- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Thủ đô 2012
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 4922/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng, quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc, dự án chỉ giới đường đỏ và thiết kế hồ sơ cắm mốc thực hiện năm 2015 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 82/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 11Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 919/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ XÁC ĐỊNH CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ VÀ CẮM MỐC GIỚI TUYẾN ĐƯỜNG LIÊN KHU VỰC NỐI 02 PHÂN KHU ĐÔ THỊ S1, S2 - TUYẾN SỐ 1, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: huyện Hoài Đức và huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố Ban hành Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc Ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 4922/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của UBND Thành phố phê duyệt danh mục: các đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng, quy chế quản lý quy hoạch-kiến trúc; các dự án chỉ giới đường đỏ và thiết kế hồ sơ cắm mốc thực hiện năm 2015 trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 64/TTr- QHKT-P7 ngày 06/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ xác định Chỉ giới đường đỏ và cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực nối 02 phân khu đô thị S1, S2 - tuyến số 1, tỷ lệ 1/500 với những nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Xác định Chỉ giới đường đỏ và cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực nối 02 phân khu đô thị S1, S2 - tuyến số 1, tỷ lệ 1/500.
2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu:
a) Vị trí:
- Điểm đầu tuyến: Tại nút giao với tuyến đường liên khu vực phía Bắc phân khu đô thị S1.
- Điểm cuối tuyến: Tại nút giao với tuyến đường liên khu vực phía Nam phân khu đô thị S2.
b) Phạm vi ranh giới: Toàn bộ bề rộng mặt cắt ngang đường theo quy hoạch và tối thiểu khoảng 50m bề rộng mỗi bên tính từ chỉ giới đường đỏ tuyến đường.
c) Quy mô nghiên cứu:
- Tổng chiều dài tuyến đường: khoảng 11Km.
- Diện tích nghiên cứu: khoảng 154ha.
3. Mục tiêu:
- Xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường làm cơ sở tổ chức triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa phục vụ công tác quản lý mốc giới, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch đô thị được duyệt.
- Làm cơ sở để thực hiện quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch và lập dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đảm bảo sự đồng bộ về giao thông, hạ tầng kỹ thuật và kiến trúc cảnh quan.
4. Tính chất và chức năng của tuyến đường:
- Tính chất: Là tuyến đường liên khu vực.
- Chức năng: Kết nối mạng lưới giao thông tại khu vực chuỗi đô thị phía Đông đường Vành đai 4.
5. Nội dung và thành phần hồ sơ:
Các yêu cầu, nội dung thiết kế, thành phần hồ sơ sản phẩm thực hiện theo Nhiệm vụ xác định Chỉ giới đường đỏ và cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực nối 02 phân khu đô thị S1, S2 - tuyến số 1, tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội và Công ty TNHH một thành viên Công nghệ tài nguyên môi trường Gia Linh lập, hoàn thành tháng 12/2015, đã được Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định, trình duyệt tại Tờ trình số 64/TTr-QHKT-P7 ngày 06 tháng 01 năm 2016.
6. Thời gian lập:
- Xác định chỉ giới đường đỏ: 6 tháng kể từ khi Nhiệm vụ được duyệt (không kể thời gian thẩm tra, trình duyệt).
- Thiết kế cắm mốc giới: 30 ngày sau khi chỉ giới đường đỏ tuyến đường được UBND Thành phố phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt hồ sơ chỉ giới đường đỏ: UBND thành phố Hà Nội.
- Cơ quan thẩm định, trình phê duyệt: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới: UBND Thành phố ủy quyền cho Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội phê duyệt.
- Cơ quan tổ chức lập Hồ sơ chỉ giới đường đỏ, cắm mốc giới: Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội.
Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội có trách nhiệm lập Hồ sơ chỉ giới đường đỏ, cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực nối 02 phân khu đô thị S1, S2 - tuyến số 1 theo đúng Nhiệm vụ được UBND Thành phố phê duyệt, đồng thời phối hợp chặt chẽ với các địa phương, Sở ngành, cơ quan liên quan thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quy hoạch xây dựng. Lập dự toán kinh phí thực hiện công tác xác định chỉ giới và cắm mốc tuyến đường trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định hiện hành.
Các Sở, Ngành, UBND huyện Hoài Đức, UBND huyện Đan Phượng có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu liên quan để Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội làm cơ sở nghiên cứu, xác định chỉ giới đường đỏ tuyến đường đảm bảo khớp nối thống nhất với quy hoạch, dự án đầu tư có liên quan trong phạm vi nghiên cứu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch- Kiến trúc; Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Xây dựng; Tài chính; Giao thông vận tải; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Công Thương; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Chủ tịch UBND huyện Hoài Đức; Chủ tịch UBND huyện Đan Phượng; Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 6692/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chỉ giới đường đỏ, tỷ lệ 1/500 tuyến đường trục phía Nam (tỉnh Hà Tây cũ), đoạn từ Km0+060 đến Km6+600 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ xác định Chỉ giới đường đỏ và cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực nối 3 phân khu đô thị S1, S2, S3 - tuyến số 3, tỷ lệ 1/50 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ xác định Chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến tỉnh lộ 72 (đoạn từ ngã ba Biển Sắt đến đường vành đai 4), tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ xác định Chỉ giới đường đỏ và cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực nối 3 phân khu đô thị S1, S2, S3 - tuyến số 2, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Thủ đô 2012
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 4922/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng, quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc, dự án chỉ giới đường đỏ và thiết kế hồ sơ cắm mốc thực hiện năm 2015 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 82/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 11Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Quyết định 6692/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chỉ giới đường đỏ, tỷ lệ 1/500 tuyến đường trục phía Nam (tỉnh Hà Tây cũ), đoạn từ Km0+060 đến Km6+600 do thành phố Hà Nội ban hành
- 14Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ xác định Chỉ giới đường đỏ và cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực nối 3 phân khu đô thị S1, S2, S3 - tuyến số 3, tỷ lệ 1/50 do thành phố Hà Nội ban hành
- 15Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ xác định Chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến tỉnh lộ 72 (đoạn từ ngã ba Biển Sắt đến đường vành đai 4), tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 16Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ xác định Chỉ giới đường đỏ và cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực nối 3 phân khu đô thị S1, S2, S3 - tuyến số 2, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ xác định Chỉ giới đường đỏ và cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực nối 02 phân khu đô thị S1, S2 - tuyến số 1, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 919/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/02/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Quốc Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực