Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 922/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 16 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đi, bổ sung (05 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Hành chính tư pháp).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhim thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Kim Mai

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TIỀN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Tin Giang)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang

Stt

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP

1

T-TGG-264410-TT

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Nghị định số 126/2014/NĐ-CP

2

T-TGG-264511-TT

Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài

nt

3

T-TGG-264514-TT

Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài

nt

4

T-TGG-264522-TT

Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

nt

5

T-TGG-264097-TT

Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được tiến hành ở nước ngoài

nt

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang

1. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

1

Trình tự thực hiện

Bước 1 - Chun bị đy đủ hsơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43 đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản (không thu lệ phí) để công dân hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3 - Nhận kết quả tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43 đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trcác ngày lễ, tết).

2

Cách thức thc hin

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

3

Hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai đăng ký kết hôn (Mu TP/HT-2013-TKĐKKH - Thông tư số 9b/2013/TT-BTP);

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hsơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thm quyn của nước mà người đó là công dân cp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hsơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;

- Giấy xác nhận của tchức y tế có thm quyn của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hsơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thn hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

- Đi với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thm quyn của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thm quyn của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Bản sao sổ hộ khu hoặc sổ tạm trú (đi với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đi với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).

- Ngoài các giấy tờ quy định trên, tùy từng trường hợp, bên nam, nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

+ Đi với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giy xác nhận của cơ quan, tchức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;

+ Đi với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giy tờ chứng minh vtình trạng hôn nhân do cơ quan có thm quyn của nước ngoài cấp;

+ Đi với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thm quyn của nước mà người đó là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định cấp giy xác nhận này.

* Lưu ý:

+ Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hp được miễn hp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại) và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Bản sao các giấy tờ trong hồ sơ phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xut trình bản chính đ đi chiếu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4

Thời hạn giải quyết

Không quá 25 ngày, ktừ ngày nhận đủ hsơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 10 ngày.

5

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thm quyn quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

c) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Phòng Tư pháp, y ban nhân dân cấp xã.

6

Đi tượng thực hin TTHC

Cá nhân

7

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mu TP/HT-2013-TKĐKKH - Thông tư s 9b/2013/TT-BTP

8

Phí, lệ phí

1.500.000 đng

9

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Giấy chứng nhận kết hôn

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài và giữa người nước ngoài với nhau, mi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình v điu kiện kết hôn; người nước ngoài còn phải tuân theo quy định tại Điều 8 của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam về điều kiện kết hôn:

- Nam từ đủ 20 tui trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cm kết hôn sau đây theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình:

+ Kết hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa di kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sng như vợ chng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sng như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu trc hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con r, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

- Nghị định s126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;

- Nghị quyết số 83/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sdụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

 

Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)

1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Kính gửi:.......................................................................

2

 

Người khai

Bên nam

Bên nữ

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi thường trú/tạm trú

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Kết hôn lần thứ mấy

 

 

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị ......................................................................................................... đăng ký.

 

........................, ngày ..... tháng ..... năm...............

Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
............................................................

............................................................

Bên nam
(Ký, ghi rõ họ tên)


......................................

Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)


......................................

 

Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.

Ngày ..... tháng .... năm .....
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)




.............................

 

Chú thích: (1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

 

2. Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài

1

Trình tự thực hiện

Bước 1 - Chun bị đy đủ hsơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43, đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để công dân hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3 - Nhận kết quả tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43 đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trcác ngày lễ, tết).

2

Cách thức thc hin

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

3

Hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai đăng ký kết hôn (Mu TP/HT-2013-TKGCKH - Thông tư số 9b/2013/TT-BTP);

- Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thm quyền của nước ngoài cấp;

- Bản sao một trong các giấy tờ đchứng minh về nhân thân, như Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giy tờ hợp lệ thay thế;

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.

Trong trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

* Lưu ý:

- Bản sao giấy tờ trong hồ sơ phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp bản sao các giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

- Giy tờ do cơ quan có thm quyn của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hp được miễn hp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại) và dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

5

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thm quyn quyết định theo quy định: Sở Tư pháp

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

6

Đi tượng thực hin TTHC

Cá nhân

7

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mu TP/HT-2013-TKGCKH - Thông tư s 9b/2013/TT-BTP

8

Phí, lệ phí

75.000 đng

9

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Giấy xác nhận

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được công nhận tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Việc kết hôn phù hợp với pháp luật của nước ngoài;

+ Vào thời đim kết hôn, các bên tuân theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình của Việt Nam về điều kiện kết hôn.

- Trong trường hợp có vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, nhưng vào thời đim yêu cầu công nhận việc kết hôn, hậu quả của vi phạm đó đã được khc phục hoặc việc công nhận kết hôn là có lợi đbảo vệ quyn lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại Việt Nam.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

- Nghị định s126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;

- Nghị quyết số 83/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sdụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

 

Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH
(Thông tư s: 09b/2013/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

 

TỜ KHAI GHI VÀO SHỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ
TẠI CƠ QUAN CÓ THM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: (1).............................................................

Họ và tên người khai: ...................................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)..............................................................................................

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)....................................................................

Đnghị (1)................................................................................................... ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vchồng có tên dưi đây:

Họ và tên chồng:.........................................

...................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.................................

Dân tộc:............... Quốc tịch:.......................

Nơi thường trú/tạm trú:(2)..............................

Sgiấy CMND/Giấy t hp lệ thay thế: (3)

...................................................................

Kết hôn lần này là lần thứ:............................

Họ và tên vợ:...............................................

...................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.................................

Dân tộc:............... Quốc tịch:.......................

Nơi thường trú/tạm trú:(2)..............................

Sgiấy CMND/Giấy t hp lệ thay thế: (3)

...................................................................

Kết hôn lần này là lần thứ:..............................

Đã đăng ký kết hôn tại...............................................................................................

theo (4)........................................................................... số........................................

do ............................................................................cấp ngày .... tháng .... năm ......

Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt (5).

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

 

Tài liệu gửi kèm theo tờ khai:

...........................................................

...........................................................

...........................................................

...........................................................

Làm tại: ...................., ngày .... tháng .... năm ....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)



...........................................................

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo sGiấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.

(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.

 

3. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài

1

Trình tự thực hiện

Bước 1- Chun bị đy đủ hsơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2- Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43 đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản (không thu lệ phí) để công dân hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3- Nhận kết quả tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43 đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

Thi gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

3

Hồ sơ

a) Thành phn h sơ bao gm:

- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (Mu TP/HTNNg-2010-CMC.1 - Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP);

- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);

- Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;

- Giấy tờ hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con;

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con;

Lưu ý: Bản sao các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4

Thời hạn giải quyết

Không quá 25 ngày, ktừ ngày nhận đủ hsơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc

5

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thm quyn quyết định theo quy định: Sở Tư pháp

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp

6

Đi tượng thực hin TTHC

Cá nhân

7

Tên mu đơn, mu tờ khai

Mu TP/HTNNg-2010-CMC.1 - Thông tư s 08.a/2010/TT-BTP

8

Phí, lệ phí

1.500.000 đng/trường hợp

9

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Quyết định

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

1. Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định của Nghị định này chỉ được thực hiện nếu bên nhận và bên được nhận đều còn sng vào thời đim nộp hồ sơ; việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp vviệc nhận cha, mẹ, con.

Trường hợp một hoặc cả hai bên không còn sng tại thời đim nộp hồ sơ hoặc có tranh chấp vxác định cha, mẹ, con thì vụ việc do Tòa án giải quyết.

2. Trong trường hợp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của mẹ hoặc cha, trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mt năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đng ý của người con đó.

3. Con đã thành niên nhận cha không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.

4. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mt tích, mt năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành một s điu của Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Nghị quyết số 83/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

 

Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1
(Thông tư 08.a/2010/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON

Kính gửi:...................................................................

Họ và tên người khai:..................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................

Dân tộc:........................................... Quốc tịch:..............................................................

Nơi thường trú/tạm trú:..................................................................................................

Số Giấy CMND/Hchiếu/Giấy tờ hp lệ thay thế:..........................................................

Quan hệ vi người nhận cha/mẹ/con: (1)...................................................................

Đnghị .......................................................... công nhận người có tên dưi đây:

Họ và tên:..........................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................

Dân tộc: ...........................................Quốc tịch:................................................................

Nơi thường trú/tạm trú :....................................................................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy thợp lệ thay thế:...........................................................

......................... của người có tên dưi đây:

Họ và tên:..........................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................

Dân tộc: ............................................Quốc tịch:...............................................................

Nơi thường trú/tạm trú :....................................................................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy thợp lệ thay thế:...........................................................

Tôi cam đoan việc nhận nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị...........................................................đăng ký.

 





Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (2)

Làm tại ............ ngày .... tháng .... năm....
Người khai

...................
Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3)

 

Các giấy tờ kèm theo:

......................................

......................................

......................................

Chú thích:

(1) Không cần thiết trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;

(2) Ch cn thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhn con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mt tích, mt năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);

(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tui làm con, thì không cần ý kiến của người con.

 

4. Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thm quyn của nước ngoài

1

Trình tự thực hiện

Bước 1- Chun bị đy đủ hsơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2- Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43, đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ và số điện thoại liên lạc, kèm theo lệ phí).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu thu lệ phí và viết giấy hẹn, trao cho người nộp.

+ Trường hp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản đcông dân hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3- Nhận kết quả tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43, đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang).

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

3

Hồ sơ

a) Thành phn h sơ bao gm:

- Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con (Mu TP/HT-2013-TKGCCMC Thông tư số 09b/2013/TT-BTP);

- Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu như Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.

* Lưu ý:

- Bản sao giấy tờ trong hồ sơ phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại) và dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc ktừ ngày nhận đủ hsơ hợp lệ, trường hp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

5

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp

6

Đi tượng thực hin TTHC

Cá nhân

7

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mu TP/HT-2013-TKGCCMC - Thông tư số 09b/2013/TT-BTP

8

Phí, lệ phí

75.000 đng

9

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Giấy xác nhận

10

Yêu cu, điu kiện thực hiện TTHC

Không

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

- Nghị định s126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;

- Nghị quyết số 83/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy đnh mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

 

Mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC
(Thông tư số 09b/2013/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-----------------

 

TỜ KHAI

GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: ..........................................................................................................................

Họ và tên: .....................................................................................................................

Giới tính: .......................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................

Dân tộc:........................................................... Quốc tịch: ............................................

Nơi thường trú/tạm trú: .................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ................................................................

Đề nghị..........................................................................................................................

ghi vào sổ hộ tịch việc nhận người có tên dưới đây là(1)............... của tôi

Họ và tên: ......................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................

Dân tộc:........................................................... Quốc tịch: ..............................................

Nơi thường trú/tạm trú: ...................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .................................................................

Theo(2): ..........................................................................................................................

......................................................................................................................................

đã có hiệu lực pháp luật số..............................................., ngày….…/…..…/.............. của(3) ............................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.

 

Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:

- Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con.

- Bản sao CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế của người có yêu cầu.

- Bản sao sổ hộ khẩu/sổ tạm trú của người có yêu cầu.

......., ngày........ tháng….. năm…..…
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Chú thích

(1) Ghi rõ là cha, mẹ hoặc con.

(2) Ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác.

(3) Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã công nhận việc nhận cha, mẹ, con.

 

5. Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài

1

Trình tự thực hiện

Bước 1. Chun bị đy đủ hsơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43 đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang) hoặc gửi qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ và số điện thoại liên lạc, kèm theo lệ phí).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện.

+ Trường hp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để công dân hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3. Nhận kết quả tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43 đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

Trường hợp người nộp hồ sơ qua đường bưu điện không trực tiếp đến nhận kết quả, Phòng Hành chính Tư pháp gửi kết quả theo địa chỉ của người nộp qua đường bưu điện.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện

3

Hồ sơ

a) Thành phn h sơ bao gm:

- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (Mu TP/HT-2010-TK.GCLH - Thông tư số 16/2010/TT-BTP);

- Bản sao bản án, quyết định ly hôn của Tòa án nước ngoài đã có hiệu lực thi hành; bản sao bản thỏa thuận ly hôn do Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài công nhận đã có hiệu lực thi hành; bản sao các giấy tờ khác do cơ quan có thm quyền của nước ngoài công nhận việc ly hôn;

- Bản sao Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế đchứng minh nhân thân của người có yêu cầu;

- Bản sao giấy tờ đchứng minh thm quyền ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn;

* Lưu ý:

- Giy tờ do cơ quan có thm quyền của nước ngoài lập, cp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được min hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại) và dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

- Người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn có thủy quyn cho người khác thực hiện. Việc ủy quyn phải bằng văn bản và phải được công chng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyn là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị em ruột của người ủy quyn thì không cần phải có văn bản ủy quyn.

b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

4

Thời hạn giải quyết

13 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thm quyn quyết định theo quy định: Sở Tư pháp

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

c) Cơ quan phối hp: Bộ Tư pháp

6

Đi tượng thực hin TTHC

Cá nhân

7

Tên mu đơn, mu tờ khai

Mu TP/HT-2010-TK.GCLH-Thông tư s16/2010/TT-BTP

8

Phí, lệ phí

75.000 đng

9

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Giấy xác nhận

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Bản án, quyết định ly hôn, bản thỏa thuận ly hôn hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thm quyền của nước ngoài cấp không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc không có đơn yêu cu không công nhận tại Việt Nam.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định s126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một s điu và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư số 16/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài;

- Nghị quyết số 83/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

 

Mẫu TP/HT-2010-TK.GCLH
Thông tư số 16/2010/TT-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

TỜ KHAI

GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC LY HÔN ĐÃ TIẾN HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: ………………………………….

Họ và tên người khai: ........................................................................................

Quốc tịch:...........................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.....................................................

Nơi thường trú/tạm trú:.......................................................................................

Số điện thoại (nếu có):........................................................................................

Quan hệ với người ghi chú việc ly hôn:..............................................................

Đề nghị Sở Tư pháp ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cho người có tên dưới đây:

Họ và tên:……………………………………………………… Giới tính:.................

Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................

Quốc tịch:.............................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.......................................................

Nơi thường trú/tạm trú:........................................................................................

Nơi thường trú trước khi xuất cảnh:.....................................................................

..............................................................................................................................

Nơi đăng ký kết hôn trước đây:............................................................................

..............................................................................................................................

Đã ly hôn với ông/bà:

Họ và tên:..............................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:........................................................

Nơi thường trú/tạm trú:..........................................................................................

tại (ghi rõ tên nước):……………………………………. theo (ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác):................................................................................................................................... đã có hiệu lực pháp luật số ……………………., ngày …/…/……….. của (ghi rõ tên cơ quan công nhận việc ly hôn)...............

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, nếu khai sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..

…………., ngày … tháng … năm ….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)