- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 921/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 28 tháng 5 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BAN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Phú Yên tại Tờ trình số 65/TTr-SYT ngày 15/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn Tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHẦN I : DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm và dinh dưỡng | |
1 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp đăng ký kinh doanh và quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ |
2 | Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đổi tên cơ sở, đổi chủ cơ sở, đổi địa điểm) trong trường hợp Giấy chứng nhận cũ do UBND huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh cấp còn thời hạn sử dụng |
2. Danh mục thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ |
Lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm và dinh dưỡng | |||
1 | T-PYE-247155-TT | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP đối với cơ sở SX, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao (gồm: thịt, sữa, trứng, đậu nành và các sản phẩm từ thịt, sữa, trứng, đậu nành; thủy sản tươi sống và đã chế biến thủy sản tươi sống và đã qua chế biến; kem, nước đá, nước khoáng; thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm; thức ăn, đồ uống chế biến để ăn ngay; thực phẩm đông lạnh; các loại rau, củ, quả tươi sống ăn ngay); cửa hàng ăn, căn tin, nhà hàng ăn uống, bếp ăn tập thể .. | Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế. |
2 | TT-PYE-149699-TT | Thủ tục Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
I. Lĩnh vực Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp đăng ký kinh doanh và quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ.
1.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo qui định;
Bước 2: Hồ sơ nộp tại phòng một cửa Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố:
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút, Chiều 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại phòng một cửa Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút, Chiều 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
1.2 Cách thức thực hiện:
Tại Phòng một cửa Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3. Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm:
- Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;
- Sơ đồ kèm bản thuyết minh quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;
- Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
4. Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).
5. Danh sách kết quả khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
6. Danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4 Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời gian 05 ngày làm việc; Nếu quá 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ mà cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ hủy hồ sơ.
1.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ.
1.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trung tâm y tế huyện/ thị xã/ thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm y tế huyện/ thị xã/ thành phố
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
1.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
1.8 Phí, lệ phí: (theo Thông tư số 149/2013/ TT- BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính “ v/v quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm).
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn dưới 200 suất ăn 500.000đồng/ lần/ 1 cơ sở
- Lệ phí cấp giấy: 150.000đ/ 1 lần cấp
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000đ/ 1 lần/ 1 cơ sở
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế)
1.10 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 tháng 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
- Thông tư số 149/2013/ TT- BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính “ v/v quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
…………....., ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Dùng cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống)
Kính gửi:..........................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở: ........................................................................................
Tên cơ sở: .............................................................................................………
Địa chỉ trụ sở (theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh): ...........................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:................................................................
Địa chỉ kinh doanh (nếu khác với địa chỉ cơ sở theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) ………..………………………………………………………………
...........................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:................................................................
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
..……………………………………………………………………………….
Quy mô kinh doanh dự kiến (tổng số suất ăn/lần phục vụ):…... ......................
..……………………………………………………………………………….
Số lượng người lao động:......................(trực tiếp:...........; gián tiếp:...............)
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: .................................................................................................................................
…….....……………………………………………………………………….
| CHỦ CƠ SỞ (ký tên & ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đổi tên cơ sở, đổi chủ cơ sở, đổi địa điểm) trong trường hợp Giấy chứng nhận cũ do Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh cấp còn thời hạn sử dụng.
2.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo qui định;
Bước 2: Hồ sơ nộp tại phòng một cửa Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố:
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút, Chiều 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại phòng một cửa Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút, Chiều 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
2.2 Cách thức thực hiện:
Tại Phòng một cửa Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố.
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận
b) Giấy chứng nhận đang còn thời hạn (bản gốc);
c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở (bản sao công chứng);
d) Bản sao kết quả khám sức khỏe, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở mới (trường hợp đổi chủ cơ sở) có xác nhận của cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4 Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trong thời gian 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận cho cơ sở; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở lý do không cấp đổi Giấy chứng nhận.
2.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm còn thời hạn sử dụng do Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố cấp.
2.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trung tâm y tế huyện/ thị xã/ thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm y tế huyện/ thị xã/ thành phố
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
2.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
2.8 Phí, lệ phí: (theo Thông tư số 149/2013/ TT- BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính “ v/v quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm)
Lệ phí cấp lại: 150.000 đồng/ 1 lần cấp.
2.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế)
2.10 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 tháng 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
- Thông tư số 149/2013/ TT- BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính “ v/v quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm
Mẫu Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi :
(Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
Cơ sở.............................đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số......................., ngày.... tháng...... năm...........của.......................
.......................................................................................................................
Lý do cấp đổi:……………………………………………………………
Hồ sơ cấp đổi lại Giấy chứng nhận bao gồm :
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2........................................................................................................................
3........................................................................................................................
4........................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
| CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
- 1Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính được ban hành mới trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được ban hành mới trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 1681/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính được ban hành mới trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được ban hành mới trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 1681/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quyết định 921/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn Tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 921/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đình Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực