- 1Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 4Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh
- 5Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 10/2016/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 925/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ xây dựng ban hành theo QCVN 03:2012/BXD;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 24/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Ủy ban nhân dân Quận 5 về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Phường 2 Quận 5 và Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Quận 5 về phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 cụm liên phường 1, 3, 4 Quận 5;
Căn cứ Quyết định số 4228/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 2, 3, 4, Quận 5;
Theo Tờ trình số 3570/TTr-SQHKT ngày 12 tháng 10 năm 2020 và Công văn số 143/SQHKT-QHKV1 ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 2, 3, 4, Quận 5.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 2, 3, 4, Quận 5 với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc Phường 2, Phường 3, Phường 4, Quận 5.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
Phía Đông giáp : đường Nguyễn Văn Cừ.
Phía Tây giáp : đường Huỳnh Mẫn Đạt.
Phía Nam giáp : đường Trần Hưng Đạo.
Phía Bắc giáp : đường Hùng Vương.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 84,81 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư đô thị, dịch vụ công cộng, công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án: Ủy ban nhân dân Quận 5 (chủ đầu tư: Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 5).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án: Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng Hưng Định.
- Thuyết minh tổng hợp.
- Quy định quản lý theo đồ án.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000;
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000;
Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000;
Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng;
Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước;
Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc;
Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn;
Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt;
Bản đồ hiện trạng môi trường;
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000;
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000;
Bản vẽ thiết kế đô thị, tỷ lệ 1/2000;
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2.000;
Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị, tỷ lệ 1/2.000;
Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/2.000;
Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ lệ 1/2.000;
Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị, tỷ lệ 1/2.000;
Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2.000;
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2.000;
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000.
Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 bao gồm thuyết minh, bản vẽ.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2025 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010) và theo yêu cầu quản lý, phát triển đô thị.
5.2. Dân số:
- Hiện trạng liên phường 2, 3, 4, Quận 5 (theo tài liệu thống kê tháng 3 năm 2020 của Chi cục Thống kê Quận 5): khoảng 33.271 người;
- Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 42.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Theo QCVN 01/2019 BXD | Theo điều chỉnh nhiệm vụ QH được duyệt | Theo đồ án đề xuất | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch | m2/ng |
| 20,19 | 20,19 | |
B | Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình toàn khu quy hoạch | m2/ng | 15-28 | 14,1-18 | 16,4 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn vị ở | |||||
| 1. Đất các nhóm nhà ở | m2/ng |
| 10-12 | 11,1 | |
2. Đất công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở | m2/ng |
|
| 1,6 | ||
- Đất công trình giáo dục (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở) |
| Theo QCVN 01:2019/BXD: ≥1,8 Theo QĐ 02/2003: 0,68 -0,8 | 0,5-1 | 0,7 | ||
- Đất công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở khác: Đất công trình y tế Đất công trình văn hóa - Thể dục thể thao Đất công trình thương mại Đất trung tâm hành chính cấp phường | m2/ng | 500m2/ trạm 0,5-0,8 Chợ 2000 m2/ công trình | 0,5-1,5 | 0,9 | ||
3. Đất cây xanh | m2/ng | ≥2,0 | 0,1-0,5 | 0,1 | ||
4. Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 10-13,3 | 10-13,3 | 11,1 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||||
| 1. Đất giao thông tính đến mạng lưới đường phân khu vực (từ đường phân khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh. | % | ≥18 | ≥18 | 18 | |
2. Tiêu chuẩn cấp nước | Lít/ng/ngày |
| 180 | 180 | ||
3. Tiêu chuẩn thoát nước | Lít/ng/ngày |
| 180 | 180 | ||
4. Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/ng/năm |
| 1800-3000 | 1800-3000 | ||
5. Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/ng/ngày |
| 1,3 | 1,3 | ||
E | Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc toàn khu | |||||
| 1. Mật độ xây dựng gộp đơn vị ở | % | 60 | - | 51 |
|
2. Hệ số sử dụng đất trung bình toàn khu | Lần | - | - | 3,3 |
| |
3. Tầng cao xây dựng tối đa | Tầng | - | - | 30 |
|
* Ghi chú: Số tầng cao xây dựng bao gồm các tầng theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng - ban hành QCVN 03:2009/BXD.
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 3 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: diện tích khoảng 28,89 ha, quy mô dân số khoảng 16.893 người;
Ranh đơn vị ở được xác định như sau:
Phía Đông: giáp đường Nguyễn Văn Cừ.
Phía Tây: giáp đường Huỳnh Mẫn Đạt
Phía Nam: giáp đường Trần Hưng Đạo.
Phía Bắc: giáp đường Nguyễn Trãi.
- Đơn vị ở 2: diện tích khoảng 17,95 ha, quy mô dân số khoảng 8.618 người;
Ranh đơn vị ở được xác định như sau:
Phía Đông : giáp đường Nguyễn Văn Cừ.
Phía Tây : giáp đường Huỳnh Mẫn Đạt.
Phía Nam : giáp kênh Nguyễn Trãi.
Phía Bắc : giáp đường An Dương Vương.
- Đơn vị ở 3: diện tích khoảng 37,96 ha, quy mô dân số khoảng 16.489 người;
Ranh đơn vị ở được xác định như sau:
Phía Đông : giáp đường Nguyễn Văn Cừ.
Phía Tây : giáp đường Huỳnh Mẫn Đạt.
Phía Nam : giáp đường An Dương Vương.
Phía Bắc : giáp đường Hùng Vương.
a) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: diện tích 69,08 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 46,33 ha. Trong đó:
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng (cải tạo chỉnh trang): diện tích 42,26 ha.
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn: diện tích 4,07 ha.
a.2. Khu chức năng công trình dịch vụ-công cộng cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,91 ha gồm:
- Đất công trình giáo dục: 3,0 ha.
- Đất công trình thương mại dịch vụ: 3,08 ha, trong đó:
- Đất công trình dịch vụ-công cộng trong đơn vị ở khác: 0,83 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 0,58 ha bao gồm:
Công trình hiện trạng: 0,25 ha.
Công trình xây dựng mới: 0,33 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 15,23ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở: tổng diện tích 15,72 ha, bao gồm:
b.1. Khu đất công trình dịch vụ-công cộng đô thị: tổng diện tích 10,6 ha.
b.2. Khu đất tôn giáo, di tích: tổng diện tích 1,89 ha.
b.3. Mạng lưới đường giao cấp khu vực: diện tích 3,32 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
Loại Đất | Diện Tích | Tỷ lệ |
(m2) | (%) | |
1. Đất đơn vị ở | 690.818 | 81,5 |
1.1. Đất nhóm nhà ở | 463.397 | 54,6 |
- Đất các nhóm nhà ở hiện trạng (cải tạo chỉnh trang) | 422.636 |
|
- Đất các nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn | 40.761 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ - công cộng đơn vị ở | 69.182 | 8,2 |
- Đất công trình thương mại dịch vụ | 30.855 |
|
- Đất công trình dịch vụ - công cộng khác | 8.317 |
|
- Đất công trình giáo dục | 30.010 |
|
1.3. Đất cây xanh | 5.874 | 0,7 |
1.4. Đất giao thông | 152.365 | 18 |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 152.365 |
|
2. Đất ngoài đơn vị ở | 157.283 |
|
2.1 Đất công trình dịch vụ - công cộng đô thị | 106.009 |
|
2.2 Đất tôn giáo, di tích | 18.867 |
|
2.3 Đất giao thông cấp khu vực | 32.407 |
|
Tổng cộng | 848.100 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở:
- Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đơn vị ở 1 (Phường 2)
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Dân số quy hoạch | Diện tích | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mđxd tối đa | Tầng cao (tầng) | Hệ số sdđ tối đa | Ghi chú |
(Người) | (m2) | (m2/người) | (%) | Tối đa | (lần) |
| ||
1. Đất đơn vị ở |
| 16.893 | 264.199 | 15,6 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 16.893 | 180.668 | 10,7 |
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện trạng (cải tạo chỉnh trang) |
| 15.637 | 176.607 |
|
|
|
|
|
| I.32 | 1.580 | 17.925 |
| 70 | 12 | 5 |
|
I.30 | 1.865 | 21.155 |
| 70 | 10 | 4,5 |
| |
I.24 | 2.851 | 32.339 |
| 70 | 12 | 5 |
| |
I.21 | 1.748 | 19.822 |
| 70 | 10 | 4,5 |
| |
I.15 | 2.261 | 25.640 |
| 70 | 10 | 4,5 |
| |
I.5 | 1.829 | 20.747 |
| 70 | 10 | 4,5 |
| |
Đất nhóm nhà ở hiện trạng | I.28 | 760 | 7.873 |
| 50 | 12 | 5 |
|
Đất các nhóm nhà ở hiện trạng (cải tạo chỉnh trang) | I.8 | 1.379 | 15.637 |
| 70 | 10 | 4,5 |
|
I.1 | 1.364 | 15.469 |
| 70 | 12 | 5 |
| |
- Đất các nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn |
| 1.256 | 4.061 |
|
|
|
|
|
| I.25 | 1.256 | 4.061 |
| 40 | 25 | 9 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ - công cộng đơn vị ở |
|
| 25.785 | 1,53 |
|
|
|
|
Đất công trình thương mại dịch vụ |
|
| 15.010 |
|
|
|
|
|
| I.3 |
| 2.458 |
| 60 | 15 | 9 |
|
I.27 |
| 371 |
| 60 | 12 | 6,5 |
| |
I.20 |
| 7.940 |
| 50 | 30 | 12 |
| |
I.7 |
| 953 |
| 60 | 15 | 9 |
| |
I.1a |
| 408 |
| 70 | 12 | 7,5 |
| |
I.2 |
| 2.880 |
| 60 | 15 | 9 |
| |
- Đất công trình dịch vụ - công cộng khác |
|
| 353 |
|
|
|
|
|
Trạm Y tế Phường 2 | I.26 |
| 46 |
| 80 | 4 | 3,0 |
|
Công an Phường 2 | I.22 |
| 139 |
| 70 | 6 | 3,7 |
|
UBND Phường 2 | I.18 |
| 168 |
| 70 | 6 | 3,7 |
|
- Đất công trình giáo dục |
|
| 10.422 | 0,62 |
|
|
| Lưu ý: Đối với các khu đất giáo dục, các tầng được cộng thêm so với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn không được bố trí lớp học |
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi | I.23 |
| 2.021 |
| 60 | 5 | 3,0 | |
Trường Tiểu học Trần Bình Trọng Khu B | I.17 |
| 716 |
| 60 | 5 | 3,0 | |
Trường Tiểu học Trần Bình Trọng Khu A | I.13 |
| 1.489 |
| 60 | 5 | 3,0 | |
Trường Mầm non | I.12 |
| 149 |
| 60 | 5 | 2,5 | |
Trường Mầm non Vàng Anh | I.6 |
| 1.577 |
| 60 | 4 | 2,4 | |
Trường Mầm non 2A | I.4 |
| 333 |
| 60 | 5 | 2,5 | |
Trường Tiểu học Huỳnh Mẫn Đạt | I.31 |
| 675 |
| 60 | 5 | 3,0 | |
Trường Mầm non 2B | I.19 |
| 866 |
| 60 | 5 | 2,5 | |
Trường Trung học Ba Đình | I.9 |
| 2.596 |
| 60 | 6 | 3,6 | |
1.3. Đất cây xanh |
|
| 0 | 0 |
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông |
|
| 57.746 | 3,4 |
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
| 24.749 |
|
|
|
|
|
2.1 Đất công trình tôn giáo, di tích |
|
| 17.556 |
|
|
|
|
|
Tịnh xá Tự Đức | I.16 |
| 171 |
|
|
|
|
|
Nhà thờ Chợ Quán | I.14 |
| 7.850 |
|
|
|
|
|
Đình Tân Kiểng | I.29 |
| 700 |
|
|
|
|
|
Tu viện Mến Thánh Giá | I.11 |
| 6.853 |
|
|
|
|
|
Lăng mộ Trương Vĩnh Ký | I.10 |
| 1.982 |
|
|
|
|
|
2.2 Đất giao thông cấp khu vực |
|
| 7.193 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
| 288.948 |
|
|
|
|
|
- Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đơn vị ở 2 (Phường 3)
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Dân số quy hoạch | Diện tích | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mđxd tối đa | Tầng cao (tầng) | Hệ số sdđ tối đa | Ghi chú |
(Người) | (m2) | (m2/ người) | (%) | Tối đa | (lần) |
| ||
1. Đất đơn vị ở |
| 8.618 | 141.722 | 16,4 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 8.618 | 98.402 | 11,4 |
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện trạng (cải tạo chỉnh trang) |
| 7.628 | 94.769 |
|
|
|
|
|
| II.20 | 2.552 | 31.705 |
| 70 | 12 | 5 |
|
II.12 | 3.453 | 42.894 |
| 70 | 10 | 4,5 |
| |
II.8 | 864 | 10.733 |
| 70 | 12 | 5 |
| |
II.8a | 34 | 418 |
| 70 | 10 | 4,5 |
| |
II.8b | 33 | 413 |
| 70 | 5 | 3,0 |
| |
II.8c | 43 | 533 |
| 70 | 5 | 3,0 |
| |
II.8d | 79 | 982 |
| 65 | 5 | 2,5 |
| |
II.2a | 99 | 1.225 |
| 70 | 10 | 4,5 |
| |
II.2 | 472 | 5.866 |
| 70 | 10 | 4,5 |
| |
- Đất các nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn |
| 990 | 3.633 |
|
|
|
|
|
| II.3 | 990 | 3.633 |
| 50 | 22 | 11 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ - công cộng đơn vị ở |
|
| 10.001 | 1,16 |
|
|
|
|
- Đất công trình thương mại dịch vụ |
|
| 1.351 |
|
|
|
|
|
| II.1 |
| 301 |
| 60 | 12 | 6 |
|
II.6 |
| 1.050 |
| 60 | 14 | 9 |
| |
- Đất công trình dịch vụ - công cộng khác |
|
| 665 |
|
|
|
|
|
Khối Dân vận Phường 3 | II.22 |
| 68 |
| 70 | 6 | 3,7 |
|
Trụ sở Thanh niên xung phong | II.17 |
| 127 |
| 70 | 6 | 3,7 |
|
Ban Chỉ huy quân sự Phường 3 | II.16 |
| 31 |
| 100 | 3 | 3,0 |
|
Trạm Y tế Phường 3 | II.15 |
| 96 |
| 70 | 6 | 3,7 |
|
UBND Phường 3 | II.9 |
| 141 |
| 70 | 6 | 3,7 |
|
Công an Phường 3 | II.11 |
| 202 |
| 70 | 6 | 3,7 |
|
- Đất công trình giáo dục |
|
| 7.985 | 0,93 |
|
|
| Lưu ý: Đối với các khu đất giáo dục, các tầng được cộng thêm so với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn không được bố trí lớp học |
Trường Mầm non 3 | II.21 |
| 210 |
| 60 | 5 | 2,5 | |
Trường Mầm non 3 | II.18 |
| 53 |
| 60 | 3 | 1,5 | |
Trường Tiểu học Bầu Sen | II.14 |
| 3.366 |
| 50 | 4 | 2,0 | |
Trường Mầm non 3 | II.13 |
| 175 |
| 60 | 5 | 2,5 | |
Trường Mẫu giáo Họa Mi 3 | II.10 |
| 4.181 |
| 60 | 3 | 2,0 | |
1.3. Đất cây xanh |
|
| 0 | 0 |
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông |
|
| 33.319 | 3,9 |
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
| 37.784 |
|
|
|
|
|
2.1 Đất công trình dịch vụ - công cộng đô thị |
|
| 33.421 |
|
|
|
|
|
Bệnh viện Quận 5 | II.19 |
| 2.699 |
| 45 | 13 | 5,4 |
|
Trường Đại Học Sài Gòn | II.7 |
| 29.374 |
| 40 | 10 | 4,0 |
|
Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện cơ sở 2 | II.5 |
| 275 |
|
|
|
|
|
Phân viện Quy hoạch Thủy Lợi | II.4 |
| 1.073 |
|
|
|
|
|
2.2 Đất công trình tôn giáo, di tích |
|
| 303 |
|
|
|
|
|
Đất công trình tôn giáo | II.20a |
| 303 |
|
|
|
|
|
2.3 Đất giao thông cấp khu vực |
|
| 4.060 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
| 179.506 |
|
|
|
|
|
- Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đơn vị ở 3 (Phường 4)
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Dân số quy hoạch | Diện tích | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mđxd tối đa | Tầng cao (tầng) | Hệ số sdđ tối đa | Ghi chú |
(Người) | (m2) | (m2/người) | (%) | Tối đa | (lần) |
| ||
1. Đất đơn vị ở |
| 16.489 | 284.896 | 17,3 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 16.489 | 184.326 | 11,2 |
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện trạng (cải tạo chỉnh trang) |
| 10.762 | 151.260 |
|
|
|
|
|
| III.32 | 151 | 2.278 |
| 70 | 10 | 4,5 |
|
III.23 | 1.578 | 23.739 |
| 70 | 12 | 5 |
| |
III.15 | 441 | 6.640 |
| 70 | 10 | 4,5 |
| |
III.4 | 1.272 | 19.140 |
| 70 | 15 | 5 |
| |
III.2 | 292 | 4.396 |
| 70 | 10 | 4,5 |
| |
III.20 | 3.952 | 59.473 |
| 70 | 12 | 5 |
| |
III.20a | 4 | 1.192 |
| 65 | 12 | 7,5 |
| |
III.6 | 422 | 6.357 |
| 70 | 10 | 4,5 |
| |
III.31 | 1.329 | 19.995 |
| 70 | 12 | 5 |
| |
Đất nhóm nhà ở hiện trạng | III.5 | 1.320 | 8.050 |
| 49,17 | 27 | 8,5 |
|
- Đất các nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn |
| 5.727 | 33.066 |
|
|
|
|
|
| III.28 | 1.064 | 3.192 |
| 50 | 25 | 12,5 | Chung cư cũ |
III.14 | 300 | 1.484 |
| 50 | 15 | 7,5 | Chung cư cũ | |
Đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn trong khu hỗn hợp | III.33 | 4.363 | 28.390 |
| - | 29 | - |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ - công cộng đơn vị ở |
|
| 33.396 | 2,03 |
|
|
|
|
- Đất công trình thương mại dịch vụ |
|
| 14.494 |
|
|
|
|
|
Khách sạn Equatorial | III.16 |
| 4.431 |
| 60 | 15 | 9 |
|
Đất công trình thương mại dịch vụ | III.24 |
| 2.942 |
| 60 | 15 | 9 |
|
| III.31a |
| 883 |
| 60 | 12 | 7 |
|
III.22 |
| 391 |
| 60 | 12 | 7 |
| |
III.8 |
| 5.847 |
| 45 | 17 | 6 |
| |
- Đất công trình dịch vụ - công cộng khác |
|
| 7.299 |
|
|
|
|
|
Công an Phường 4 | III.27 |
| 783 |
| 70 | 6 | 3,7 |
|
Trạm Y tế Phường 4 | III.19 |
| 87 |
| 70 | 6 | 3,7 |
|
UBND Phường 4 | III.18 |
| 80 |
| 70 | 6 | 3,7 |
|
Trung tâm TDTT (hồ bơi Lam Sơn) | III.9 |
| 6.348 |
| 60 | 6 | 3,0 |
|
- Đất công trình giáo dục |
|
| 11.603 | 0,70 |
|
|
| Lưu ý: Đối với các khu đất giáo dục, các tầng được cộng thêm so với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn không được bố trí lớp học |
Trường Tiểu học Lê Văn Tám | III.25 |
| 1.248 |
| 60 | 5 | 2,5 | |
Trường Mầm non | III.17 |
| 100 |
| 60 | 4 | 2,4 | |
Trường Trung học Thực hành Sài Gòn | III.7 |
| 10.255 |
| 40 | 6 | 2,4 | |
1.3. Đất cây xanh |
|
| 5.874 | 0,4 |
|
|
|
|
Đất cây xanh | III.11 |
| 1.250 |
| 5 | 1 | 0,05 |
|
Công viên Âu Lạc | III.12 |
| 2.544 |
| 5 | 1 | 0,05 |
|
Đất cây xanh trong khu hỗn hợp | III.33 |
| 2.080 |
| 5 | 1 | - |
|
1.4. Đất giao thông |
|
| 61.300 | 3,7 |
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
| 94.750 |
|
|
|
|
|
2.1 Đất công trình dịch vụ - công cộng đô thị |
|
| 72.588 |
|
|
|
|
|
Hãng phim Trẻ | III.29 |
| 964 |
|
|
|
|
|
Thanh tra Sở Giao Thông Vận Tải | III.30 |
| 598 |
|
|
|
|
|
Bưu điện Thành Phố | III.13 |
| 542 |
|
|
|
|
|
Trường PTTH chuyên Lê Hồng Phong | III.3 |
| 21.358 |
|
|
|
|
|
Trường PTTH chuyên Lê Hồng Phong (sân TDTT) | III.10 |
| 8.500 |
|
|
|
|
|
Trường Đại học Sư Phạm | III.1a |
| 15.592 |
|
|
|
|
|
Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên | III.1 |
| 25.034 |
|
|
|
|
|
2.2 Đất công trình tôn giáo, di tích |
|
| 1.008 |
|
|
|
|
|
Chùa Vạn Thiện | III.26 |
| 306 |
|
|
|
|
|
Thánh Thất Cao Đài | III.21 |
| 702 |
|
|
|
|
|
2.3 Đất giao thông cấp khu vực |
|
| 21.154 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
| 379.646 |
|
|
|
|
|
*Ghi chú:
Đối với chức năng đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn (cao tầng) thì ngoài chức năng nhà ở có thể kết hợp chức năng thương mại dịch vụ tại khối để công trình.
7. Thiết kế đô thị - Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan:
7.1. Mục tiêu của việc lập nội dung thiết kế đô thị:
- Nhằm định hướng không gian đô thị, hoàn thiện các nội dung trong đồ án quy hoạch phân khu đô thị. Quan tâm đến hoạt động của con người, cải thiện chất lượng cuộc sống và môi trường sống của người dân sống trong đô thị.
- Làm công cụ cho công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị trong phạm vi của đồ án này và là một trong các cơ sở để căn cứ cấp Giấy phép xây dựng theo quy định.
a) Giải thích từ ngữ:
- Trục đường chính: việc chọn các trục đường chính là để quản lý về không gian kiến trúc cảnh quan, đề xuất khoảng lùi xây dựng hai bên các trục đường này. Do đó, các trục đường chính được chọn là các trục đường có tập trung nhiều quỹ đất ở xây dựng mới (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn), đất dịch vụ công cộng đô thị xây dựng mới,... có tính chất đường giao thông kết nối liên khu, tập trung các công trình thương mại dịch vụ, công trình hành chính...
- Công trình nhà riêng lẻ hiện trạng: là loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế, nhà liên kế có sân vườn, nhà liên kế mặt phố (nhà phố), nhà biệt thự (nếu có) hiện hữu trong ranh đồ án, đã tồn tại trước thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án. Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức ở kết hợp thương mại thương mại - dịch vụ.
- Công trình nhà ở xây dựng mới: là công trình nhà ở trong khu vực quy hoạch nhóm nhà ở xây dựng mới không kế dạng nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên (ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng mới) trong ranh đồ án này.
- Công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu cải tạo: là các công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng cải tạo trong ranh đồ án này.
- Công trình nhà ở cao tầng: là công trình cao tầng có chức năng ở hoặc chức năng hỗn hợp dịch vụ - thương mại kết hợp ở.
- Công trình thương mại - dịch vụ: là công trình có một hoặc nhiều các chức năng thương mại, dịch vụ, văn phòng, khách sạn...
b) Nguyên tắc thiết kế đô thị: khu vực quy hoạch có các tuyến giao thông chính đi qua như đường Nguyễn Văn Cừ, đường Trần Hưng Đạo, đường Hùng Vương,... tạo sự kết nối thuận tiện với các khu vực lân cận. Với điều kiện phát triển các không gian đặc trưng đô thị, nội dung thiết kế đô thị được đề xuất theo các nguyên tắc thiết kế như sau:
- Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh... nhằm tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
- Kết hợp hài hòa giữa giải pháp kiến trúc và môi trường tự nhiên.
- Tính đặc thù khu vực luôn được tôn trọng. Đảm bảo các giá trị truyền thống địa phương.
c) Bố cục không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia lô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Khu vực có tính chất là khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới theo tiêu chuẩn hiện đại, có vị trí kết nối giao thông thuận lợi giữa các tuyến đường chính với các tuyến giao thông đối ngoại của khu vực. Dọc các tuyến đường này sẽ hình thành những khu nhà ở hiện đại, công trình dịch vụ và khu nhà ở hỗn hợp cao tầng được xem xét làm công trình điểm nhấn của khu vực.
- Các tuyến đường có lộ giới từ 20m trở lên có tính chất là các tuyến đường chính với chức năng chủ yếu là trục kết nối giao thông khu vực.
d) Vị trí và chức năng các trục đường chính:
Stt | Tên đường | Giới hạn | Lộ giới | Mặt cắt ngang đường quy hoạch (m) | Tính chất trục đường | |||
Từ ... | Đến ... | (m) | Vỉa hè trái | Lòng đường | Vỉa hè phải | |||
A | Đường đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn Cừ | Trần Hưng Đạo | Công trường Ngã 6 | 40 | 6.5 | 11.5 (4) 11.5 | 6.5 | Giao thông đối ngoại |
2 | Hùng Vương | Huỳnh Mẫn Đạt | Công trường Ngã 6 | 30 | 6 | 18 | 6 | |
3 | Trần Nhân Tôn | Trần Phú | Hùng Vương | 20 | 4 | 12 | 4 | |
4 | Huỳnh Mẫn Đạt | Trần Hưng Đạo | Trần Phú | 20 | 4 | 12 | 4 | |
5 | Trần Hưng Đạo | Huỳnh Mẫn Đạt | Nguyễn Văn Cừ | 30 | 6 | 18 | 6 | |
B | Đường đối nội |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Trần Phú | Huỳnh Mẫn Đạt | Công trường Ngã 6 | 30 | 6 | 18 | 6 | Trục kết nối giao thông đối ngoại |
7 | An Dương Vương | Huỳnh Mẫn Đạt | Nguyễn Văn Cừ | 30 | 6 | 18 | 6 | |
8 | Nguyễn Trãi | Huỳnh Mẫn Đạt | Nguyễn Văn Cừ | 20 | 4 | 12 | 4 | |
9 | Phan Văn Trị | Huỳnh Mẫn Đạt | Nguyễn Văn Cừ | 16 | 4 | 8 | 4 | |
10 | Nguyễn Biểu | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 20 | 4.5 | 11 | 4.5 | |
11 | Trần Bình Trọng | Trần Hưng Đạo | Hùng Vương | 20 | 4.5 | 11 | 4.5 | |
12 | Lê Hồng Phong | Trần Hưng Đạo | Hùng Vương | 30 | 6 | 18 | 6 |
e) Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu đối với các công trình hiện trạng cải tạo hoặc công trình xây dựng mới trong chức năng quy hoạch đất nhóm nhà ở hiện trạng, chức năng quy hoạch đất công trình dịch vụ đô thị hiện trạng dọc các trục đường chính:
Stt |
| Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường (L) | |
Loại công trình | 16 ≤ L ≤ 30 | L> 30 | |
Đường Hùng Vương, Trần Nhân Tôn, Huỳnh Mẫn Đạt, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, An Dương Vương, Nguyễn Trãi, Nguyễn Biểu, Trần Bình Trọng, Lê Hồng Phong... | Đường Nguyễn Văn Cừ | ||
1 | Công trình nhà liên kế hiện trạng, nhà biệt thự (nếu có). | Theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN, các quy định hiện hành và các pháp lý điều chỉnh những quy định này. | Theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thanh phố, các TCVN, các quy định hiện hành và các pháp lý điều chỉnh những quy định này. |
2 | Công trình giáo dục (Trường Mầm non, trường Tiểu học, trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông). | ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào công trình cần lùi thêm và bố trí vịnh đậu xe theo quy định). | ≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra vào công trình cần lùi thêm và bố trí vịnh đậu xe theo quy định). |
3 | Công trình dịch vụ công cộng đô thị: trạm y tế, trụ sở công an, trụ sở Ủy ban, công trình tôn giáo, cơ quan nhà nước, trung tâm thể dục thể thao, bưu điện, trường Cao đẳng, trường Trung cấp, trường dạy nghề. | ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào công trình cần lùi thêm và bố trí vịnh đậu xe theo quy định). | ≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra vào công trình cần lùi thêm và bố trí vịnh đậu xe theo quy định). |
4 | Công trình dịch vụ công cộng khác: công trình thương mại dịch vụ, văn phòng, khách sạn... | - Lùi tối thiểu 3m (đối với chiều cao <28m). - Lùi tối thiểu 6m (đối với chiều cao ≥28m). - Riêng công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt). | - Lùi tối thiểu 6m (riêng đối với vị trí cổng ra vào công trình cần lùi thêm và bố trí vịnh đậu xe theo quy định. |
5 | Công trình cao tầng | - Khoảng lùi khối đế ≥ 6m, khối tháp ≥ 6m (xem xét theo phương án cụ thể và cân đối với không gian xung quanh, riêng đối với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt). - Nếu công trình không có khối đế, được xem xét như khối tháp. | - Khoảng lùi khối đế ≥ 10m, khối tháp ≥ 10m (xem xét theo phương án cụ thể và cân đối với không gian xung quanh, riêng đối với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt). - Nếu công trình không có khối đế, được xem xét như khối tháp. |
* Các nội dung khác có liên quan:
- Chiều cao xây dựng công trình trên 45m cần có ý kiến của Cục Tác chiến theo Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
- Tùy hình dáng, diện tích khu đất hoặc các lô đất hợp thửa, hợp khối sẽ được cơ quan chức năng xem xét cân đối khoảng lùi xây dựng phù hợp với quy định hiện hành và không gian kiến trúc xung quanh khi có phương án đề xuất cụ thể.
- Khoảng lùi xây dựng công trình trên các tuyến đường có lộ giới nhỏ từ 12m trở xuống được căn cứ theo khoảng lùi của các công trình kế cận trên dãy phố, theo QCVN 01:2019/BXD, Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố (hoặc pháp lý điều chỉnh Quyết định này), các tiêu chuẩn Việt Nam và các quy định hiện hành khác để xem xét, đảm bảo hài hòa không gian xung quanh và đảm bảo không ảnh hưởng giao thông khu vực.
- Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ, hài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức không gian mở, mảng xanh, hoặc bố trí các tiện ích công cộng... Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông...
7.3. Tổ chức không gian cảnh quan đô thị:
7.3.1. Dọc các trục đường chính:
a) Vị trí cụ thể các trục đường chính: dựa theo bố cục không gian khu vực quy hoạch, các trục đường chính là trục đường Nguyễn Văn Cừ, Hùng Vương, Trần Nhân Tôn, Huỳnh Mẫn Đạt, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, An Dương Vương, Nguyễn Trãi, Nguyễn Biểu, Trần Bình Trọng, Lê Hồng Phong có tính chất kết nối, thương mại dịch vụ.
b) Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính:
Các trục đường chính trong Đồ án có tính chất chủ yếu là giao thông kết nối khu vực, định hướng không gian kiến trúc cảnh quan cần đảm bảo:
- Khoảng lùi xây dựng công trình cần đảm bảo theo Mục 7.2 của Quyết định này. Không gian trong phạm vi khoảng lùi được khuyến khích tổ chức các mảng xanh hoặc thiết kế phục vụ cho người đi bộ và các hoạt động công cộng.
- Bố cục và hình khối kiến trúc kết hợp với tổ chức cảnh quan vỉa hè phù hợp với chức năng công trình, điều kiện khu vực, hình thành cảnh quan đặc trưng tạo nên tính chất riêng cho từng trục đường, từng đoạn đường.
- Công trình xây dựng tại các góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
- Kiến trúc công trình cần được thiết kế hài hòa với không gian các trục đường chính, mặt đứng các hướng nên được nghiên cứu đồng bộ. Hình thức kiến trúc công trình cần đa dạng, khuyến khích thiết kế kiến trúc phù hợp với đặc điểm khí hậu, tập quán sinh hoạt và nếp sống văn minh đô thị.
- Tổ chức cây xanh tán lớn tạo bóng mát trên các tuyến đường có lộ giới lớn từ 20m, phù hợp với yêu cầu an toàn của đường giao thông đô thị.
- Đối với công trình có tổ chức kinh doanh thương mại có bố trí bảng hiệu quảng cáo cần tuân thủ theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung Thành phố Hồ Chí Minh.
7.3.2. Đối với khu vực công trình điểm nhấn - biểu tượng:
a) Vị trí cụ thể của các công trình điểm nhấn - biểu tượng:
- Công trình điểm nhấn là ô phố có ký hiệu III.33, I.20, II.3, III.14.
b) Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
- Hình khối, màu sắc công trình, các góc nhìn chính phải được thiết kế đơn giản, mang tính hiện đại phù hợp với công năng sử dụng và tạo sự hài hòa cho khu vực. Mặt đứng công trình nên tổ chức không gian để trồng hoa, thảm cỏ, nhằm tạo mảng xanh, tạo sắc thái riêng cho công trình.
7.3.3. Định hướng hình thái kiến trúc chủ đạo:
a) Công trình nhà liên kế:
- Hình thức kiến trúc: đơn giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa, đồng bộ với không gian xung quanh; khuyến khích tạo khoảng lùi công trình hoặc lùi tầng trệt để trồng cây xanh, để bố trí chỗ để xe và tạo không gian cho người đi bộ; sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường.
- Công trình xây dựng tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
b) Công trình nhà ở cao tầng:
- Hình thức kiến trúc: công trình cao tầng có chức năng ở, công trình hỗn hợp cao tầng (có chức năng thương mại - dịch vụ kết hợp ở), công trình dịch vụ - thương mại là khu vực tập trung đông người nên cần lưu ý bố trí khoảng lùi công trình lớn, vịnh tránh xe; khuyến khích giảm mật độ xây dựng, tăng tầng cao xây dựng nhằm tăng mảng xanh, đảm bảo tỷ lệ mảng xanh, không gian mở làm không gian chuyển tiếp giữa công trình và không gian đường phố; hình thức kiến trúc, hình khối đơn giản, tạo sự chuyển tiếp trong không gian đô thị, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với công năng, có tính đặc trưng, hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng; các công trình có chức năng ở kết hợp các chức năng khác cần lưu ý bố trí tách biệt lối vào giữa chức năng ở với các chức năng khác.
- Vật liệu thân thiện môi trường, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp, hạn chế sử dụng màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao.
c) Công trình giáo dục:
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng giáo dục.
- Khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường.
- Cây xanh trong sân trường là cây không độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc.
7.4. Định hướng thiết kế tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị:
a) Tổ chức thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật: các công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đảm bảo theo quy định chuyên ngành, kết hợp với các tiện ích đô thị khác (chiếu sáng, thiết bị vệ sinh, hàng rào phân luồng, an toàn cho người đi bộ, chậu cảnh trang trí, bảng hiệu chỉ dẫn, bảng quảng cáo...) đảm bảo hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh, đảm bảo thuận tiện giao thông khu vực.
b) Tổ chức thiết kế công trình tiện ích đô thị:
b.1. Thiết kế vỉa hè và bố trí các thiết bị tiện ích đô thị:
- Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù hợp quy chuẩn hiện hành.
- Tại các vị trí qua đường cần sử dụng loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè, có làn dành riêng cho người khuyết tật.
- Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy bóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng có kết hợp cây bụi tạo các góc tiểu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quan hạn chế xe máy tiếp cận, đảm bảo không gian cho người đi bộ.
- Vỉa hè kết hợp khoảng lùi công trình lớn, không gian xanh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng cho các hoạt động sinh hoạt của người dân.
- Tạo những không gian công cộng an toàn, thoải mái, mang tính thẩm mỹ cao cho mọi người vào ban ngày và kể cả ban đêm.
- Đảm bảo tính kết nối và liên tục giữa các không gian công cộng.
- Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh.
- Vật trang trí không được cản trở giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn.
- Các tiện ích phải được đặt sao cho người tàn tật cũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng.
- Điểm chờ xe buýt phải có mái che và không được khuất tầm nhìn.
- Đèn giao thông, các biển báo phải đặt nơi dễ nhìn.
b.2. Thiết kế bố trí chiếu sáng đô thị:
Chiếu sáng đô thị là một trong những nhân tố quan trọng giúp nâng cao giá trị đặc trưng khu vực, làm nổi bật các điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến yếu tố này theo các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo chiếu sáng đủ, đồng nhất, màu sắc hài hòa với hình thức kiến trúc công trình cũng như không gian xung quanh.
- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi tối, khuyến khích các hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian khu vực.
- Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh.
- Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
- Đảm bảo an toàn phương tiện lưu thông và an ninh khu vực.
- Đối với chiếu sáng nghệ thuật cần xem xét cân nhắc đối với một số công trình tiêu biểu và một số chi tiết kiến trúc tiêu biểu, tránh tình trạng chiếu sáng không kiểm soát, gây mất không gian điểm nhấn, giá trị công trình kiến trúc quan trọng.
8. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
a) Định hướng chung
- Giao thông đường bộ:
Về giao thông đường bộ dự kiến xây dựng mới tuyến đường trên cao trên hành lang đường Nguyễn Văn Cừ và tổ chức các tuyến đường chính khác gồm đường Hùng Vương, An Dương Vương, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Nguyễn Văn Cừ, đường Lê Hồng Phong, và các tuyến đường khu vực, đường nội bộ sẽ được nâng cấp và mở rộng theo quy định lộ giới. Dự kiến xây dựng mới tuyến đường đường Phan Văn Trị nối dài.
- Giao thông công cộng: Tổ chức giao thông công cộng trên các tuyến đường sắt đô thị thành phố gồm tuyển xe điện ngầm (tuyến metro 3a) trên hành lang đường Hùng Vương đảm nhận việc vận chuyển hành khách công cộng và giao thông công cộng phương tiện xe bus được tổ chức trên các tuyến đường chính trong phạm vi ranh nghiên cứu.
b) Chiều dài, chiều rộng mạng lưới đường quy hoạch
- Tổng chiều dài mạng lưới đường 9.416 m, trong đó:
Hiện trạng nâng cấp mở rộng là 8.978m.
Xây dựng mới là 438m (đường Phan Văn Trị nối dài).
- Lộ giới các tuyến đường cụ thể như sau:
Stt | Tên đường | Chiều dài | Mặt cắt ngang đường quy hoạch (m) | Lộ giới | Ký hiệu | ||
(m) | Vỉa hè trái | Lòng đường | Vỉa hè phải | (m) | Mặt cắt | ||
1 | Hùng Vương | 800 | 6 | 18 | 6 | 30 | 5-5 |
2 | Trần Phú | 244 | 6 | 18 | 6 | 30 | 4-4 |
684 | 6 | 18 | 6 | 30 | 4-4 | ||
3 | An Dương Vương | 898 | 6 | 18 | 6 | 30 | 4 - 4 |
4 | Nguyễn Trãi | 927 | 4 | 12 | 4 | 20 | 2 - 2 |
5 | Phan Văn Trị và nối dài | 920 | 4 | 8 | 4 | 16 | 1 - 1 |
6 | Trần Hưng Đạo | 943 | 6 | 18 | 6 | 30 | 4 - 4 |
7 | Nguyễn Văn Cừ | 1,010 | 6,5 | 11,5(4) 11,5 | 6,5 | 40 | 6 - 6 |
8 | Nguyễn Biểu | 341 | 4,5 | 11 | 4,5 | 20 | 3 - 3 |
9 | Trần Bình Trọng | 964 | 4,5 | 11 | 4,5 | 20 | 3 - 3 |
10 | Lê Hồng Phong | 872 | 6 | 18 | 6 | 30 | 4 - 4 |
11 | Trần Nhân Tôn | 272 | 4 | 12 | 4 | 20 | 2 - 2 |
12 | Huỳnh Mẫn Đạt | 541 | 4 | 12 | 4 | 20 | 2 - 2 |
| Tổng cộng | 9,416 |
|
|
|
|
|
* Các nội dung khác có liên quan:
- Theo văn bản số 1653/UBND-QLĐT ngày 24 tháng 12 năm 2019 về điều chỉnh các tuyến đường theo ranh quản lý, sử dụng của các Đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết) trên địa bàn Quận 5, Ủy ban nhân dân Quận 5 có ý kiến một số tuyến đường trong hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu này có ranh lộ giới thay đổi so với các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 đã được duyệt trước đây là căn cứ theo Quyết định số 6982/QĐ-UB- QLĐT ngày 30 tháng 9 năm 1995 của Ủy ban nhân dân Thành phố, nguồn gốc lịch sử của tuyến đường và thực tế quản lý của địa phương từ trước đến nay, công tác cấp Giấy chứng nhận và Giấy phép xây dựng của Ủy ban nhân dân Quận 5 đều căn cứ theo ranh lộ giới được đề xuất trong hồ sơ Đồ án Quy hoạch phân khu này, nên việc điều chỉnh này sẽ đảm bảo tính thống nhất, xuyên suốt trong công tác quản lý của Quận. Do đó, Ủy ban nhân dân Quận 5 chịu trách nhiệm nếu có các vấn đề phát sinh do việc điều chỉnh này.
- Tuyến Metro 3a đã được Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận nội dung Thiết kế cơ sở theo văn bản số 2328/UBND-ĐTMT ngày 21 tháng 5 năm 2012. Đồ án này chỉ cập nhật hướng tuyến Metro 3a theo Thiết kế cơ sở; việc triển khai thực hiện dự án tuyến Metro 3a và công tác quản lý quy hoạch xây dựng dọc tuyến Metro này cần tuân thủ theo Thiết kế cơ sở đã được phê duyệt.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt
8.2.1. Giải pháp quy hoạch cao độ nền
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ 2,00m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện mặt phủ đến cao độ thiết kế khi xây dựng công trình trong khu vực.
- Hướng đổ dốc: từ phía Bắc xuống phía Nam.
8.2.2. Giải pháp quy hoạch thoát nước mặt
- Sử dụng hệ thống cống ngầm bê tông cốt thép để tổ chức thoát nước mưa.
- Tận dụng hệ thống cống hiện trạng, kết hợp với hệ thống cống thoát nước quy hoạch để đảm bảo thoát nước cho khu vực.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i=1/D
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 2500 ÷ 3000KWh/người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ các trạm 110/15-22KV Hùng Vương, Bến Thành, Chánh Hưng hiện hữu, dài hạn sẽ bổ sung từ trạm 110/15-22KV Tân Hưng trong khu quy hoạch.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 250KVA, loại trạm phòng, trạm cột.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 250w - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
- Nguồn cấp nước: Là nguồn nước máy thành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước hiện trạng chính đường kính 01050, 0400 trên đường Trần Hưng Đạo, 0450 trên đường Hùng Vương, 0500 trên đường Nguyễn Văn Cừ và các tuyến ống hiện trạng phân phối khác thuộc hệ thống NMN Thủ Đức và NMN sông Sài Gòn.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 16.909 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 25 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 02 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống cấp nước hiện trạng và các tuyến ống cấp nước quy hoạch của thành phố. Sử dụng lại một số tuyến ống hiện trạng đã được xây dựng. Các tuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các mạng vòng cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Ngoài một số trụ cứu hỏa hiện hữu, dựa trên các tuyến ống cấp nước chính bố trí trụ cứu hoả với bán kính phục vụ từ 100m đến 150m. Ngoài ra, khi có sự cố cháy cần bổ sung thêm nguồn nước mặt của các rạch gần nhất như kênh Tàu Hủ phía Nam khu quy hoạch để chữa cháy.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
8.5.1. Thoát nước thải
- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax = 12.852 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
Sử dụng hệ thống cống thoát nước chung. Nước thải phải được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn đúng quy cách trước khi thoát vào cống thoát nước.
Khu quy hoạch nằm trong lưu vực Tàu Hũ - Bến Nghé - Đôi - Tẻ: Nước thải trong khu quy hoạch được tập trung vào hệ thống cống thoát nước chung. Nước thải được tách ra bằng giếng tách dòng ở cuối tuyến cống và thoát vào hệ thống cống bao, sau đó đưa về trạm bơm chuyển tiếp nước thải và đưa về nhà máy xử lý nước thải tại xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh.
Mạng lưới thoát nước thải: Được thiết kế tự chảy, xây dựng riêng hoàn toàn. Cống dạng tròn, được xây dựng ngầm dưới đất. Các tuyến cống nhánh sẽ đi vuông góc với các tuyến cống chính chạy trên các trục đường. Mạng thoát nước thải, đấu nối theo nguyên tắc ngang đỉnh.
8.5.2. Xử lý chất thải rắn
- Tiêu chuẩn chất thải rắn là: 1,3 kg/người/ngày đêm và tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt là 54,6 tấn/ngày.
- Phương án xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn phải được phân loại, thu gom mỗi ngày và vận chuyển đến Khu xử lý chất thải rắn thành phố.
8.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30 thuê bao/100 người.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (Trạm điện thoại Trần Hưng Đạo 2, Hùng Vương) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
8.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Quy hoạch sử dụng hợp lý, có hiệu quả đất đai, các khu chức năng được bố trí theo quy định về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất; Tôn tạo, gìn giữ các công trình tôn giáo tín ngưỡng.
- Đảm bảo tỷ lệ diện tích cây xanh, mặt nước theo quy định; Tuân thủ quy định về chỉ giới bảo vệ các tuyến đường giao thông và tuyến điện cao thế.
- Quy hoạch hợp lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Giảm thiểu ô nhiễm từ nước thải: Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua hệ thống bể tự hoại, sau đó được đưa về nhà máy xử lý nước thải tập trung tại xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh, xử lý đạt quy chuẩn.
- Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại rác tại nguồn, xây dựng hệ thống thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn Thành phố. Chất thải nguy hại được thu gom và quản lý theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Kiểm soát ô nhiễm trong quá trình xây dựng và hoạt động của các dự án trong khu quy hoạch; Áp dụng giải pháp kiến trúc sinh thái, tăng cường trồng cây xung quanh các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, các tuyến điện cao thế và các trục giao thông chính.
- Lập kế hoạch giám sát chất lượng môi trường cho khu quy hoạch.
8.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
- Thể hiện đạt yêu cầu. Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
9.1. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Hướng dẫn người dân tự chỉnh trang, xây dựng nhà ở tư nhân theo hướng đảm bảo lộ giới, các chỉ tiêu kiến trúc theo quy hoạch, nâng cấp và mở rộng các tuyến hẻm nhằm đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy và an ninh khu phố.
- Có kế hoạch trồng cây xanh tại các khu đất quy hoạch công viên để tạo bóng mát và cải thiện vi khí hậu khu vực.
9.2. Các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân Quận 5, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân Quận 5 và các đơn vị có liên quan
- Ủy ban nhân dân Quận 5 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này.
- Để bảo đảm cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch chung Quận 5; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 5, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đồ án này được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 5 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt cần thực hiện theo Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Quyết định này có giá trị thay thế và hủy bỏ toàn bộ Quyết định số 24/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân Quận 5 về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết Phường 2, Quận 5 và các bản vẽ kèm theo; thay thế một phần Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Quận 5 về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết Phường 1, 3, 4, Quận 5 và một phần các bản vẽ kèm theo có nội dung liên quan đến Phường 3, Phường 4.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 5, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 2, Phường 3, Phường 4, Quận 5 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 29/QĐ-SQHKT năm 2020 về duyệt nội dung Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2018 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Cụm dân cư liên phường 8-12-13, Quận 11 tại khu đất số 02 đường Dương Đình Nghệ, Phường 8, Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 1654/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 3-4-5, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2022 về duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 01, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh tại các ô phố có ký hiệu II.2.3, II.3.1 và II.3.2 và một đoạn đường Nguyên Hồng
- 6Quyết định 145/QĐ-SQHKT năm 2019 về duyệt nội dung Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 1), phường Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 146/QĐ-SQHKT năm 2019 duyệt nội dung Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định phân cấp tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu Ven sông Hàn và bờ Đông, tỷ lệ 1/2.000 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 10Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 12 Phường nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 2739/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch phân khu III (phía Tây) trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 10Luật Xây dựng 2014
- 11Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh
- 12Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 13Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Thông tư 10/2016/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 17Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 18Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 19Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 20Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái
- 21Quyết định 29/QĐ-SQHKT năm 2020 về duyệt nội dung Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2018 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Cụm dân cư liên phường 8-12-13, Quận 11 tại khu đất số 02 đường Dương Đình Nghệ, Phường 8, Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 23Quyết định 1654/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 3-4-5, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 24Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2022 về duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 01, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh tại các ô phố có ký hiệu II.2.3, II.3.1 và II.3.2 và một đoạn đường Nguyên Hồng
- 25Quyết định 145/QĐ-SQHKT năm 2019 về duyệt nội dung Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 1), phường Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 26Quyết định 146/QĐ-SQHKT năm 2019 duyệt nội dung Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 27Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định phân cấp tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 28Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu Ven sông Hàn và bờ Đông, tỷ lệ 1/2.000 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 29Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 12 Phường nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 30Quyết định 2739/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch phân khu III (phía Tây) trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Quyết định 925/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 2, 3, 4, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 925/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực