- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 923/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 28 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Danh mục và nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ www.tuyenquang.gov.vn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 923/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
STT | TÊN TTHC | CĂN CỨ PHÁP LÝ | CƠ QUAN THỰC HIỆN |
A. LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG: 01 THỦ TỤC | |||
1 | Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí từ Quỹ khuyến công | - Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18/3/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công). - Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18/3/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công). | Sở Công thương |
B. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH: 04 THỦ TỤC | |||
1 | Thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ đối với các chuyên gia không đến nhận công tác lâu dài tại tỉnh, được các cơ quan, đơn vị, tổ chức hợp đồng làm việc trong một thời gian nhất định theo quy định tại Khoản 2, Mục I Nghị quyết số 47/2011/NQ-HĐND | Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ | Sở Tài chính |
2 | Thủ tục hỗ trợ kinh phí còn lại sau khi cán bộ, công chức, viên chức đã tốt nghiệp trình độ sau đại học | ||
3 | Thủ tục thực hiện chính sách thu hút trợ cấp 1 lần và hỗ trợ về nhà ở cho giảng viên trình độ cao đến công tác tại Trường Đại học Tân Trào | - Nghị quyết số 34/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên cho trường đại học Tân Trào; - Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 21/8/2014 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc Quy định điều kiện, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên đến công tác và học tập tại Trường Đại học Tân Trào. | |
4 | Thủ tục hỗ trợ lãi suất và chi phí xây dựng hầm Biogas | Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn, được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite. |
|
C. LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH: 01 THỦ TỤC | |||
1 | Thủ tục đề nghị xét tặng "Giải thưởng Tân Trào" | Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định xét, tặng "Giải thưởng Tân Trào". | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
A. LĨNH VỰC NỘI VỤ: 07 THỦ TỤC | |||
1 | Thủ tục tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | - Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh “Ban hành quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng Cờ Thi đua của UBND tỉnh, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh”; - Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 01/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Sở Nội vụ |
2 | Thủ tục tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh | ||
3 | Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh | ||
4 | Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc | ||
5 | Thủ tục tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề | ||
6 | Thủ tục tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề | ||
7 | Thủ tục tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đột xuất |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
A. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ: 01 THỦ TỤC | ||||
1 | Thủ tục xét duyệt, cho vay vốn xây dựng hầm Biogas | - Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn, được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite. - Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 21/5/2014 của UBND tỉnh Tuyên Quang sửa đổi, bổ sung Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn, được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh. |
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA UBND TỈNH ĐÃ CÔNG BỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 923/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | TÊN TTHC | SỐ HỒ SƠ TTHC | QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ |
A. LĨNH VỰC NỘI VỤ: 05 THỦ TỤC (TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh) | |||
1 | Thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút đối với những người có học hàm, học vị cao (giáo sư, phó giáo sư; tiến sĩ; chuyên khoa cấp I, cấp II ngành Y tế; thạc sĩ) tình nguyện về tỉnh công tác; sinh viên mới tốt nghiệp đại học hệ chính quy các trường đại học công lập, tình nguyện và cam kết về công tác theo sự phân công của tỉnh từ 05 năm trở lên | T-TQU-233571-TT | Quyết định số 100/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang |
2 | Thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ 50% tổng kinh phí sau khi cán bộ, công chức, viên chức có quyết định cử đi học sau đại học (kể cả các trường hợp đi đào tạo các khóa liên kết với nước ngoài học tại Việt Nam) | T-TQU-233592-TT | |
3 | Thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài | T-TQU-233605-TT | |
4 | Thủ tục xét tặng danh hiệu và trao giải thưởng “Doanh nhân tiêu biểu”, “Doanh nghiệp tiêu biểu” tỉnh Tuyên Quang | T-TQU-233615-TT | |
5 | Thủ tục tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đối ngoại | T-TQU-179628-TT | Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh và Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Danh mục và Nội dung của một số thủ tục hành chính quy định tại Phần I, Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang |
B. LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ: 06 THỦ TỤC (TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh) | |||
1 | Thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh | T-TQU-234102-TT | Quyết định số 112/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang |
2 | Thủ tục đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh | T-TQU-234104-TT | |
3 | Thủ tục hỗ trợ đầu tư nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật (các đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ mới phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nhân) | T-TQU-283683-TT | Quyết định số 1565/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang |
4 | Thủ tục hỗ trợ đổi mới công nghệ | T-TQU-283704-TT | |
5 | Thủ tục hỗ trợ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp | T-TQU-283706-TT | |
6 | Thủ tục hỗ trợ hoạt động tiêu chuẩn, đo lường chất lượng | T-TQU-283715-TT | |
C. LĨNH VỰC NGOẠI VỤ: 03 THỦ TỤC (TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh) | |||
1 | Thủ tục cho phép các đoàn khách nước ngoài, đoàn khách quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | T-TQU-241203-TT | Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 09/7/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang |
2 | Thủ tục cho phép đoàn ra thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Ngoại vụ | T-TQU-241249-TT | |
3 | Thủ tục cho phép đoàn ra thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | T-TQU-241232-TT |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
A. LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
1. Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí từ Quỹ khuyến công
* Trình tự thực hiện:
- Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lập, nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Tuyên Quang. Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Tuyên Quang có trách nhiệm phân công cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ hành chính, trừ những ngày nghỉ theo quy định. Sau 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bên nhận hồ sơ sẽ thông báo cho bên nộp hồ sơ về hồ sơ hợp lệ hoặc hồ sơ không hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, bên nhận hồ sơ trả lại và hướng dẫn bên nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung cho phù hợp sau 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công của các đơn vị, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày kết thúc tiếp nhận hồ sơ (vào ngày cuối quý I, quý II, quý III hằng năm), Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tổng hợp, lập dự toán kinh phí hỗ trợ; báo cáo gửi Sở Công thương thẩm định.
- Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại, Sở Công thương chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính căn cứ các quy định hiện hành của nhà nước và tình hình thực tế của tỉnh, lựa chọn các đề án khuyến công phù hợp với nhiệm vụ khuyến công của địa phương, tổ chức thẩm định; tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hỗ trợ kinh phí cụ thể từng đề án.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cấp kinh phí hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Công thương.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh có hiệu lực, Sở Công thương thông báo bằng văn bản tới các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí khuyến công để tổ chức thực hiện đề án theo kế hoạch được phê duyệt.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Tuyên Quang.
(Địa chỉ: Số 302, đường Tân Trào, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang)
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công của tổ chức, cá nhân thụ hưởng, trong đó có cam kết đầu tư đủ kinh phí thực hiện đề án khuyến công (nếu tổng kinh phí thực hiện đề án lớn hơn kinh phí hỗ trợ từ Quỹ khuyến công) và chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước để thực hiện đề án khuyến công.
- Đề án khuyến công (có nội dung phù hợp với Chương trình khuyến công của tỉnh).
Tài liệu gửi kèm đề án: Đối với từng nội dung khuyến công cụ thể tài liệu gửi kèm thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia.
b) Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tổng hợp, lập dự toán kinh phí hỗ trợ; báo cáo gửi Sở Công thương thẩm định: 05 ngày kể từ ngày kết thúc tiếp nhận hồ sơ (vào ngày cuối quý I, quý II, quý III hằng năm).
- Sở Công thương chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính căn cứ các quy định hiện hành của nhà nước và tình hình thực tế của tỉnh, lựa chọn các đề án khuyến công phù hợp với nhiệm vụ khuyến công của địa phương, tổ chức thẩm định; tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hỗ trợ kinh phí cụ thể từng đề án: 05 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại.
- UBND tỉnh xem xét quyết định cấp kinh phí hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Công thương.
- Sở Công thương thông báo bằng văn bản tới các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí khuyến công để tổ chức thực hiện đề án theo kế hoạch được phê duyệt: 05 ngày, kể từ ngày Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh có hiệu lực.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc thành phố loại 2, loại 3, các phường thuộc thành phố loại 1 được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm, bao gồm:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp hoặc số lao động bình quân năm như quy định tại Điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b) Hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã. Tổ hợp tác thành lập và hoạt động theo Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Tổ hợp tác.
c) Hộ kinh doanh theo quy định Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
d) Các cơ sở công nghiệp nông thôn có trụ sở đăng ký kinh doanh tại các phường thuộc thành phố loại 1 khi trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc thành phố loại 2, loại 3, các phường thuộc thành phố loại 1 được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm thuộc đối tượng được hưởng chính sách khuyến công.
đ) Thời gian xác định các phường thuộc thành phố loại 1 chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm kể từ ngày có hiệu lực của Quyết đinh chuyển đổi do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề với năm xây dựng kế hoạch.
2. Các cơ sở sản xuất công nghiệp thực hiện áp dụng sản xuất sạch hơn không giới hạn về quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân hàng năm và địa bàn đầu tư sản xuất.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Tuyên Quang; Sở Công thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng áp dụng thực hiện thủ tục hành chính đầu tư sản xuất vào các ngành, nghề sau đây được hưởng các chính sách khuyến công theo các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ:
a) Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm.
b) Sản xuất hàng công nghiệp phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, hàng thay thế hàng nhập khẩu.
c) Công nghiệp hóa chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn. Sản xuất vật liệu xây dựng.
d) Sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử - tin học. Sản xuất, gia công chi tiết, bán thành phẩm và công nghiệp hỗ trợ.
đ) Sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp.
e) Khai thác, chế biến khoáng sản tại những địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
g) Áp dụng sản xuất sạch hơn trong các cơ sở sản xuất công nghiệp; xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về khuyến công.
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về khuyến công.
- Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia.
- Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18/3/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công).
- Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18/3/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công).
B. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
1. Thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút đối với các chuyên gia không đến nhận công tác lâu dài tại tỉnh, được các cơ quan, đơn vị, tổ chức hợp đồng làm việc trong một thời gian nhất định theo quy định tại Khoản 2, Mục I Nghị quyết số 47/2011/NQ-HĐND
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị, tổ chức được phê duyệt Kế hoạch thu hút chuyên gia lập hồ sơ đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ thu hút chuyên gia gửi Sở Tài chính.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ thu hút chuyên gia, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cấp kinh phí hỗ trợ thu hút chuyên gia, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài chính.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
(Địa chỉ: Số 150, đường Xuân Hòa 2, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang)
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ thu hút chuyên gia.
- Văn bản phê duyệt Kế hoạch thu hút chuyên gia của Thường trực Tỉnh ủy hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bản chính hoặc bản sao Hợp đồng nghiên cứu, giảng dạy, chuyển giao khoa học-công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ thu hút chuyên gia: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cấp kinh phí hỗ trợ thu hút chuyên gia: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài chính.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ thu hút chuyên gia (mẫu 03 ban hành kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ thu hút:
- Được cơ quan, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền quyết định tiếp nhận, tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Cam kết công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Tuyên Quang từ đủ 5 năm trở lên và chấp hành sự phân công, bố trí công tác của tỉnh (trừ trường hợp các chuyên gia không đến nhận công tác lâu dài tại tỉnh, được các cơ quan, đơn vị hợp đồng làm việc trong một thời gian nhất định để nghiên cứu, giảng dạy, chuyển giao khoa học - công nghệ).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ.
Mẫu 03
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Tên cơ quan, tổ chức đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /..........…. | ……, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Sở Tài chính
Căn cứ Nghị quyết số 47/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 3 về chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ;
Căn cứ Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện Chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ;
Căn cứ Kế hoạch thu hút chuyên gia được phê duyệt tại Văn bản số… ngày / / của …………………………;
Căn cứ Hợp đồng làm việc ngày../../.. giữa (cơ quan, tổ chức, đơn vị)… và……… để (nghiên cứu, giảng dạy, chuyển giao khoa học-công nghệ)………
(cơ quan, tổ chức, đơn vị)…….đề nghị Sở Tài chính trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ kinh phí thu hút chuyên gia, số tiền là……… đối với ông (bà)…………………… để thực hiện (nghiên cứu, giảng dạy, chuyển giao khoa học-công nghệ)…………………
Ông (bà) (1)……………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm ……..; Dân tộc…….
Quê quán:……………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú: Xã …………huyện …………tỉnh……….
Trình độ chuyên môn……………chuyên ngành đào tạo……………….…
Ngày vào Đảng cộng sản Việt nam (nếu có)……….Ngày chính thức……
Chức vụ; cơ quan, đơn vị công tác hiện nay……………………………..
(Kèm theo Văn bản phê duyệt Kế hoạch thu hút chuyên gia; Hợp đồng nghiên cứu, giảng dạy………)
(cơ quan, tổ chức, đơn vị)… trân trọng đề nghị./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1): Nếu đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ từ 02 người trở lên, thì phần thông tin cá nhân từ mục “Ông (bà)...” đến mục “Chức vụ; cơ quan, đơn vị công tác hiện nay…” chuyển vào biểu kèm theo Văn bản đề nghị.
2. Thủ tục hỗ trợ kinh phí còn lại sau khi cán bộ, công chức, viên chức đã tốt nghiệp trình độ sau đại học
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị, tổ chức được phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức lập hồ sơ đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ còn lại sau khi cán bộ, công chức, viên chức đã tốt nghiệp trình độ sau đại học gửi Sở Tài chính, trước ngày 05 hằng tháng.
- Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ còn lại sau khi cán bộ, công chức, viên chức đã tốt nghiệp trình độ sau đại học, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cấp kinh phí hỗ trợ còn lại sau khi cán bộ, công chức, viên chức đã tốt nghiệp trình độ sau đại học, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài chính.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp Sở Tài chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
(Địa chỉ: Số 150, đường Xuân Hòa 2, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang)
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ còn lại cho cán bộ, công chức, viên chức đã tốt nghiệp trình độ sau đại học của cơ quan, đơn vị, tổ chức.
- Bản sao có chứng thực văn bằng tốt nghiệp trình độ sau đại học.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ còn lại sau khi cán bộ, công chức, viên chức đã tốt nghiệp trình độ sau đại học: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cấp kinh phí hỗ trợ còn lại sau khi cán bộ, công chức, viên chức đã tốt nghiệp trình độ sau đại học: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài chính.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ còn lại cho cán bộ, công chức, viên chức đã tốt nghiệp trình độ sau đại học của cơ quan, đơn vị, tổ chức (mẫu 06 kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ.
Mẫu 06
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Tên cơ quan, tổ chức đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /..........…. | ……, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Sở Tài chính
Căn cứ Nghị quyết số 47/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 3 về chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ;
Căn cứ Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện Chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ,
(cơ quan, tổ chức, đơn vị)… đề nghị Sở Tài chính trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét cấp kinh phí hỗ trợ còn lại với số tiền là……………. đối với ông (bà)…………………… Chức vụ, chức danh, đơn vị công tác:……………………. đã tốt nghiệp trình độ (1).....
(Kèm theo văn bằng tốt nghiệp trình độ (1)….….. của ông, bà……….)
(cơ quan, tổ chức, đơn vị)… trân trọng đề nghị./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1): Tiến sĩ, Thạc sĩ; chuyên khoa cấp II, chuyên khoa cấp I
3. Thủ tục thực hiện chính sách thu hút trợ cấp 1 lần và hỗ trợ về nhà ở cho giảng viên trình độ cao đến công tác tại Trường Đại học Tân Trào
* Trình tự thực hiện:
- Trường Đại học Tân Trào lập hồ sơ đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ thu hút gửi Sở Tài chính.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ thu hút trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cấp kinh phí hỗ trợ thu hút trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài chính.
- Trường Đại học Tân Trào cấp kinh phí hỗ trợ thu hút trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung dự toán kinh phí.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
(Địa chỉ: Số 150, đường Xuân Hòa 2, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang)
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ thu hút của Trường Đại học Tân Trào.
+ Bản sao văn bằng học vị hoặc quyết định phong hàm giáo sư, phó giáo sư.
+ Bản sao hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.
+ Giấy đề nghị hỗ trợ kinh phí thuê nhà hoặc mua nhà ở, đất làm nhà của giảng viên được thu hút (nếu có nhu cầu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ thu hút: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cấp kinh phí hỗ trợ thu hút: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài chính.
- Trường Đại học Tân Trào cấp kinh phí hỗ trợ thu hút: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung dự toán kinh phí.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường Đại học Tân Trào.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ thu hút của Trường Đại học Tân Trào (mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 21/8/2014 của UBND tỉnh).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện áp dụng đối với giảng viên:
- Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ.
- Có đủ năng lực và điều kiện để giảng dạy ở bận đạo học và sau đại học theo quy định; cam kết phục vụ tối thiểu là 05 năm tại Trường Đại học Tân Trào.
- Chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Có trình độ chuyên môn thuộc Danh mục các chuyên ngành có nhu cầu thu hút giảng viên có trình độ cao được Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt.
- Được Trường Đại học Tân Trào tuyển dụng, tiếp nhận hoặc ký hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động trong số lượng người làm việc được giao còn đủ tuổi công tác theo quy định tối thiểu là 5 năm.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 21/8/2014 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc Quy định điều kiện, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên đến công tác và học tập tại Trường Đại học Tân Trào;
- Nghị quyết số 34/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên cho trường đại học Tân Trào.
Mẫu 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /................ | ...................., ngày tháng năm 20.... |
Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang
Căn cứ Nghị quyết số 34/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 7 về cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên cho Trường Đại học Tân Trào;
Căn cứ Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày / /2014 của UBND tỉnh Quy định về điều kiện, thủ tục thực hiện Chính sách hỗ trợ thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên đến công tác và học tập tại Trường Đại học Tân Trào;
Sau khi xem xét Bản cam kết công tác tại Trường Đại học Tân Trào ngày ..../...../..... của các ông (bà)..................
Trường Đại học Tân Trào đề nghị Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ kinh phú thu hút số tiền là..............
(Có biểu chi tiết kèm theo)
(Kèm theo văn bằng học vị hoặc quyết định bổ nhiệm giáo sư, phó giáo sư; văn bản tuyển dụng, tiếp nhận hoặc hợp đồng làm việc)
Trường Đại học Tân Trào trân trọng đề nghị./.
Nơi nhận: | HIỆU TRƯỞNG |
4. Thủ tục hỗ trợ lãi suất và chi phí xây dựng hầm Biogas
* Trình tự thực hiện:
- Định kỳ 6 tháng/lần Hội Nông dân tỉnh lập hồ sơ gửi Sở Tài chính thẩm định.
- Sở Tài chính thẩm định, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
(Địa chỉ: Số 150, đường Xuân Hòa 2, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang)
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị và danh sách các hộ được hỗ trợ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Sở Tài chính thẩm định, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là hội viên nông dân đang sinh hoạt tại Chi hội.
- Có chuồng trại chăn nuôi gia súc đảm bảo cung cấp đủ nguồn phân để hầm Biogas hoạt động, quy mô đàn gia súc tối thiểu từ 7 con lợn hoặc từ 3 con lợn và 2 con trâu, bò trở lên hoặc từ 3 con trâu, bò trở lên.
- Cam kết thực hiện đúng quy trình kỹ thuật vận hành hầm Biogas do Hội Nông dân tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn, được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite.
C. LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
1. Thủ tục đề nghị xét, tặng "Giải thưởng Tân Trào"
* Trình tự thực hiện:
- Tác giả, nhóm tác giả có công trình, cụm công trình, tác phẩm, cụm tác phẩm đề nghị xét, tặng "Giải thưởng Tân Trào" nộp hồ sơ tại Hội đồng chuyên ngành.
- Hội đồng chuyên ngành:
+ Tiếp nhận đơn, hồ sơ của tác giả, nhóm tác giả có công trình, cụm công trình, tác phẩm, cụm tác phẩm đề nghị xét, tặng.
+ Tập hợp, tổ chức thẩm định từng công trình, cụm công trình, tác phẩm, cụm tác phẩm, viết phiếu nhận xét; bỏ phiếu đánh giá, chấm điểm.
+ Lập biên bản đánh giá kết quả nghiên cứu, sáng tạo của tác giả, nhóm tác giả;
+ Thông báo công khai kết quả xét tại Hội đồng chuyên ngành trên các phương tiện thông tin đại chúng;
+ Gửi các hồ sơ đề nghị xét, tặng lên Hội đồng sơ khảo.
- Hội đồng sơ khảo:
+ Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét, tặng của các Hội đồng chuyên ngành;
+ Tổ chức thẩm định; bỏ phiếu đánh giá, chấm điểm; viết phiếu nhận xét, lựa chọn và tập hợp các công trình, cụm công trình, tác phẩm, cụm tác phẩm đủ tiêu chuẩn xét, tặng;
+ Lập biên bản đánh giá kết quả nghiên cứu, sáng tạo của tác giả, nhóm tác giả;
+ Thông báo công khai kết quả xét tại Hội đồng sơ khảo trên các phương tiện thông tin đại chúng;
+ Gửi các hồ sơ đề nghị xét, tặng lên Hội đồng cấp tỉnh.
- Hội đồng cấp tỉnh:
+ Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xét, tặng của các Hội đồng sơ khảo;
+ Căn cứ hồ sơ, kết quả đánh giá, chấm điểm của các Hội đồng chuyên ngành và Hội đồng sơ khảo, đối chiếu với các tiêu chuẩn của mỗi loại giải thưởng, Hội đồng xét, tặng cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xem xét , bỏ phiếu đánh giá chấm điểm từng công trình, cụm công trình, tác phẩm, cụm tác phẩm;
+ Lập biên bản đánh giá kết quả nghiên cứu, phát minh, sáng chế, sáng tác của tác giả, đồng tác giả theo lĩnh vực. Tổng hợp kết quả xét, tặng; lập danh sách tác giả, nhóm tác giả và danh mục công trình, cụm công trình, tác phẩm, cụm tác phẩm đề nghị trao tặng "Giải thưởng Tân Trào";
+ Thông báo công khai danh sách tác giả, nhóm tác giả và danh mục công trình cụm công trình, tác phẩm, cụm tác phẩm được xét, tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh trong quá trình đánh giá, xét tặng;
+ Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh danh sách tác giả, nhóm tác giả, kèm danh mục và bản gốc các công trình, cụm công trình, tác phẩm, cụm tác phẩm đã được Hội đồng cấp tỉnh xét; đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận và quyết định trao thưởng.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua đường bưu điện.
(Địa chỉ: Đường 17/8, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang)
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tác giả, nhóm tác giả có công trình, cụm công trình, tác phẩm, cụm tác phẩm đề nghị xét, tặng "Giải thưởng Tân Trào" phải có đủ các loại văn bản sau:
- Đơn đề nghị xét tặng "Giải thưởng Tân Trào", kèm danh mục công trình, cụm công trình, tác phẩm, cụm tác phẩm;
- Báo cáo chi tiết và báo cáo tóm tắt công trình, cụm công trình, tác phẩm, cụm tác phẩm; kèm bản sao công trình, cụm công trình, tác phẩm, cụm tác phẩm;
- Bản đăng ký công trình, cụm công trình, tác phẩm, cụm tác phẩm;
- Giấy nhận xét của tổ chức, cá nhân sử dụng kết quả công trình, cụm công trình, tác phẩm, cụm tác phẩm;
- Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học, văn học liên quan đến công trình, cụm công trình, tác phẩm, cụm tác phẩm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn xét, tặng "Giải thưởng Tân Trào" được xét, tặng, công bố và tổ chức trao giải 3 năm một lần.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các Hội đồng xét, tặng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận và quyết định trao thưởng.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tiêu chuẩn xét, tặng "Giải thưởng Tân Trào":
1. Đối với công trình, cụm công trình khoa học- kỹ thuật và công nghệ:
a) Có tính sáng tạo, đổi mới về công nghệ để phát triển hoặc tạo sản phẩm mới, góp phần tích cực chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm và ngành kinh tế, nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng của tỉnh.
b) Các công trình, cụm công trình dưới hình thức đề tài, dự án được Nhà nước cấp kinh phí thực hiện phải được đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh, cấp Nhà nước, đạt loại xuất sắc.
c) Các công trình, cụm công trình không sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước, phải do tác giả, nhóm tác giả đề nghị và được đơn vị cơ sở đề nghị xét, tặng; được Hội đồng chuyên ngành và Hội đồng sơ khảo đánh giá xếp loại xuất sắc.
d) Đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, nếu được cấp văn bằng bảo hộ thì được xét, tặng "Giải thưởng Tân Trào".
2. Đối với công trình, cụm công trình khoa học xã hội nhân văn và tác phẩm, cụm tác phẩm văn học-nghệ thuật:
a) Có giá trị về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật; đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thể hiện lòng yêu nước, lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có tác dụng giáo dục thẩm mỹ, nâng cao trình độ nhận thức của nhân dân, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc. Có ảnh hưởng sâu sắc, sức lan toả rộng rãi trong đời sống xã hội; góp phần xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ đổi mới.
b) Có tính sáng tạo, phản ánh chân thực cuộc sống; hướng tới chân, thiện, mỹ.
c) Có đóng góp quan trọng đối với sự phát triển văn học - nghệ thuật và lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn.
d) Các công trình, cụm công trình, tác phẩm, cụm tác phẩm không thực hiện dưới hình thức đề tài, dự án bằng kinh phí nhà nước, phải do tác giả, nhóm tác giả đề nghị và được đơn vị cơ sở đề nghị xét, tặng; được Hội đồng chuyên ngành và Hội đồng sơ khảo về văn học - nghệ thuật đánh giá, xếp loại xuất sắc.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thi đua, Khen thưởng năm 2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ hướng dẫn Luật thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định xét, tặng "Giải thưởng Tân Trào".
D. LĨNH VỰC NỘI VỤ
1. Sửa đổi, bổ sung thành phần, số lượng hồ sơ; căn cứ pháp lý của thủ tục “Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh” tại khoản 1, mục IV, Phần II Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 và khoản 1, mục III, Phần II Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức có cá nhân, tập thể đề nghị tặng Bằng khen chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định. Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
- Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp hồ sơ; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ xét không đạt tiêu chuẩn khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo cho đơn vị trình khen biết lý do.
- Tổ chức nhận kết quả tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ. Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
(Địa chỉ: Số 01, Lý Thánh Tông, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang)
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị kèm theo danh sách đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, ghi rõ kết quả xét, khen thưởng.
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.
Đối với doanh nghiệp phải có xác nhận của của cơ quan thuế có thẩm quyền về việc hoàn thành các khoản thu nộp thuế theo quy định (khen cho đối tượng Giám đốc hoặc tập thể doanh nghiệp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
* Thời hạn giải quyết: Ban Thi đua - Khen thưởng tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, mẫu số 02 (ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
* Phí, lệ phí: Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng năm 2013;
- Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh “Ban hành quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng Cờ Thi đua của UBND tỉnh, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh”;
- Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 01/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Mẫu số 011
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
___________________
[1] Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 02 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 021
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định | |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH | ||
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN | |||
|
|
|
|
___________________
[1] Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động hạng nhất, hạng nhì, 07 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động hạng ba, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v…
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
2. Sửa đổi, bổ sung thành phần, số lượng hồ sơ; căn cứ pháp lý của thủ tục “Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” tại khoản 2, mục IV, Phần II Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 và khoản 2, mục III, Phần II Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang
* Trình tự thực hiện:
- Khối thi đua có tập thể đề nghị tặng Cờ thi đua chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định. Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
- Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp hồ sơ; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ xét không đạt tiêu chuẩn khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo cho đơn vị trình khen biết lý do.
- Tổ chức nhận kết quả tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ. Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
(Địa chỉ: Số 01, Lý Thánh Tông, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang)
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình của Thường trực khối thi đua thuộc tỉnh, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Ban chỉ đạo chuyên đề công tác.
- Biên bản họp Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh hoặc Ban chỉ đạo chuyên đề công tác hoặc Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ quan, đơn vị trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng, ghi rõ kết quả bỏ phiếu tán thành.
- Báo cáo thành tích của tập thể đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh.
(Đối với doanh nghiệp phải có xác nhận của của cơ quan Thuế có thẩm quyền).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
* Thời hạn giải quyết: Ban Thi đua - Khen thưởng tiếp nhận và thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 (ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
* Phí, lệ phí: Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng năm 2013;
- Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh “Ban hành quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng Cờ Thi đua của UBND tỉnh, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh”;
- Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 01/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh.
Mẫu số 011
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
____________________
[1] Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 02 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
3. Sửa đổi, bổ sung thành phần, số lượng hồ sơ; căn cứ pháp lý của thủ tục “Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh” tại khoản 3, mục IV, Phần II Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 và khoản 3, mục III, Phần II Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang
* Trình tự thực hiện:
- Đơn vị có cá nhân đề nghị tặng Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định. Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
- Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp hồ sơ; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ xét không đạt tiêu chuẩn khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo cho đơn vị trình khen biết lý do.
- Tổ chức nhận kết quả tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ. Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
(Địa chỉ: Số 01, Lý Thánh Tông, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang)
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị kèm theo danh sách đề nghị tặng thưởng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh".
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ quan, đơn vị, ghi rõ kết quả bỏ phiếu tán thành.
- Báo cáo thành tích của cá nhân (Nêu rõ quyết định công nhận danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở 3 năm liên tục liền kề và sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc giải pháp thực hiện công tác).
(Đối với Giám đốc doanh nghiệp phải có xác nhận của cơ quan Thuế có thẩm quyền).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
* Thời hạn giải quyết: Ban Thi đua - Khen thưởng tiếp nhận, thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02 (ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
* Phí, lệ phí: Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng năm 2013;
- Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh “Ban hành quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng Cờ Thi đua của UBND tỉnh, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh”;
- Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 01/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh.
Mẫu số 021
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định | |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH | ||
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN | |||
|
|
|
|
___________________
[1] Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động hạng nhất, hạng nhì, 07 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động hạng ba, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động… việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v…
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
4. Sửa đổi, bổ sung thành phần, số lượng hồ sơ; căn cứ pháp lý của thủ tục “Tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc” tại khoản 4, mục IV, Phần II Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 và khoản 4, mục III, Phần II Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang
* Trình tự thực hiện:
- Đơn vị có tập thể đề nghị tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định. Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
- Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp hồ sơ; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ xét không đạt tiêu chuẩn khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo cho đơn vị trình khen biết lý do.
- Trả kết quả tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ. Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
(Địa chỉ: Số 01, Lý Thánh Tông, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang)
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình của Thường trực khối thi đua thuộc tỉnh, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Ban chỉ đạo chuyên đề công tác.
- Biên bản họp Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh hoặc Ban chỉ đạo chuyên đề công tác hoặc Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ quan, đơn vị trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng, ghi rõ kết quả bỏ phiếu tán thành.
- Báo cáo thành tích của tập thể đề nghị tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Đối với doanh nghiệp phải có xác nhận của của cơ quan Thuế có thẩm quyền).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
* Thời hạn giải quyết: Ban Thi đua - Khen thưởng tiếp nhận, thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 (ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
* Phí, lệ phí: Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng năm 2013;
- Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh “Ban hành quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng Cờ Thi đua của UBND tỉnh, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh”;
- Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 01/8/2015 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh.
Mẫu số 011
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định | |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | ||
|
|
|
|
[1] Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 02 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
5. Sửa đổi, bổ sung thành phần, số lượng hồ sơ; căn cứ pháp lý của thủ tục “Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề” tại khoản 5, mục IV, Phần II Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 và khoản 5, mục III, Phần II Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức có cá nhân, tập thể đề nghị tặng Bằng khen chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định. Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
- Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp hồ sơ; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ xét không đạt tiêu chuẩn khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo cho đơn vị trình khen biết lý do.
- Tổ chức nhận kết quả tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ. Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
(Địa chỉ: Số 01, Lý Thánh Tông, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang)
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình của Thường trực Khối thi đua thuộc tỉnh hoặc Ban chỉ đạo chuyên đề thi đua hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì, phát động thi đua kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng.
- Biên bản họp Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh hoặc Ban chỉ đạo chuyên đề thi đua hoặc Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ quan, đơn vị ghi rõ kết quả xét, khen thưởng.
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.
(Đối với doanh nghiệp phải có xác nhận của của cơ quan Thuế có thẩm quyền).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
* Thời hạn giải quyết: Ban Thi đua - Khen thưởng tiếp nhận, thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07 (ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
* Phí, lệ phí: Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng năm 2013;
- Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh “Ban hành quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng Cờ Thi đua của UBND tỉnh, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh”;
- Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 01/8/2015 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh.
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ………1
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả … đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua …. 2.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN3 | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ4 |
___________________
1Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
2 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
4 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
6. Sửa đổi, bổ sung thành phần, số lượng hồ sơ; căn cứ pháp lý của thủ tục “Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề” tại khoản 6, mục IV, Phần II Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 và khoản 6, mục III, Phần II Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang
* Trình tự thực hiện:
- Khi sơ kết chuyên đề công tác từ 3 năm trở lên hoặc tổng kết phong trào thi đua theo đợt hoặc theo chuyên đề ở cấp tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyên đề công tác hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phụ trách chuyên đề tổ chức bình xét, lựa chọn 01 tập thể tiêu biểu xuất sắc dẫn đầu phong trào thi đua theo chuyên đề, được Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ quan, đơn vị hoặc ban chỉ đạo chuyên đề công tác họp xét, bỏ phiếu đạt 2/3 trở lên nhất trí, đề nghị tặng thưởng Cờ thi đua của UBND tỉnh và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định. Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
- Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp hồ sơ; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ xét không đạt tiêu chuẩn khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo cho đơn vị trình khen biết lý do.
- Trả kết quả tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ. Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
(Địa chỉ: Số 01, Lý Thánh Tông, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang).
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình của Thường trực khối giao ước thi đua hoặc cơ quan chủ trì các chuyên đề thi đua.
- Biên bản họp các thành viên trong khối giao ước thi đua bình xét, suy tôn, hoặc cơ quan chủ trì các chuyên đề thi đua.
- Báo cáo thành tích của tập thể.
(Đối với doanh nghiệp phải có xác nhận của của cơ quan Thuế có thẩm quyền).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
* Thời hạn giải quyết: Ban Thi đua - Khen thưởng tiếp nhận, thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 (ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
* Phí, lệ phí: Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng năm 2013;
- Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh “Ban hành quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng Cờ Thi đua của UBND tỉnh, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh”;
- Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 01/8/2015 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh.
Mẫu số 011
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
___________________
[1] Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 02 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
7. Sửa đổi, bổ sung thành phần, số lượng hồ sơ; căn cứ pháp lý của thủ tục “Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đột xuất” tại khoản 7, mục IV, Phần II Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 và khoản 7, mục III, Phần II Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức phát hiện thành tích đột xuất của cá nhân, tập thể chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định. Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
- Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp hồ sơ; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ xét không đạt tiêu chuẩn khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo cho đơn vị trình khen biết lý do.
- Tổ chức nhận kết quả tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ. Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
(Địa chỉ: Số 01, Lý Thánh Tông, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang)
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị kèm theo danh sách đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bản báo cáo tóm tắt thành tích của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ hành động, thành tích đột xuất của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
* Thời hạn giải quyết: Ban Thi đua - Khen thưởng tiếp nhận, thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh chậm nhất 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 06 (ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
* Phí, lệ phí: Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng năm 2013;
- Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh “Ban hành quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng Cờ Thi đua của UBND tỉnh, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh”;
- Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 01/8/2015 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh.
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ………1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong .........)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN2 | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ3 |
___________________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ (LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ)
1. Thủ tục xét duyệt, cho vay vốn xây dựng hầm Biogas
* Trình tự thực hiện:
- Người xin vay vốn gửi hồ sơ tới Hội Nông dân xã, phường, thị trấn.
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện, thành phố, Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện, thành phố tổ chức thẩm định và thông báo kết quả bằng văn bản gửi Hội Nông dân huyện, thành phố trong thời gian 07 ngày làm việc.
- Hội Nông dân huyện, thành phố tổng hợp kết quả thẩm định cho vay của các Ngân hàng lập theo từng xã, phường, thị trấn báo cáo Hội Nông dân tỉnh trong thời gian 07 ngày làm việc.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Hội Nông dân cấp huyện, Hội Nông dân tỉnh phê duyệt danh sách hội viên nông dân được vay vốn gửi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện, thành phố, Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện, thành phố, Hội Nông dân cấp huyện, cấp xã để niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã trước khi giải ngân.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp Hội Nông dân xã, phường, thị trấn hoặc qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn xin vay vốn, hỗ trợ kinh phí, hỗ trợ lãi suất phát triển chăn nuôi có kết hợp xây dựng hầm Biogas có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 07 ngày làm việc: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện, thành phố, Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện, thành phố tổ chức thẩm định và thông báo kết quả bằng văn bản gửi Hội Nông dân huyện, thành phố.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc: Hội Nông dân huyện, thành phố tổng hợp kết quả thẩm định cho vay của các Ngân hàng lập theo từng xã, phường, thị trấn báo cáo Hội Nông dân tỉnh.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Hội Nông dân cấp huyện, thành phố: Hội Nông dân tỉnh phê duyệt danh sách hội viên nông dân được vay vốn.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội Nông dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hội Nông dân xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện, Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện, thành phố, Hội Nông dân huyện, thành phố.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt danh sách hội viên nông dân được vay vốn.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin vay vốn phát triển chăn nuôi và làm hầm bể Biogas (Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là hội viên nông dân đang sinh hoạt tại Chi hội.
- Có chuồng trại chăn nuôi gia súc đảm bảo cung cấp đủ nguồn phân để hầm Biogas hoạt động, quy mô đàn gia súc tối thiểu từ 07 con lợn hoặc từ 03 con lợn và 02 con trâu, bò trở lên hoặc từ 03 con trâu, bò trở lên.
- Cam kết thực hiện đúng quy trình kỹ thuật vận hành hầm Biogas do Hội Nông dân tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn, được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 21/5/2014 của UBND tỉnh Tuyên Quang sửa đổi, bổ sung Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn, được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…………, ngày …… tháng……. năm 201…
ĐƠN XIN VAY VỐN
Phát triển chăn nuôi và làm hầm bể Biogas
Kính gửi: | - Hội Nông dân xã …………… huyện ……… |
Tên tôi là: ……………………………
Ngày, tháng, năm sinh……………….
Địa chỉ thường trú……………………
Thuộc diện hộ: ………………………
Là Hội viên, nông dân chi Hội …………… xã ………… huyện tỉnh Tuyên Quang.
CMTND: ……….. Ngày cấp: ……/…../……; Nơi cấp:…………………
Người thừa kế là: …………………. Năm sinh: ……… Nam/nữ……….
CMTND: ………….. Ngày cấp: ……/…../……; Nơi cấp:………………
Quan hệ với người vay……………………………………………..
Sau khi được nghe tuyên truyền của các cấp Hội Nông dân về xây dựng nông thôn mới. Gia đình tôi quyết định đầu tư phát triển chăn nuôi tổng số Lợn ……….(con), Trâu, bò…….(con) và làm hầm bể Biogas bằng nhựa Composite để phát triển kinh tế gia đình, nâng cao đời sống và làm giảm ô nhiễm môi trường.
Tôi làm đơn này kính mong Hội Nông dân xã……………., Ngân hàng ………………………… phê duyệt cho tôi được vay vốn phát triển chăn nuôi và làm hầm bể Biogas bằng nhựa Composite được hỗ trợ kinh phí xây dựng là: 1.200.000 đồng/bể (Một triệu hai trăm nghìn đồng chẵn) và được hỗ trợ lãi suất theo quy định.
Được vay vốn xây dựng hầm bể Biogas bằng nhựa Composite tôi và gia đình xin cam kết:
- Chuẩn bị kịp thời nguồn kinh phí đối ứng và các vật tư khác để phát triển chăn nuôi và xây dựng hầm Biogas theo quy định.
- Tuân thủ mọi điều kiện về quy trình kỹ thuật, vận hành và sử dụng của đơn vị lắp đặt,, chuyển giao kỹ thuật.
- Tôi xin cam kết trả nợ theo đúng thời gian quy định.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TM HỘI NÔNG DÂN XÃ | XÁC NHẬN UBND XÃ | NGƯỜI THỪA KẾ (ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký, ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 3133/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- 2Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh An Giang
- 3Quyết định 3188/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 3133/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- 7Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh An Giang
- 8Quyết định 3188/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 923/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực