Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 920/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BCĐTW ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016- 2020 về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính;
Thực hiện Kế hoạch số 7915/KH-BCT ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Bộ Công Thương triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chí điểm giới thiệu và bán sản phẩm thuộc Chương hình Mỗi xã một sản phẩm (sau đây viết tắt là OCOP) giai đoạn 2019-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHÍ ĐIỂM GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-BCT ngày 16 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH
1. Quyết định này áp dụng cho các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện việc lựa chọn, xây dựng, vận hành và duy trì điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP theo các tiêu chí tại Quyết định này.
3. Tiêu chí này là cơ sở để lựa chọn, xây dựng các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP, nhằm quảng bá, đẩy mạnh tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất, phát triển làng nghề, đặc sản vùng miền, sản phẩm OCOP, sản phẩm có tiềm năng, lợi thế của địa phương.
II. TIÊU CHÍ VỀ ĐIỂM GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM OCOP
1. Tiêu chí về vị trí điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP
Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP được đặt tại các vị trí có giao thông thuận lợi, đông người qua lại, tập trung nhiều khách du lịch, khu dân cư đông đúc, đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Tại khu vực các cửa hàng ở nhà ga, sân bay, bến xe, bến tàu;
- Tại các trạm; điểm dừng, nghỉ trên cao tốc, quốc lộ;
- Tại các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ;
- Tại các cửa hàng trong khu du lịch, nhà hàng, khách sạn;
- Tại các khu vực làng nghề truyền thống;
- Tại các khu trung tâm dịch vụ thương mại cấp huyện, cấp xã, các điểm công nghiệp;
- Tại các trung tâm hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm.
2. Tiêu chí về sản phẩm tại các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP
- Sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường, phù hợp với thị hiếu của …………………………………………………………… toàn đối với sức khỏe người tiêu dùng và môi trường, đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Hạng 3 sao trở lên theo Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng sản phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
+ Thuộc Danh mục sản phẩm trong kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP;
+ Trong Danh mục sản phẩm chủ lực của tỉnh;
+ Sản phẩm công nghiệp nông thôn, nông nghiệp tiêu biểu;
+ Sản phẩm là đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của địa phương, vùng, miền do Sở Công Thương lựa chọn.
- Có tên, bao bì và ghi nhãn hàng hóa và xuất xứ của sản phẩm theo quy định của pháp luật.
- Có mã số, mã vạch đối với những loại sản phẩm có thể đăng ký mã số, mã vạch để thuận tiện cho công tác quản lý và giám sát của khách hàng.
- Đối với sản phẩm là thực phẩm phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm; ghi rõ ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, thành phần, định lượng, cảnh báo, hướng dẫn sử dụng, bảo quản theo quy định. Nếu là nông sản, thực phẩm ở dạng tươi, sống hoặc sơ chế không có bao bì đóng gói sẵn thì phải qua chọn lọc, phân loại, ghi rõ xuất xứ và thời hạn sử dụng.
- Sản phẩm phải được niêm yết giá bán, thể hiện rõ ràng trên nhãn sản phẩm, bao bì sản phẩm hoặc được niêm yết tại giá hàng, quầy hàng, điểm kinh doanh.
- Sản phẩm có bảo hành phải ghi rõ thời hạn và điều kiện, địa điểm bảo hành.
- Nguồn sản phẩm được cung ứng ổn định, thường xuyên hoặc theo mùa vụ thông qua đơn hàng hoặc hợp đồng với nhà sản xuất kinh doanh.
- Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Tiêu chí về trưng bày, giới thiệu và bán sản phẩm OCOP
- Có bảng hiệu, biểu tượng, biển hiệu nhận diện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.
- Có biển hiệu thể hiện tên sản phẩm, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với nơi sản xuất.
- Có bố trí quầy (tủ, kệ...) hoặc khu vực phù hợp để trưng bầy, bán sản phẩm OCOP.
- Tổng diện tích dành cho giới thiệu và bán sản phẩm OCOP phù hợp, tối thiểu là 03 (ba) m2.
- Đối với điểm có bán sản phẩm là thực phẩm, phải đáp ứng các quy định về an toàn thực phẩm.
- Việc lựa chọn, thiết kế, xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP phải bảo đảm các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định.
- Có trang thiết bị cần thiết (tủ đông, tủ mát, kệ, giá...) để bảo quản hàng hóa phù hợp theo yêu cầu đặc thù của sản phẩm.
- Sắp xếp, bố trí các sản phẩm một cách văn minh, khoa học, thuận tiện cho khách hàng lựa chọn, mua sắm và thanh toán.
1. Nguồn kinh phí:
- Ngân sách trung ương;
- Ngân sách địa phương;
- Kinh phí xã hội hóa;
- Các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác.
2. Nguyên tắc quản lý kinh phí:
Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp, kinh phí chi đầu tư phát, triển của ngân sách nhà nước và kinh phí huy động hợp pháp khác được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Bộ Công Thương
- Thiết kế mẫu bảng hiệu, biểu tượng, biển hiệu nhận diện cho điểm bán giới thiệu và bán sản phẩm OCOP.
- Hướng dẫn các địa phương triển khai xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP.
- Xây dựng và duy trì chuyên trang quảng bá điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch, kết nối hàng hóa vào các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP.
- Kiểm tra việc lựa chọn, xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP ở địa phương.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP.
- Công bố các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP trên trang thông tin điện tử (website) của địa phương.
- Tuyên truyền, quảng bá về điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP trên các phương tiện truyền thông.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối sản phẩm OCOP tại các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP địa phương.
- Bố trí kinh phí duy trì và nhân rộng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP.
- Bảo đảm việc duy trì các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP (được hỗ trợ kinh phí xây dựng) tối thiểu 02 (hai) năm kể từ sau khi hoàn thành việc xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP.
- Kiểm tra, giám sát việc vận hành và duy trì các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP sau khi xây dựng./.
- 1Công văn 4914/BNN-VPĐP năm 2017 xây dựng Chương trình quốc gia Mỗi xã một sản phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 2277/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về phê duyệt Đề cương Đề án “Chương trình quốc gia Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 và bộ công cụ điều tra, khảo sát do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông báo 268/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 4078/QĐ-BNN-VPĐP năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch khung chỉ đạo điểm triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 950/QĐ-BCT năm 2023 tiêu chí Điểm giới thiệu và bán sản phẩm thuộc Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2023-2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 3Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn
- 4Công văn 4914/BNN-VPĐP năm 2017 xây dựng Chương trình quốc gia Mỗi xã một sản phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 2277/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về phê duyệt Đề cương Đề án “Chương trình quốc gia Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 và bộ công cụ điều tra, khảo sát do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 7Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông báo 268/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 01/QĐ-BCĐTW năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành
- 11Thông tư 08/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 4078/QĐ-BNN-VPĐP năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch khung chỉ đạo điểm triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 920/QĐ-BCT năm 2019 về tiêu chí điểm giới thiệu và bán sản phẩm thuộc Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2019-2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 920/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/04/2019
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra