Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 910/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2018 

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG VÀNG, ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden đến năm 2025, có xét đến năm 2035 với các nội dung chính sau:

1. Quan điểm phát triển

- Quy hoạch quặng vàng, đồng, niken, molipden phù hợp với Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các địa phương, đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững, củng cố công tác quốc phòng, an ninh và phải hài hòa lợi ích quốc gia, địa phương, doanh nghiệp và dân cư trong vùng khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden.

- Thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường, bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên và các nguồn tài nguyên khác.

- Các dự án khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden phải áp dụng công nghệ tiên tiến thân thiện với môi trường, sử dụng tổng hợp và tiết kiệm tài nguyên, gắn liền với các cơ sở, dự án chế biến sâu vàng, đồng, niken, molipden. Nghiên cứu thị trường thế giới để có thể nhập khẩu quặng vàng, đồng, niken, molipden sau năm 2025.

- Hạn chế các dự án khai thác, tuyển và chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden quy mô nhỏ manh mún, thủ công, nhỏ lẻ, công nghệ lạc hậu, tổn thất tài nguyên, tiêu thụ năng lượng cao và gây ô nhiễm môi trường để hình thành các doanh nghiệp có quy mô đủ lớn, đầu tư công nghệ hiện đại, đảm bảo yêu cầu về môi trường, sở hữu nhiều mỏ để chế biến sâu quặng vàng, đồng, niken, molipden ổn định và lâu dài.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu tổng quát: Hoạt động thăm dò, khai, thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden phải bảo đảm phát triển bền vững, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên, đáp ứng tối đa nhu cầu nguyên liệu khoáng của nền kinh tế; không xuất khẩu quặng nguyên khai, tinh quặng vàng, đồng.

b) Mục tiêu cụ thể

- Thăm dò

+ Quặng vàng

ٜ Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu hoàn thành 03 đề án thăm dò mới và 15 đề án đã cấp phép thăm dò, với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 42,407 tấn vàng.

. Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá triển vọng quặng vàng, phấn đấu hoàn thành 02 đề án cụ thể và 04 đến 06 đề án định hướng với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 9,8 tấn vàng.

+ Quặng đồng

. Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu hoàn thành 07 đề án thăm dò mới và 07 đề án đã cấp phép thăm dò với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 421,040 nghìn tấn đồng.

. Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá triển vọng quặng đồng, phấn đấu hoàn thành từ 03 đến 05 đề án thăm dò mới với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 20 nghìn tấn đồng.

+ Quặng niken

. Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 01 đề án thăm dò đã cấp phép tại tỉnh Cao Bằng và tiếp tục thăm dò nâng cấp trữ lượng mỏ niken Bản Phúc, tỉnh Sơn La với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 97 nghìn tấn niken (không tính đến niken trong thải mỏ crômit Cổ Định, tỉnh Thanh Hóa).

. Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá triển vọng quặng niken, thăm dò nâng cấp, mở rộng các mỏ tại các tỉnh: Cao Bằng, Sơn La với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 50 nghìn tấn niken.

+ Quặng molipden

. Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 đề án đã cấp phép thăm dò với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 12 nghìn tấn molipden.

. Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá triển vọng quặng molipden, phấn đấu hoàn thành từ 01 đến 02 đề án thăm dò với tổng mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt khoảng 16,2 nghìn tấn molipden.

- Khai thác, tuyển quặng

+ Quặng vàng

. Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 16 dự án đầu tư mới và 05 dự án cải tạo, mở rộng khai thác, tuyển (chế biến) quặng vàng trên địa bàn các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Phú Yên và Lâm Đồng. Phấn đấu sản lượng khai tuyển đạt 146,433 nghìn tấn tinh quặng vàng vào năm 2020 và 146,393 nghìn tấn tinh quặng vàng vào năm 2025.

. Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành từ 01 đến 03 dự án đầu tư khai thác, tuyển (chế biến) quặng vàng mới. Duy trì sản lượng khai tuyển hàng năm đạt khoảng 121,643 tấn tinh quặng vàng.

+ Quặng đồng

. Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 10 dự án đầu tư mới và 05 dự án cải tạo, mở rộng khai thác, tuyển (chế biến) quặng đồng trên địa bàn các tỉnh: Lào Cai, Sơn La, Yên Bái, Điện Biên, Cao Bằng, Thái Nguyên. Phấn đấu sản lượng khai tuyển đạt 216 nghìn tấn tinh quặng đồng vào năm 2020 và 206 nghìn tấn tinh quặng đồng vào năm 2025.

. Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì sản lượng khai tuyển hàng năm đạt khoảng 183 nghìn tấn tinh quặng đồng.

+ Quặng niken

. Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 dự án đầu tư mới, 01 dự án cải tạo, mở rộng khai thác, tuyển (chế biến) quặng niken trên địa bàn các tỉnh: Sơn La, Cao Bằng. Phấn đấu sản lượng khai tuyển đạt 103 nghìn tấn tinh quặng niken vào năm 2020 và 118 nghìn tấn tinh quặng niken vào năm 2025.

. Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành 01 dự án đầu tư khai thác, tuyển (chế biến) quặng niken mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Duy trì sản lượng khai tuyển hàng năm đạt khoảng 113 nghìn tấn tinh quặng niken.

+ Quặng molipden

. Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 dự án đầu tư mới khai thác, tuyển (chế biến) quặng molipden trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Phấn đấu sản lượng khai tuyển 1.500 tấn tinh quặng molipden đến 2025.

. Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì và nâng sản lượng khai thác, tuyển (chế biến) quặng molipden đạt khoảng 2.000 tấn tinh quặng molipden.

- Chế biến

+ Quặng vàng

Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì các dự án khai tuyển, luyện vàng hiện có; đầu tư mới 01 dự án tại tỉnh Nghệ An.

+ Quặng đồng

. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì các dự án luyện đồng hiện có và đầu tư mới 02 dự án luyện đồng tại tỉnh Lào Cai và tỉnh Thái Nguyên với mục tiêu đạt được 47.000 tấn đồng/năm vào năm 2025.

. Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì và mở rộng các dự án luyện đồng đã đầu tư.

+ Quặng niken

Giai đoạn đến năm 2025: Đầu tư và đưa vào hoạt động 02 nhà máy sản xuất sản phẩm niken với tổng sản lượng khoảng 8.000 - 11.000 tấn/năm.

+ Quặng molipden

Giai đoạn đến năm 2025: Sau khi có kết quả thăm dò chi tiết sẽ đầu tư ít nhất 01 dự án khai tuyển, sản xuất hợp chất hoặc chế biến sâu đối với khoáng sản này tại tỉnh Lào Cai.

3. Dự báo nhu cầu

Nhu cầu về vàng, đồng, niken và molipden kim loại (hoặc quy đổi) dự báo như sau:

TT

Chủng loại

Đơn vị tính

Năm 2020

Năm 2025

Năm 2030

Năm 2035

1

Vàng (Au)

Tấn

98

103

108

112

hay tinh quặng ≥ 40 g/t Au

Nghìn tấn

2.450

2.575

2.700

2.800

2

Đồng (Cu)

Nghìn tấn

156

196

255

330

hay tinh quặng ≥23 % Cu

Nghìn tấn

678

852

1.109

1.435

3

Niken (Ni)

Tấn

4.163

5.313

5.951

6.665

hay tinh quặng ≥ 8,5 % Ni

Tấn

55.505

70.842

79.347

88.863

4

Molipden (Mo)

Tấn

25

37

45

55

hay tinh quặng ≥ 20 % Mo

Tấn

125

185

225

275

4. Quy hoạch phát triển

a) Trữ lượng và tài nguyên

Tổng trữ lượng và tài nguyên quặng vàng, đồng, niken, molipden tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

b) Quy hoạch thăm dò

- Quặng vàng

+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 18 đề án thăm dò và thăm dò nâng cấp trữ lượng, trong đó hoàn thành 15 đề án đã cấp phép thăm dò tại các tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Phú Yên, Lâm Đồng và cấp phép mới 03 đề án thăm dò tại các tỉnh: Yên Bái, Nghệ An và Phú Yên.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản vàng theo Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, sẽ lựa chọn 02 đề án cụ thể và 4 đến 6 khu vực quặng vàng để thăm dò.

- Quặng đồng

+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 14 đề án thăm dò, trong đó hoàn thành 07 đề án đã cấp phép thăm dò tại các tỉnh: Yên Bái, Lào Cai, Cao Bằng, Sơn La, Điện Biên và cấp phép mới 07 đề án thăm dò tại các tỉnh: Lào Cai, Sơn La và Thanh Hóa.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản đồng theo Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, sẽ lựa chọn 3 đến 5 khu vực quặng đồng để thăm dò.

- Quặng niken

+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 đề án thăm dò và thăm dò nâng cấp trữ lượng, trong đó 01 đề án đã cấp phép thăm dò tại tỉnh Cao Bằng, 01 đề án thăm dò nâng cấp trữ lượng tại tỉnh Sơn La.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản niken theo Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, sẽ lựa chọn 2 khu vực quặng niken để thăm dò.

- Quặng molipden

+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 đề án đã cấp phép thăm dò trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản molipden theo Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, sẽ lựa chọn 1 đến 2 khu vực quặng molipden để thăm dò.

Danh mục các đề án thăm dò quặng vàng, đồng, niken, molipden tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

c) Quy hoạch khai thác, chế biến (tuyển).

- Quặng vàng

+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành đầu tư mới và cải tạo, mở rộng 21 dự án khai thác, chế biến (tuyển) quặng vàng, trong đó 05 dự án đã cấp phép khai thác, chế biến tại các tỉnh: Lào Cai, Quảng Trị, Quảng Nam, Lâm Đồng và 16 dự án khai thác, chế biến mới tại các tỉnh: Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Phú Yên và Lâm Đồng.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Đầu tư mới 01 đến 03 dự án khai thác, tuyển (chế biến) quặng vàng mới trên địa bàn các tỉnh: Lào Cai, Nghệ An, Quảng Nam hoặc Phú Yên. Duy trì và đẩy mạnh đầu tư khai thác, chế biến quặng vàng tại các cơ sở hiện có.

- Quặng đồng

+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành đầu tư mới và cải tạo, mở rộng 15 dự án khai thác, chế biến (tuyển) quặng đồng, trong đó 05 dự án đã cấp phép khai thác, chế biến và thu hồi khoáng sản đi kèm tại các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Thái Nguyên và 10 dự án khai thác, chế biến mới tại các tỉnh: Yên Bái, Lào Cai, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì các dự án khai thác, chế biến quặng đồng tại các tỉnh Lào Cai, Cao Bằng.

- Quặng niken

+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành đầu tư mới và cải tạo, mở rộng 03 dự án khai thác, chế biến (tuyển) quặng niken, trong đó 01 dự án đã cấp phép khai thác, chế biến và thu hồi khoáng sản đi kèm tại tỉnh Sơn La và 02 dự án khai thác, chế biến mới tại các tỉnh Sơn La và Cao Bằng.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Đẩy mạnh đầu tư khai thác tại các tỉnh Sơn La, Cao Bằng; đầu tư mới 01 dự án tại tỉnh Thanh Hóa.

- Quặng molipden

+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 02 dự án đầu tư mới, khai thác, chế biến (tuyển) quặng molipden tại tỉnh Lào Cai.

+ Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Duy trì, nâng sản lượng khai thác, chế biến (tuyển) quặng molipden tại tỉnh Lào Cai.

Danh mục các dự án đầu tư khai thác, chế biến (tuyển) quặng vàng, đồng, niken, molipden tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

d) Quy hoạch chế biến sâu tinh quặng vàng, đồng, niken, molipden

- Quặng vàng

Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì các cơ sở luyện vàng hiện có tại các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Trị, Lâm Đồng, Lào Cai và đầu tư 01 dự án mới tại tỉnh Nghệ An.

- Quặng đồng

+ Giai đoạn đến năm 2025: Đầu tư mới 02 dự án luyện đồng tại tỉnh Lào Cai và Thái Nguyên.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì các dự án đã đầu tư và bổ sung mở rộng dự án luyện đồng tại Lào Cai.

- Quặng niken

Giai đoạn 2026 - 2035: Nghiên cứu, đầu tư và đưa vào hoạt động Nhà máy luyện niken với công suất từ 7.000 - 10.000 tấn niken/năm tại tỉnh Sơn La và Nhà máy sản xuất muối sunphat hoặc clorua hoặc hydroxit niken với công suất 1.000 tấn/năm tại tỉnh Thanh Hóa.

- Quặng molipden:

Giai đoạn đến năm 2025: Dự kiến đầu tư 01 cơ sở chế biến sản phẩm trung gian hoặc feromolipden tùy thuộc vào kết quả thăm dò chi tiết mỏ molipden Ô Quy Hồ và Kin Tchang Hồ, tỉnh Lào Cai.

Danh mục các dự án chế biến tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

đ) Quy hoạch sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden

- Không xuất khẩu quặng nguyên khai, tinh quặng vàng, đồng.

- Các dự án đầu tư khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden phải gắn với các cơ sở sử dụng cụ thể theo quy hoạch.

5. Vốn đầu tư

- Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho hoạt động thăm dò, khai thác và chế quặng vàng đồng, niken, molipden giai đoạn đến năm 2025 có xét đến năm 2035 đối với từng loại quặng như sau: Quặng vàng khoảng 3.795 tỷ đồng, quặng đồng khoảng 2.830,5 tỷ đồng, quặng niken khoảng 2.151 tỷ đồng và molipden khoảng 620,4 tỷ đồng.

- Nguồn vốn dự kiến:

+ Vốn cho lập, điều chỉnh Quy hoạch quặng vàng, đồng, niken, molipden: Nguồn ngân sách nhà nước.

+ Vốn cho thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden: Nguồn vốn tự có của các doanh nghiệp, vốn vay thương mại trong và ngoài nước, vốn huy động qua thị trường chứng khoán, phát hành trái phiếu công trình và các nguồn vốn hợp pháp khác.

Chi tiết về nhu cầu vốn đầu tư tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.

6. Các giải pháp và cơ chế chính sách

a) Giải pháp

- Về quản lý tài nguyên:

+ Nâng cao chất lượng điều tra, thăm dò và đánh giá tài nguyên trữ lượng. Làm tốt công tác báo cáo thống kê, công khai các số liệu khai thác, chế biến, tổn thất tài nguyên.

+ Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên quặng vàng, đồng, niken và molipden phục vụ cho công tác quy hoạch và quản trị tài nguyên.

+ Ưu tiên cấp phép khai thác đáp ứng nguồn nguyên liệu cho các dự án chế biến sâu vàng, đồng, niken và molipden hiện đã và đang đầu tư.

- Về khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế: Đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị trong khai thác, tuyển quặng và chế biến quặng vàng, đồng, niken và molipden nhằm giảm tổn thất tài nguyên, đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường. Phát triển nghiên cứu khoa học, công nghệ, hợp tác quốc tế chuyển giao công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến quặng niken, molipden; thu hồi tối đa kim loại đồng, vàng, niken.

- Về huy động vốn đầu tư: Phát huy nội lực, đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư thông qua việc góp vốn đầu tư, cổ phần, liên doanh và các nguồn vốn tín dụng khác.

- Về quản lý nhà nước:

+ Tăng cường phối hợp giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản, cung cấp thông tin về tình hình khai thác, chế biến sau cấp phép.

+ Hoàn thiện, bổ sung các chính sách pháp luật nhằm tạo điều kiện cho các dự án thăm dò, khai thác gắn với các dự án chế biến sâu kim loại vàng, đồng, niken và molipden. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động thăm dò, khai thác tuân thủ chính sách pháp luật về khoáng sản và môi trường, đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động.

+ Công bố công khai tọa độ ranh giới các dự án quy hoạch quặng vàng, đồng, niken và molipden. Tăng cường công tác kiểm tra, bảo vệ ranh giới mỏ và các điểm mỏ mới được phát hiện và khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quặng vàng, đồng, niken và molipden quốc gia.

+ Cấu trúc lại các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, sử dụng nguồn tài nguyên hạn chế, công nghệ lạc hậu, tổn thất tài nguyên cao và gây ô nhiễm môi trường; khai thác không gắn kết với địa chỉ sử dụng để hình thành các doanh nghiệp có quy mô đủ lớn, khai thác, chế biến tập trung với công nghệ tiên tiến, đảm bảo an toàn lao động và thân thiện môi trường theo các hình thức sát nhập, liên doanh, liên kết, chuyển nhượng giấy phép hoạt động khoáng sản.

b) Các cơ chế, chính sách

- Về khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken và molipden: Khuyến khích việc sáp nhập các mỏ quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu phát triển thành các dự án có quy mô đủ lớn, công nghệ hiện đại.

- Về tài chính: Rà soát, điều chỉnh kịp thời các loại thuế, phí, lệ phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương nơi có quặng vàng, đồng, niken và molipden được khai thác.

- Về khoa học và công nghệ: Ưu tiên nguồn vốn khoa học và công nghệ nhằm nghiên cứu áp dụng công nghệ chế biến hiệu quả quặng niken, molipden.

- Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khi thực hiện chủ trương cấu trúc lại doanh nghiệp.

- Có chính sách hợp lý đối với người dân bị thu hồi đất ở, đất sản xuất.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, địa phương liên quan thực hiện việc công bố Quy hoạch, hướng dẫn triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch.

- Đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát chặt chẽ việc lưu thông, tiêu thụ quặng vàng, đồng, niken, molipden; phối hợp với các bộ, địa phương xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích, thúc đẩy việc sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden tiết kiệm, hiệu quả và bảo đảm môi trường.

- Chủ trì, phối hợp với các địa phương triển khai việc thực hiện đầu tư các dự án khai thác và chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden tuân thủ theo Quy hoạch.

- Định kỳ tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch; cập nhật thông tin và đề xuất việc bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch khi cần thiết.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường

- Đẩy mạnh điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden tại các vùng có triển vọng như Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên, đặc biệt là vùng có tiềm năng khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden phân bố ở phần sâu. Rà soát, chỉ đạo chủ đầu tư các dự án khẩn trương thực hiện công tác đánh giá, thăm dò các mỏ quặng vàng, đồng, niken, molipden đã cấp phép khai thác nhưng chưa được thăm dò tuân thủ theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Khoanh định, bổ sung các khu vực quặng vàng, đồng, niken, molipden chưa huy động trong Quy hoạch vào danh mục khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden để nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch, đảm bảo dự án khai thác, chế biến (tuyển) sử dụng công nghệ tiên tiến, an toàn, lao động, bảo vệ môi trường và hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo nguyên liệu ổn định, lâu dài cho dự án chế biến sâu (luyện đồng, vàng, niken).

- Phối hợp chặt chẽ với các Bộ: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư trong quản lý hoạt động khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden; chia sẻ thông tin về hoạt động khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden của các doanh nghiệp sau cấp phép.

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các địa phương trong việc kiểm tra, thanh tra các dự án khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden, xử lý nghiêm theo quy định đối với các dự án không tuân thủ quy định của pháp luật về khoáng sản.

- Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương trong việc kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường đối với các dự án khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden, xử lý nghiêm theo quy định đối với các dự án không tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Chủ trì xây dựng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về trữ lượng và tài nguyên quặng vàng, đồng, niken, molipden cùng các hoạt động liên quan.

3. Bộ Khoa học và Công nghệ

Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương quản lý về hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo thiết bị chế biến khoáng sản molipden, niken; ứng dụng công nghệ tiên tiến, cơ giới hóa, đồng bộ thiết bị, nâng cao năng suất, chất lượng khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden.

4. Bộ Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát điều chỉnh chính sách về thuế, phí phù hợp với đặc thù trong khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden; tăng cường công tác quản lý nguồn thu về tài chính, đảm bảo thu đúng, đủ đối với hoạt động khoáng sản nói chung, khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden nói riêng.

5. Các bộ, ngành có liên quan phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai hiệu quả các dự án trong Quy hoạch.

6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có hoạt động khoáng sản vàng, đồng, niken, molipden

- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương trong tổ chức triển khai thực hiện và quản lý Quy hoạch quặng vàng, đồng, niken, molipden.

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, đánh giá lại các doanh nghiệp khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden trên địa bàn; thúc đẩy việc đầu tư các dự án chế biến sâu vàng, đồng, niken, molipden đúng tiến độ quy hoạch, đạt hiệu quả và bảo vệ môi trường.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản quặng vàng, đồng, niken, molipden trên địa bàn; ngăn chặn hiệu quả các hoạt động khai thác xuất khẩu; khoáng sản trái phép. Xử lý triệt để các cơ sở khai thác, chế biến quặng vàng, đồng, niken, molipden không đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật an toàn, gây ô nhiễm môi trường.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về khoáng sản khi triển khai Quy hoạch trên địa bàn; vận động các doanh nghiệp quy mô nhỏ thực hiện chủ trương cấu trúc lại doanh nghiệp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg;  TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, CN (2).PC

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trịnh Đình Dũng

 

PHỤ LỤC I

TỔNG TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN QUẶNG VÀNG, ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Quặng vàng

TT

Tên tỉnh

(số mỏ)

Cộng

Quặng vàng gốc (kg)

Quặng vàng sa khoáng (kg)

Trữ lượng

Tài nguyên

TN dự báo

Trữ lượng

Tài nguyên

TN dự báo

I

Vùng Đông Bắc

56.966,96

17.151,90

13.632,64

17.203,53

392,00

6.086,89

2.500,00

1

Thái Nguyên (13)

35.398,47

16.965,00

12.504,58

2.424,00

392,00

3.112,89

0,00

2

Bắc Kạn (6)

7.911,54

126,00

487,76

2.062,78

0,00

2.735,00

2.500,00

3

Tuyên Quang (2)

11.410,00

0,00

0,00

11.410,00

 

 

 

4

Cao Bằng (3)

815,95

26,00

83,00

706,95

 

 

5

Lạng Sơn (2)

1.192,00

34,90

557,30

599,80

 

 

6

Bắc Giang (1)

239

 

 

 

 

239

 

II

Vùng Tây Bắc

62.503,50

44.193,35

8.576,30

6.503,85

31,00

949,00

2.250,00

7

Sơn La (1)

1.014,00

 

0,00

282,00

732,00

8

Hòa Bình (8)

7.110,82

 

2.756,15

2.710,67

31,00

225,00

1.388,00

9

Điện Biên (2)

80,00

 

80,00

 

 

 

10

Lào Cai (6)

51.768,45

44.193,35

5.075,10

2.500,00

 

 

 

11

Lai Châu (5)

1.009,25

 

234,06

775,19

 

 

12

Hà Giang (1)

572,00

 

 

 

 

442,00

130,00

13

Yên Bái (1)

948,98

 

430,99

517,99

 

 

 

III

Vùng Bắc Trung Bộ

58.214,40

1.876,47

18.802,25

36.168,42

262,95

663,56

440,75

14

Thanh Hóa (2)

774,00

 

 

 

 

359,00

415,00

15

Nghệ An (7)

11.137,97

728,79

1.216,25

8.625,42

262,95

304,56

 

16

Hà Tĩnh (1)

5.628,00

0,00

1.400,00

4.228,00

 

 

 

17

Quảng Bình (3)

20.032,00

453,00

2.498,00

17.081,00

 

 

 

18

Quảng Trị (7)

11.399,43

694,68

10.654,00

25,00

0,00

0,00

25,75

19

Thừa Thiên Huế (1)

9.243,00

0,00

3.034,00

6.209,00

 

 

 

IV

Vùng Trung Trung Bộ

108.827,37

11.557,08

31.363,16

65.649,10

24,03

139,00

95,00

20

Quảng Nam (34)

91.934,97

10.756,08

22.578,56

58.342,30

24,03

139,00

95,00

21

Đà Nẵng (1)

43,60

0,00

43,60

0,00

 

 

 

22

Bình Định (4)

5.157,00

0,00

2.647,00

2.510,00

 

 

 

23

Phú Yên (3)

11.691,80

801,00

6.094,00

4.796,80

 

 

 

V

Vùng Tây Nguyên

7.509,33

3.105,58

1.346,55

2.802,00

197,50

10,70

47,00

24

Kon Tum (17)

5.140,63

2.407,58

134,55

2.503,00

95,50

 

 

25

Lâm Đồng (2)

2.028,70

698,00

1.052,00

119,00

102,00

10,70

47,00

26

Gia Lai (1)

340,00

0,00

160,00

180,00

 

 

 

 

Tổng cộng

294.021,56

77.884,38

73.720,90

128.326,90

907,48

7.849,15

5.332,75

2. Quặng đồng

TT

Tên tỉnh

(số mỏ)

Cộng

(tấn kim loại Cu)

Quặng đồng (tấn kim loại Cu)

Trữ lượng

Tài nguyên

TN dự báo

1

Lào Cai (6)

845.672,06

355.189,74

462.482,32

28.000,00

2

Yên Bái (3)

321.432,72

21.014,56

108.241,16

192.177,00

3

Sơn La (19)

305.405,45

35.664,00

134.345,45

135.396,00

4

Lai Châu (6)

4.968,19

3.233,19

1.325,00

410,00

5

Bắc Giang (2)

2.497,38

0,00

2.102,76

394,62

6

Hòa Bình (1)

2.683,00

2.203,00

480,00

0,00

7

Điện Biên (1)

9.832,00

6.198,00

0,00

3.634,00

8

Thanh Hóa (1)

7.361,39

0,00

1.132,52

6.228,87

9

Thái Nguyên (3)

198.168,00

0,00

153.813,00

44.355,00

10

Cao Bằng (3)

62.782,10

0,00

58.841,10

3.941,00

11

Bắc Kạn (1)

1.080,00

0,00

1.080,00

0,00

12

Quảng Nam (1)

112.500,00

17.500,00

60.000,00

35.000,00

 

Tổng cộng

1.874.382,29

441.002,49

983.843,31

449.536,49

3. Quặng niken

TT

Tên tỉnh (số mỏ)

Quặng NK niken (ngàn tấn NK)

Cộng (tấn kim loại Ni)

Quặng niken (tấn kim loại Ni)

Trữ lượng

Tài nguyên

TN dự báo

I

Sơn La (2)

76.862

420.523

83.027

337.496

 

1

Mỏ Niken Bản Phúc xã Mường Khoa, huyện Bắc Yên

76.171

403.055

65.559

337.496

 

2

Thăm dò nâng cấp Bản Phúc (Ni)

476

12.040

12.040

 

 

3

Niken - Đồng Tạ Khoa Hồng Ngài, huyện Bắc Yên và Tà Hộc, huyện Mai Sơn

215

5.428

5.428

 

 

II

Cao Bằng (2)

22.102

133.677

73.389

60.288

 

1

Mỏ Niken - Đồng Suối Củn xã Ngũ Lão - Quang Trung huyện Hòa An, phường Sông Bằng

7.843

52.548

52.548

 

 

2

Niken - Đồng tại khu vực thuộc xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An

14.259

81.129

20.841

60.288

 

III

Thanh Hóa (1)

93.512

3.067.020

 

3.067.020

 

1

Niken đi kèm trong quặng crômit Cổ Định

93.512

3.067.020

 

3.067.020

 

 

Tổng cộng

192.475.916

3.631.080

156.416

3.474.664

 

4. Quặng molipden

TT

Tên tỉnh, tên mỏ

Quặng NK molipden (tấn NK)

Cộng

(tấn kim loại Mo)

Quặng molipden (tấn kim loại Mo)

Trữ lượng

Tài nguyên

TN dự báo

 

 

 

 

 

 

 

I

Lào Cai

18.548.474,57

28.208

7.000

21.208

 

1

Kin Tchang Hồ, Pa Cheo, huyện Bát Xát

9.933.775,00

13.200

 

13.200

 

2

Ô Quy Hồ, xã Lao Chải, huyện Sa Pa

8.609.271,00

15.000

7.000

8.000

 

3

Molipden Bản Khoang, xã Bản Khoang, huyện Sa Pa

1.428,57

2

 

2

 

4

Tây Nam Ô Quy Hồ xã Lao Chải, huyện Sa Pa

4.000,00

6

 

6

 

II

An Giang

34.782,61

400

400

0

0

1

Núi Sam, Châu Đốc

34.782,61

400

400

 

 

 

Tổng cộng

18.583.257,18

28.608

7.400

21.208

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG VÀNG, ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Quặng vàng

Đơn vị tính: kg (Au)

TT

Tên tỉnh, tên địa danh mỏ (dự án)

Mục tiêu trữ lượng cấp 121 và cấp 122

Đến 2025

2026 - 2035

I

Yên Bái

 

 

1

Các dự án cấp mới

 

 

a

Xã Minh Chuẩn và xã Khánh Thiện, huyện Lục Yên; xã An Thịnh và xã Đại Phác, huyện Văn Yên

3.000

 

II

Lào Cai

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

a

Khu vực Tả Phời, thành phố Lào Cai

2.800

 

III

Lai Châu

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

a

Sang Sui - Nậm Suổng, xã Bum Mưa, huyện Mường Tè

800

 

b

Mỏ Punsancap, Khu I, Pu Sam Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường

800

 

IV

Nghệ An

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

a

Yên Na - Yên Tĩnh, thuộc xã Yên Na và xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương

881

 

b

Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

2.248

 

c

Khu vực Cắm Muộn, huyện Quế Phong

764

 

d

Huổi Cọ (Bản Sàn), xã Hữu Khuông, huyện Tương Dương

1.800

 

đ

Bản Bón, xã Yên Na, huyện Tương Dương

1.100

 

2

Các dự án cấp mới

 

 

a

Khu vực Bản Tang - Na Quya, huyện Quế Phong

2.000

 

V

Quảng Trị

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

a

Khu vực A Đang, xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông

1.500

 

b

Khu vực Avao, xã Avao, huyện Đăk Rông

916

 

VI

Thừa Thiên Huế

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

a

Khu vực A Pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới

6.000

 

VII

Quảng Nam

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

a

Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh và xã Trà Cót, huyện Bắc Trà My

500

 

b

Khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

13.000

 

2

Các dự án cấp mới

 

 

a

Trà Nú - Trà Giang, huyện Trà My

 

3.300

b

Phước Hiệp, huyện Phước Sơn

 

4.500

VIII

Phú Yên

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

a

Khu vực Ma Đao, xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa

737

 

2

Các dự án cấp mới

 

 

a

Hòn Mò O, huyện Sông Hinh

2.959

 

IX

Lâm Đồng

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

a

Khu vực Trà Năng II, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

602

 

b

Sau năm 2025, thực hiện 4 đến 6 đề án định hướng tại các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Quảng Nam

 

2.000

 

Tổng cộng

42.407

9.800

2. Quặng đồng

Đơn vị tính: tấn (Cu)

TT

Tên tỉnh, tên vị trí khu vực mỏ (dự án)

Mục tiêu trữ lượng cấp 121 và cấp 122

Đến 2025

2026 - 2035

I

Yên Bái

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

a

Làng Phát, xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Chấn

5.098

 

II

Lào Cai

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

a

Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

76.121

 

b

Khu Suối Thầu và Phìn Ngàn Chải, huyện Bát Xát

8.566

 

c

Mỏ quặng Đồng Trịnh Tường, xã Nậm Chạc và xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

28.000

 

2

Các dự án cấp mới

 

 

a

Lùng Thàng, xã Bản Qua, huyện Bát Xát

25.000

 

b

Nậm San, xã Quang Kim, huyện Bát Xát

20.000

 

c

Phần sâu mỏ đồng Sin Quyền, xã Bản Vược và xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

120.000

 

d

Phần sâu mỏ đồng Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

30.000

 

đ

Phần sâu mỏ đồng Tả Phời, thành phố Lào Cai

50.000

 

III

Cao Bằng

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

a

Xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An

9.515

 

IV

Sơn La

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

a

Khu Tạ Khoa, Hồng Ngài, thuộc các xã Mường Khoa, Tạ Khoa, Hồng Ngài, Song Pe, huyện Bắc Yên và khu Tà Hộc, xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

27.200

 

2

Các dự án cấp mới

 

 

a

Vùng Thuận Châu

4.575

 

V

Điện Biên

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

a

Khu vực Nậm He - Huồi Sấy, xã Mường Tùng, huyện Mường Chà

9.832

 

VI

Thanh Hóa

 

 

1

Các dự án cấp mới

 

 

a

Các xã: Yên Khương, Yên Thắng, Trí Năng và Giao An, huyện Lang Chánh

7.133

 

b

Sau năm 2025, thực hiện 3 đến 5 đề án định hướng tại các vùng Tây Bắc, Đông Bắc

 

20.000

 

Tổng cộng

421.040

20.000

3. Quặng niken

Đơn vị tính: tấn (Ni)

TT

Tên tỉnh, tên vị trí khu vực mỏ (dự án)

Mục tiêu trữ lượng cấp 121 và cấp 122

Đến 2025

2026 - 2035

I

Sơn La

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

a

Niken - đồng tại các xã Mường Khoa, Hồng Ngài, Tạ Khoa, huyện Bắc Yên và xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

7.000

 

b

Nâng cấp mỏ niken Bản Phúc, huyện Bắc Yên

35.000

 

II

Cao Bằng

 

 

1

Dự án đã cấp phép

 

 

a

Niken - đồng tại xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An

55.000

 

b

Sau năm 2025, thực hiện 2 đề án nâng cấp, mở rộng tại Cao Bằng, Sơn La; tận thu niken trong quặng crômit tại tỉnh Thanh Hóa

 

50.000

 

Tổng cộng

97.000

50.000

4. Quặng molipden

TT

Tên dự án

Mục tiêu trữ lượng cấp 121 và cấp 122

Đến 2025

2026 - 2035

I

Lào Cai

 

 

1

Kin Tchang Hồ, Pa Cheo, huyện Bát Xát

5.000

 

2

Ô Quy Hồ, huyện Sa Pa

7.000

 

3

Sau năm 2025, thực hiện 1 đến 2 đề án thăm dò tại tỉnh Lào Cai

 

16.200

 

Tổng cộng

12.000

16.200

 

PHỤ LỤC IIIII

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC QUẶNG VÀNG, ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Quặng vàng

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác, chế biến quặng vàng

Thời hạn khai thác (năm)

Trữ lượng huy động (tấn NK)

Trữ lượng huy động (kg Au)

Công suất thiết kế (tấn QNK/năm)

Các hộ tiêu thụ dự kiến

Đến 2020

2021 - 2025

2026 - 2035

*

UBND các tỉnh đã cấp phép

 

1.766.712

4.285

1.042.866

723.846

-

 

*

Bộ TN &MT đã cấp phép và dự kiến cấp phép

 

9.128.776

32.763

969.161

1.078.446

588.691

 

I

Yên Bái

 

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

 

a

Minh Chuẩn và Khánh Thiện, huyện Lục Yên; xã An Thịnh và xã Đại Phác, huyện Văn Yên

 

1.633.356

2.500

163.336

163.336

163.336

Luyện vàng Yên Bái

II

Lào Cai

 

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

 

 

a

Mỏ Minh Lương, xã Minh Lương, huyện Văn Bàn

5

157.002

1.151

31.400

 

 

Luyện vàng Lào Cai

b

Sa Phìn, xã Nậm Xây, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai

10

241.052

1.290

24.105

24.105

 

2

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

a

Khu vực Tả Phời, thành phố Lào Cai

10

541.053

2.000

54.105

54.105

54.105

III

Lai Châu

 

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

 

a

Nậm Kha Á, xã Mù Cả, xã Nậm Khao, huyện Mường Tè

3

93.356

103

31.119

31.119

 

Luyện vàng Lai Châu

b

Sang Sui - Nậm Suổng, xã Bum Mưa, huyện Mường Tè

5

233.357

300

46.671

46.671

 

c

Mỏ Punsancap, Khu I, Pu Sam Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường

5

253.358

300

50.672

50.672

 

IV

Nghệ An

 

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

 

a

Yên Na - Yên Tĩnh, thuộc xã Yên Na và xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương

7

365.063

381

52.152

52.152

 

Luyện vàng Nghệ An

b

Mỏ Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

5

265.500

348

53.100

53.100

 

c

Khu vực xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong

3

165.500

264

55.167

55.167

 

d

Huổi Cọ (Bản Sàn), xã Hữu Khuông, huyện Tương Dương

7

365.500

500

52.214

52.214

 

đ

Bản Bón, xã Yên Na, huyện Tương Dương

5

265.500

300

53.100

53.100

 

V

Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

 

 

a

A Pey A, xã A Bung, huyện Đăk Rông, tỉnh Quảng Trị

7

96.577

319

17.000

17.000

 

Luyện vàng Quảng Trị

2

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

a

Khu vực A Đang, xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông

5

296.577

1.000

59.315

 

 

b

Khu vực Avao, xã Avao, huyện Đăk Rông

5

125.577

416

25.115

25.115

 

VI

Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

a

Khu vực A Pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới

10

506.667

2.000

50.667

50.667

50.667

VII

Quảng Nam

 

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

 

 

a

Khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ Vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

5

478.486

4.797,60

100.000

100.000

 

Luyện vàng Phước Sơn

2

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

a

Mỏ Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh và xã Trà Cót, huyện Bắc Trà My

2

186.000

300

 

 

100.000

b

Khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

12,5

2.500.000

13.000

 

200.000

200.000

VIII

Phú Yên

 

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

Luyện vàng Trà Năng

a

Khu vực Ma Đao, xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa

5

146.700

237

29.340

29.340

 

IX

Lâm Đồng

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

 

a

Xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

12

83.664

698

7.690

7.690

7.690

2

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

a

Khu vực Trà Năng II, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

10

128.931

558

12.893

12.893

12.893

 

Tổng cộng

 

10.895.488

37.048

2.012.027

1.802.292

588.691

 

2. Quặng đồng

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác, chế biến quặng đồng

Thời hạn khai thác (năm)

Trữ lượng huy động (tấn NK)

Trữ lượng huy động (tấn kim loại)

Công suất thiết kế (tấn QNK/năm)

Các hộ tiêu thụ dự kiến

Đến 2020

2021 - 2025

2026 - 2035

*

UBND các tỉnh đã cấp phép

 

3.314.681

24.143

1.966.939

783.705

389.717

 

*

Bộ TN &MT đã cấp phép và dự kiến cấp phép

 

178.315.987

1.048.407

3.041.276

5.429.211

4.496.856

 

I

Yên Bái

 

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

 

 

a

Khu vực Khe Cam, xã An Lương, huyện Văn Chấn

23

2.144.000

18.917

84.355

84.355

 

Luyện đồng Yên Bái

2

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

a

Làng Phát, xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Chấn

3

243.246

2.098

17.303

 

 

II

Lào Cai

 

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

 

 

a

Mỏ Sin Quyền, xã Bản Vược, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

24

21.964.000

253.728

1.200.000

 

 

Nhà máy luyện đồng Tằng Lỏong và Nhà máy luyện đồng Bản Qua

b

Khu vực Tả Phời, xã Tả Phời, thành phố Lào Cai

13

11.002.717

99.190

891.618

891.618

891.618

2

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

a

Mỏ Sin Quyền, xã Bản Vược, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát (dự án mở rộng nâng công suất mỏ đồng Sin Quyền)

12

38.286.594

370.901

 

2.500.000

2.500.000

b

Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

15

5.154.210

39.104

 

351.497

351.497

c

Khu Suối Thầu và Phìn Ngàn Chải, huyện Bát Xát

8

1.259.706

8.566

 

251.941

251.941

d

Trịnh Tường, xã Nậm Chạc và xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

7

1.875.000

15.000

375.000

375.000

 

đ

Nậm San, xã Quang Kim, huyện Bát Xát

11

2.570.000

20.000

 

250.000

250.000

e

Lùng Thàng, xã Bản Qua, huyện Bát Xát

12

2.850.000

25.000

 

250.000

250.000

III

Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

 

a

Đồng thu hồi từ mỏ quặng niken-đồng tại khu vực thuộc xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An

8

5.025.000

5.574

 

1.800

1.800

Luyện đồng Thái Nguyên

IV

Sơn La

 

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

 

 

a

Đồng thu hồi từ mỏ niken Bản Phúc thuộc xã Mường Khoa, huyện Bắc Yên

7

2.984.577

27.623

360.000

360.000

 

Luyện đồng Phù Yên, Sơn La

2

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

a

Đồng thu hồi từ Khu Tạ Khoa, Hồng Ngài, thuộc các xã Mường Khoa, Tạ Khoa, Hồng Ngài, Song Pe, huyện Bắc Yên và khu Tà Hộc, xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

5

215.000

5.200

43.000

43.000

 

V

Điện Biên

 

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

 

a

Nậm He - Huồi Sấy, xã Mường Tùng, huyện Mường Chà

 

521.937

6.198

35.000

35.000

 

Luyện đồng Lai Châu

VI

Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

a

Đồng thu hồi từ mỏ đa kim Núi Pháo thuộc xã Hà Thượng và Hùng Sơn và Tân Linh, huyện Đại Từ

17,5

82.220.000

151.308

35.000

35.000

 

Luyện đồng Thái Nguyên

 

Tổng cộng

 

181.630.668

1.072.550

5.008.215

6.212.916

4.886.573

 

3. Quặng niken

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác, chế biến quặng niken

Thời hạn giấy phép (năm)

Trữ lượng huy động (tấn NK)

Trữ lượng huy động (tấn Ni)

Công suất thiết kế (tấn QNK/năm)

Các hộ tiêu thụ dự kiến

Đến 2020

2021 - 2025

2026 - 2035

*

UBND các tỉnh đã cấp phép

 

7.842.916

52.548

280.000

280.000

280.000

 

*

Bộ TN &MT đã cấp phép và dự kiến cấp phép

 

13.236.457

125.565

1.003.000

1.203.000

1.203.000

 

I

Sơn La

 

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

 

 

a

Mỏ Niken Bản Phúc, huyện Bắc Yên

7

2.984.577

77.599,00

360.000

360.000

360.000

Nhà máy luyện niken 7.000 - 10.000 tấn/năm

2

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

a

Niken - đồng tại các xã Mường Khoa, Hồng Ngài, Tạ Khoa, huyện Bắc Yên và xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

5

2.150.000

5.428,00

43.000

43.000

43.000

II

Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

a

Niken - đồng tại xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An.

8

5.025.000

25.000

600.000

600.000

600.000

III

Thanh Hóa

 

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

 

a

Niken đi kèm trong quặng crômit Cổ Định

10

3.076.880

17.538

 

 

200.000

Dự án sản xuất sunphat niken 1.000 tấn/năm

 

Tổng cộng

 

21.079.373

178.113

1.283.000

1.283.000

1.483.000

 

4. Quặng molipden

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác, chế biến quặng molipden

Thời hạn giấy phép (năm)

Trữ lượng huy động (tấn NK)

Trữ lượng huy động (tấn Mo)

Công suất thiết kế (tấn QNK/năm)

Các hộ tiêu thụ dự kiến

Đến 2020

2021 - 2025

2026 - 2035

I

Lào Cai

 

 

 

 

 

 

 

1

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

 

a

Kin Tchang Hồ, Pa Cheo, huyện Bát Xát

17

2.941.176

5.000

0

200.000

200.000

Hợp chất hoặc feromolipden

b

Ô Quy Hồ, huyện Sa Pa

17

5.185.185

7.000

0

280.000

280.000

 

Tổng cộng

 

8.126.362

12.000

0

480.000

480.000

 

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG VÀNG, ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Quặng vàng

TT

Tên các dự án

Tên tỉnh

Công suất thiết kế (kg/năm)

Năm 2020

Đến 2025

2026 - 2035

I

Nhà máy luyện vàng hiện có

 

 

 

 

1

Luyện vàng Phước Sơn

Quảng Nam

1.500

1.500

 

2

Luyện vàng Bồng Miêu

1.000

1.000

 

3

Luyện vàng Trà Năng

Lâm Đồng

50

50

 

4

Luyện vàng A Pey A

Quảng Trị

30

30

 

5

Luyện vàng Minh Lương, Sa Phìn

Lào Cai

500

500

 

6

Luyện vàng Tà Phời

500

1.500

 

II

Các dự án đầu tư mới

 

 

 

 

1

Luyện vàng Nghệ An

Nghệ An

 

200

 

 

Tổng cộng

 

3.580

4.780

 

2. Quặng đồng

TT

Tên các dự án

Tên tỉnh

Công suất thiết kế (tấn/năm)

Năm 2020

Đến 2025

2026 - 2035

I

Nhà máy luyện đồng hiện có

 

 

 

 

1

Luyện đồng Tằng Loỏng

Lào Cai

10.000

10.000

 

2

Luyện đồng Tập đoàn Á Cường

Bắc Giang

1.000

1.000

 

3

Luyện đồng Công ty cổ phần đầu tư và khoáng sản Tây Bắc

Sơn La

1.000

1.000

 

4

Luyện đồng Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc

5.000

5.000

 

5

Luyện đồng Yên Bái

Yên Bái

5.000

5.000

 

II

Các dự án đầu tư mới

 

 

 

 

1

Luyện đồng Bản Qua

Lào Cai

20.000

20.000

 

2

Luyện đồng Thái Nguyên

Thái Nguyên

 

5.000

 

 

Tổng cộng

 

42.000

47.000

 

3. Quặng niken

TT

Tên các dự án

Tên tỉnh

Công suất thiết kế (tấn/năm)

Năm 2020

Đến 2025

2026 - 2035

I

Các dự án đầu tư mới

 

 

 

 

1

Nhà máy sản xuất sản phẩm niken và thu hồi các sản phẩm đi kèm

Sơn La

-

-

7.000-10.000

2

Nhà máy sản xuất muối sunphat hoặc clorua hoặc hydroxit niken tại Thanh Hóa

Thanh Hóa

-

-

1.000

 

Tổng cộng

 

 

 

8.000-11.000

4. Quặng molipden

TT

Tên dự án chế biến

Tên tỉnh

Công suất thiết kế (tấn/năm)

Năm 2020

Đến 2025

2026 - 2035

I

Các dự án đầu tư mới

 

 

 

 

1

Sản xuất (NH4)2MoO4 (hoặc luyện feromolipden)

Lào cai

-

20

40

 

Tổng cộng

 

 

20

40

 

PHỤ LỤC V

NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN QUẶNG VÀNG ĐỒNG, NIKEN, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Quặng vàng

TT

Tên dự án thăm dò, khai thác và chế biến

Vốn đầu tư thăm dò (tỷ đồng)

Vốn đầu tư khai thác và chế biến (tỷ đồng)

Đến 2025

2026-2035

Đến 2025

2026-2035

I

Yên Bái

 

 

 

 

1

Minh Chuẩn và Khánh Thiện, huyện Lục Yên; xã An Thịnh và Đại Phác, huyện Văn Yên

96

 

288

150

II

Lào Cai

 

 

 

 

1

Khu vực Tả Phời, thành phố Lào Cai

16

 

230

115

III

Lai Châu

 

 

 

 

1

Sang Sui - Nậm Suổng, xã Bum Mưa, huyện Mường Tè

 

 

70

 

2

Mỏ Punsancap, Khu I, Pu Sam Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường

 

 

70

 

IV

Nghệ An

 

 

 

 

1

Yên Na - Yên Tĩnh, thuộc xã Yên Na và xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương

 

 

65

 

2

Mỏ Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

61

 

70

 

3

Khu vực Cắm Muộn, huyện Quế Phong

 

 

30

 

4

Huổi Cọ (Bản Sàn), xã Hữu Khuông, huyện Tương Dương

42

 

82

41

5

Bản Bón, xã Yên Na, huyện Tương Dương

26

 

70

 

6

Khu vực Bản Tang - Na Quya, huyện Quế Phong

64

 

100

 

V

Quảng Trị

 

 

 

 

1

Khu vực A Đang, xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông

3

 

96

 

2

Khu vực Avao, xã Avao, huyện Đăk Rông

7

 

230

115

VI

Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

1

Khu vực A Pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới

160

 

230

115

VII

Quảng Nam

 

 

 

 

1

Mỏ Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh và xã Trà Cót, huyện Bắc Trà My

25

 

 

50

2

Khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ Vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

130

 

100

150

3

Trà Nú - Trà Giang, huyện Trà My

 

105

 

50

4

Phước Hiệp, huyện Phước Sơn

 

144

 

80

VIII

Phú Yên

 

 

 

 

1

Khu vực Ma Đao, xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa

2

 

30

 

2

Hòn Mò O, huyện Sông Hinh

3

 

29

 

IX

Lâm Đồng

 

 

 

 

1

Khu vực Trà Năng II, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

2

 

35

 

2

Sau năm 2025, thực hiện 4 đến 6 đề án định hướng tại các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Quảng Nam

 

100

 

80

 

Tổng cộng

636

349

1.864

946

2. Quặng đồng

TT

Tên dự án thăm dò, khai thác và chế biến

Vốn đầu tư thăm dò (tỷ đồng)

Vốn đầu tư khai thác và chế biến (tỷ đồng)

Đến 2025

2026 - 2035

Đến 2025

2026 - 2035

I

Yên Bái

 

 

 

 

1

Làng Phát, xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Chấn

 

 

42

 

II

Lào Cai

 

 

 

 

1

Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

 

 

125

325

2

Khu Suối Thầu, Phìn Ngàn Chải, huyện Bát Xát

 

 

71

 

3

Trịnh Tường, xã Nậm Chạc và xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

108,1

 

125

100

4

Phân vùng III-IV, xã Bản Vược, huyện Bát Xát

59,9

 

60

 

5

Nậm San, xã Quang Kim, huyện Bát Xát

66,5

 

66

 

6

Phần sâu mỏ đồng Sin Quyền, huyện Bát Xát

100

 

150

200

7

Phần sâu mỏ đồng Vi Kẽm, Bát Xát Lào Cai

50

 

50

100

8

Phần sâu mỏ đồng Tả Phời, Lào Cai

60

 

50

100

III

Cao Bằng

 

 

 

 

1

Niken - đồng xã Quang Trung và Hà Trì Hòa An

32

 

50

 

IV

Lai Châu

 

 

 

 

1

Nậm Kinh, xã Căn Co, huyện Sìn Hồ

 

 

4

 

2

Malypho, xã Malypho, huyện Phong Thổ

 

 

1

 

V

Sơn La

 

 

 

 

1

Niken - đồng tại các xã Mường Khoa, Tạ Khoa, Hồng Ngài, huyện Bắc Yên và xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

50,9

 

30

 

2

Vùng Thuận Châu

54,6

 

70

50

VI

Điện Biên

 

 

 

 

1

Nậm He - Huồi Sấy, xã Mường Tùng, huyện Mường Chà

30,2

 

70

50

VII

Thanh Hóa

 

 

 

 

1

Khu vực các xã Yên Khương, Yên Thắng, Trí Năng và Giao An, huyện Lang Chánh,

18,8

 

100

50

2

Sau năm 2025, thực hiện 3 đề án định hướng tại các vùng Tây Bắc, Đông Bắc

 

60

 

100

 

Tổng cộng

631,5

60

1.064

1.075

3. Quặng niken

TT

Tên dự án thăm dò, khai thác và chế biến

Vốn đầu tư thăm dò (tỷ đồng)

Vốn đầu tư khai thác và chế biến (tỷ đồng)

Đến 2025

2026 - 2035

Đến 2025

2026 - 2035

I

Sơn La

 

 

 

 

1

Niken - đồng tại các xã Mường Khoa, Hồng Ngài, Tạ Khoa, huyện Bắc Yên và xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

 

 

500

 

2

Nâng cấp niken Bản Phúc, huyện Bắc Yên

116

 

200

660

II

Cao Bằng

 

 

 

 

1

Niken - đồng tại xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An

117

 

300

-

2

Sau năm 2025, thực hiện 2 đề án nâng cấp, mở rộng tại Cao Bằng, Sơn La, tận thu niken trong quặng crômit tại tỉnh Thanh Hóa

 

58

 

200

 

Tổng cộng

233

58

1.000

860

4. Quặng molipden

TT

Tên dự án thăm dò, khai thác và chế biến

Vốn đầu tư thăm dò (tỷ đồng)

Vốn đầu tư khai thác và chế biến (tỷ đồng)

Đến 2025

2026 - 2035

Đến 2025

2026-2035

I

Lào Cai

 

 

 

 

1

Kin Tchang Hồ, Pa Cheo, huyện Bát Xát

10,0

 

100

 

2

Ô Quy Hồ, huyện Sa Pa

14,0

 

140

 

3

Sau năm 2025, thực hiện 1 đến 2 đề án nâng cấp, mở rộng tại tỉnh Lào Cai

 

32,4

 

324

 

Tổng cộng

24,0

32,4

240

324

 

PHỤ LỤC VI

TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM MỎ THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN QUẶNG  VÀNG ĐỒNG, MOLIPDEN ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Quặng vàng

TT

Tên, vị trí khu vực quặng vàng

Tên điểm

Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ)

Tên điểm

Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ)

Diện tích thăm dò (ha)

X

Y

X

Y

I

Yên Bái

 

 

 

 

 

 

 

1

Minh Chuẩn và Khánh Thiện, huyện Lục Yên; xã An Thịnh và Đại Phác, huyện Văn Yên

Điểm mỏ vàng thuộc xã Minh Chuẩn, huyện Lục Yên, Tỉnh Yên Bái (60,3 ha)

281,8

1

2.455.353

488.462

5

2.454.026

488.513

2

2.455.149

488.799

6

2.453.937

487.938

3

2.454.609

488.631

7

2.454.308

487.445

4

2.454.343

488.174

8

2.454.675

487.392

Điểm mỏ vàng thuộc xã Khánh Thiện, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái

70,5

1

2.461.596

494.518

5

2.459.898

494.269

2

2.462.275

494.362

6

2.459.596

494.888

3

2.461.864

495.142

7

2.459.115

494.586

4

2.461.297

495.049

8

2.459.551

494.125

II

Lào Cai

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu vực Tả Phời, thành phố Lào Cai

A

2479105

389160

E

2478823

392286

 

B

2477441

388890

F

2478692

391356

C

2476908

391276

G

2479002

390902

Đ

2477367

392242

 

 

 

III

Lai Châu

 

 

 

 

 

 

 

1

Nâm Kha Á, xã Mù Cả, xã Nậm Khao, huyện Mường Tè

Khu vực I (78 ha)

128,78

1

2485154

250551

C

2484531

251541

A

2485149

251048

D

2483996

251750

B

2484443

251335

E

2483998

250861

Khu vực II ( 50,78 ha)

6'

2483125

252636

7'

2482005

252654

7

2481999

253112

8'

2482823

252192

2

Sang Sui - Nậm Suổng, xã Bum Mưa, huyện Mường Tè

Khu vực I (67,70 ha)

248,82

1

2472553

290046

2'

2472691

291251

2

2473162

290576

1'

2472039

290728

Khu vực II (96,30 ha)

5'

2471399

290255

9'

2470406

289139

6'

2471399

290008

7

2469887

289898

7'

2471045

289888

8

2470713

290284

8'

2471177

289650

 

 

 

Khu vực III (83,82 ha)

10

2469306

287634

13'

2469675

286056

11

2469988

286551

14'

2468814

287373

12

2469992

286149

 

 

 

3

Mỏ Punsancap, Khu I, Pu Sam Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường

A

2459000

350000

E

2453000

354000

 

B

2459000

353000

F

2453000

351000

C

2456000

353000

G

2456000

351000

D

2456000

354000

H

2456000

350000

IV

Nghệ An

 

 

 

 

 

 

 

1

Yên Na - Yên Tĩnh, thuộc xã Yên Na và xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương

Theo số liệu địa chất

 

Yên Na

1

2139750

462120

3

2138819

462455

2

2138914

462321

4

2138620

462232

Yên Tĩnh (122,10ha)

5

2139340

461835

8

2138416

463139

6

2139338

462680

9

2138548

462956

7

2138523

463536

10

2138226

461834

Yên Na (4,61 ha)

 

Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 6 độ

 

Hệ tọa độ UTM

126,71

1

2139750

462120

1

2138319

462736

 

2

2138914

462321

2

2138483

462937

 

3

2138819

462455

3

2138388

463071

 

4

2138620

462232

4

2138189

462848

 

Yên Tĩnh (122,10ha)

 

Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 6 độ

Hệ tọa độ UTM

 

 

5

2139771

461219

5

2139340

461835

 

6

2139769

462064

6

2139338

462680

 

7

2138954

462920

7

2138523

463536

 

8

2138847

462523

8

2138416

463139

 

9

2138979

462340

9

2138548

462956

 

10

2138657

461218

10

2138226

461834

 

2

Mỏ Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

A

2166 200

506 000

D

2165 982

507 110

 

B

2166 400

506 000

E

2165 982

506 500

 

C

2166 400

507 110

F

2166 190

506 110

 

3

Khu vực Cắm Muộn, huyện Quế Phong

khu I

149

A1

2155486

479710

A3

2155331

480484

A2

2155781

480384

A4

2155156

479839

khu II

B1

2156008

480824

B4

2156581

481734

B2

2157304

481981

B5

2155751

481110

B3

2157075

482228

 

 

 

khu III

C1

2156231

484534

C4

2156931

485084

C2

2156933

484377

C5

2156731

485399

C3

2157176

484966

C6

2156231

485139

4

Huổi Cọ (Bản Sàn), xã Hữu Khuông, huyện Tương Dương

1

2154429

465925

4

2152763

466869

330.6

2

2154427

467775

5

2152306

465928

3

2152749

467779

 

 

 

5

Bản Bón, xã Yên Na, huyện Tương Dương

A

2137387

459502

C

2135456

458854

 

B

2136217

459565

D

2136188

458230

128

6

Khu vực Bản Tang - Na Quya, huyện Quế Phong

1

2154225

484010

3

2152063

483362

168

2

2153200

484577

4

2153115

482739

V

Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu vực A Đang, xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông

I

1819050

714762

V

1818960

715930

152,46

II

1819736

714984

VI

1818366

716338

III

1819332

715477

VII

1818190

716079

IV

1819194

715412

VIII

1818496

715440

2

Khu vực Avao, xã Avao, huyện Đăk Rông

1

1818432

704383

4

1813932

706383

1.650

2

1818432

708383

5

1815432

704383

3

1813932

708383

 

 

 

VI

Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

1

Khu vực A Pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới

I

1811702

719918

III

1810845

721400

120

II

1812068

720608

IV

1810407

720690

VII

Quảng Nam

 

 

 

 

 

 

 

1

Mỏ Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh và xã Trà Cót, huyện Bắc Trà My

Tọa độ ranh giới khu vực thăm dò

2.625,9

1

1707 101

220 304

4

1705 801

226 661

2

1707 046

223 901

5

1702 001

226 604

3

1705 801

225 085

6

1702 026

220 254

Tọa độ ranh giới đã được cấp quyết định cho phép khai thác

7

1705 081

220 754

11

1704 046

223 304

8

1705 081

220 624

12

1703 051

225 304

9

1703 716

222 624

13

1703 551

225 304

10

1703 716

221 304

14

1703 571

223 304

Khu vực Hố Ráy

A

1705908655

223797872

E

1705099313

224681523

B

1705908048

224300238

F

1705099313

224111030

C

1705797988

224300238

G

1705499745

223797872

D

1705797988

224681523

 

 

 

2

Vàng khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ Vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

Tọa độ ranh giới khu vực thăm dò

 7,95

1

1720627

789635

10

1713752

790395

2

1716776

793103

11

1713793

789861

3

1716422

792709

12

1714280

789178

4

1714327

794595

13

1714792

789846

5

1709846

794595

14

1714978

789975

6

1706289

790645

15

1715270

789742

7

1709695

790645

16

1715810

790128

8

1711385

789123

17

1717114

790336

9

1712693

790421

 

 

 

Tọa độ ranh giới đã được cấp quyết định cho phép khai thác

Khu Bãi Đất: 4,28 ha

1

1709752

792009

16

1709551

792154

2

1709746

792128

17

1709537

792159

3

1709704

792156

18

1709510

792149

4

1709670

792197

19

1709527

792132

5

1709670

792206

20

1709537

792087

6

1709666

792202

21

1709541

792085

7

1709646

792228

22

1709549

792080

8

1709604

792262

23

1709548

792061

9

1709581

792263

24

1709560

792060

10

1709532

792252

25

1709573

792061

11

1709511

792244

26

1709597

792034

12

1709488

792221

27

1709621

792040

13

1709487

792196

28

1709663

792963

14

1709526

792164

29

1709662

792008

15

1709551

792179

30

1709692

792973

Khu Bãi Gõ: 3,67ha

31

1708839

791795

41

1708559

791841

32

1708775

791805

42

1708638

791801

33

1708728

791855

43

1708671

791819

34

1708731

791893

44

1708715

791765

35

1708712

791942

45

1708639

791695

36

1708694

791970

46

1708670

791649

37

1708616

791922

47

1708740

791697

38

1708606

791919

48

1708775

791680

39

1708569

791899

49

1708794

791744

40

1708554

791868

 

 

 

3

Nâng cấp trữ lượng mỏ vàng khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ Vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

1

1709752

792009

30

1709692

791973

427

2

1709746

792128

31

1708839

791795

3

1709704

792156

32

1708775

791805

4

1709670

792197

33

1708728

791855

5

1709670

792206

34

1708731

791893

6

1709666

792202

35

1708712

791942

7

1709646

792228

36

1708694

791970

8

1709604

792262

37

1708616

791922

9

1709581

792263

38

1708606

791919

10

1709532

79225

39

1708569

791899

11

1709511

792244

40

1708554

791868

12

1709488

792221

41

1708559

791841

13

1709487

792196

42

1708670

791801

14

1709526

792164

43

1708638

791819

15

1709551

792179

44

1708715

791765

16

1709551

792154

45

1708639

791695

17

1709537

792159

46

1708670

791649

18

1709510

792149

47

1708740

791697

19

1709527

792132

48

1708775

791680

20

1709537

792087

49

1710794

791744

21

1709541

792085

50

1710664

791208

22

1709549

792080

51

1710664

792691

23

1709548

792061

52

1709634

792691

24

1709560

792060

53

1709586

792524

25

1709573

792061

54

1709310

792566

26

1709597

792034

55

1709369

792691

27

1709521

792040

56

1708109

792691

28

1709563

791963

57

1706988

791424

29

1709662

792008

58

1709750

791424

4

Mỏ Vàng Trà Nú - Trà Giang, huyện Trà My

A

1693399

853859

C

1698052

852649

165

B

1698945

854166

D

1699360

852264

5

Mỏ vàng Phước Hiệp, huyện Phước Sơn

Suối Nước Trong, Thôn 8, xã Phước Hiệp, huyện Phước Sơn

29,6

A

1702254

524186

F

1702038

525453

B

1702280

524467

G

1701969

524562

C

1702247

524731

H

1701899

524562

D

1702147

524730

I

1701853

524261

E

1702188

525454

 

 

 

Bãi Quế, Thôn 8, xã Phước Hiệp, huyện Phước Sơn

44,5

1

1701226

525113

4

1700339

524850

2

1700753

525493

5

1700852

524809

3

1700451

525493

6

1701107

524857

Diện tích khu mỏ cấp giấy phép khai thác 15,64 ha

1

1.700.344

525.042

4

1.700.588

525.115

2

1.700.777

524.787

5

1.700.724

525.436

3

1.700.845

524.963

6

1.700.588

525.544

Thôn 8, Phước Hiệp, huyện Phước Sơn

5

1

1700828

525695

4

1701161

526077

2

1701045

525959

5

1700981

526038

3

1701182

525995

6

1700736

525733

VIII

Phú Yên

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu vực Ma Đao, xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa

1

1459466

267243

3

1457981

267505

85

2

1458265

268038

4

1459195

266730

2

Quặng Vàng mỏ Hòn Mò O, huyện Sông Hinh

1

1440949

276818

3

1440449

277317

25

2

1440949

277318

4

1440449

276818

IX

Lâm Đồng

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu vực Trà Năng II, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

1

1280602

230803

17

1280657

231640

 

2

1281448

232093

18

1280634

231656

3

1281448

232951

19

1280648

231704

4

1280862

233803

20

1280618

231784

5'

1280587

233259

21

1280607

231747

12

1280707

232240

22

1280544

231770

13

1280907

232240

23

1280484

231750

14

1280907

232990

23'

1280480

231400

15

1280857

231990

24

1280650

231400

16

1280857

231640

 

 

 

2. Quặng đồng

TT

Tên vị trí khu vực quặng đồng

Tên điểm

Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ)

Tên điểm

Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ)

Diện tích

 

X

Y

 

X

Y

I

Yên Bái

 

 

 

 

 

 

 

1

Làng Phát, xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Chấn

1

2436416

445250

3

2436100

445980

23

2

2436416

445980

4

2436100

445250

II

Lào Cai

 

 

 

 

 

 

 

1

Mỏ đồng Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

1

2505268

373538

E

2503460

375931

314,74

B

2505321

373634

4

2503249

376387

A

2505611

373780

5

2502866

376390

3

2505618

374338

5a

2502568

376216

C

2503897

375826

6

2502569

375687

D

2503816

375753

 

 

 

2

Khu Suối Thầu và Phìn Ngàn Chải, huyện Bát Xát

1

2505218

372543

3

2504178

374107

96

2

2505443

373087

4

2503866

373612

3

Mỏ quặng Đồng Trịnh Tường, xã Nậm Chạc và xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

1

2514007

366057

4

2511668

369575

516

2

2514789

366930

5

2510986

369667

3

2512052

369699

6

2510682

369347

4

Mỏ đồng Sin Quyền xã bản Vược, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai

A

2.502.834

376.331

C

2.500.709

378.546

200

B

2.501.304

378.906

D

2.502.234

375.981

5

Mỏ đồng Tả phời, xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

Khu A

200

A1

2.478.962

392.783

A4

2.478.131

392.634

A2

2.478.711

392.892

A5

2.478.887

392.505

A3

2.478.138

392.899

 

 

 

Khu B

B1

2.478.074

393.033

B5

2.476.790

392.893

B2

2.477.502

393.501

B6

2.477.531

392.529

B3

2.476.480

393.582

B7

2.477.978

392.575

B4

2.476.385

393.379

 

 

 

Khu C

C1

2.476.310

393.711

C4

2.475.721

393.483

C2

2.475.633

394.085

C5

2.476.048

393.312

C3

2.475.352

393.849

 

 

 

Khu D

D1

2.475.476

394.601

D3

2.474.756

394.643

D2

2.475.035

394.987

D4

2.475.175

394.284

6

Đồng Lùng Thàng, xã Bản Qua, huyện Bát Xát

A

2496411

377570

C

2492467

383778

1.260

B

2497646

378878

D

2491249

382546

7

Đồng Nậm San, xã Quang Kim, huyện Bát Xát

A

2490231

384438

C

2485108

389963

1.406

B

2491210

386054

D

2484043

388320

III

Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

 

1

Niken - đồng xã Quang Trung và Hà Trì, Hòa An

1

2506956

630157

8

2500866

637891

2.184

2

2507639

631425

9

2500893

636782

3

2507885

631735

10

2502112

635586

4

2509104

631263

11

2503620

635108

5

2509648

632306

12

2505751

633901

6

2504521

636808

13

2505424

630762

7

2502135

637885

 

 

 

IV

Lai Châu

 

 

 

 

 

 

 

1

Nậm Kinh, xã Căn Co, huyện Sìn Hồ

Khu I

37,5

1

2447654

546022

3

2446856

546102

2

2446867

546155

4

2447215

545505

Khu II

5

2447220

545553

7

2446845

545548

6

2446853

545589

8

2446088

545325

Khu III

9

2446162

545505

13

2446140

545766

10

2446754

545390

14

2445781

545734

11

2446771

545465

15

2445839

545401

12

2446424

545663

16

2446116

546194

Khu IV

17

2446619

546190

19

2446119

546247

18

2446621

546245

20

2446718

546280

Khu V

21

2446780

546303

24

2446348

546532

22

2446557

546494

25

2447636

545947

23

2446327

546613

 

 

 

2

Malipho, xã Malipho, huyện Phong Thổ

Khu I

18,7

I

2504746

519454

III

2504682

519596

II

2504789

519518

IV

2504636

519534

Khu II

V

2502868

518784

VII

2502666

5189064

VI

2502942

518926

VIII

2502589

518922

 

 

 

 

 

 

Khu III

IX

2502671

518408

XI

2502468

518687

X

2502744

518549

XII

2502391

518545

Khu IV

XIII

2502272

519654

XV

2502139

520287

XIV

2502377

519701

XVI

2502022

520238

V

Sơn La

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu Tạ Khoa, Hồng Ngài, thuộc các xã Mường Khoa, Tạ Khoa, Tổng Ngài, Song Pe, huyện Bắc Yên và khu Tà Hộc, xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

Khu Tà Hộc

51,3

TK1

2351861

417757

TK9

2348418

422379

TK2

2351861

418141

TK10

2345600

422369

TK3

2352247

418141

TK11

2345605

420936

TK4

2352238

419275

TK12

2347358

419771

TK5

2349987

419275

TK13

2348421

419775

TK6

2349687

419575

TK14

2348419

419068

TK7

2349522

419574

TK15

2350403

417757

TK8

2349458

421572

 

 

 

Khu Tạ khoa

TK16

2348487

425305

TK29

2341762

436226

TK17

2348484

426126

TK30

2340864

436222

TK18

2347680

426888

TK31

2340866

434703

TK19

2345646

426879

TK32

2341410

434692

TK20

2344560

428959

TK33

2341422

432353

TK21

2344555

430107

TK34

2340483

432350

TK22

2344845

430109

TK35

2340482;

431347

TK23

2344841

431345

TK36

2342421

431338

TK24

2344154

431342

TK37

2342427

430283

TK25

2344146

433338

TK38

2343741

428358

TK26

2343495

433338

TK39

2343747;

427044

TK27

2343488

435207

TK40

2345445

425293

TK28

2342770

435207

 

 

 

Khu Hồng Ngài

TK41

2344494

438113

TK47

2343085

438111

TK42

2344483

440971

TK48

2342867

443742

TK43

2343406

440971

TK49

2342861

445431

TK44

2343406

441994

TK50

2341388

445426

TK45

2341765

441988

TK51

2341391

443737

TK46

2341772

440152

 

 

 

VI

Điện Biên

 

 

 

 

 

 

 

1

Nậm He - Huồi Sấy, xã Mường Tùng, huyện Mường Chà

Đán Đanh

456

1

2437428

296056

4

2435376

296381

2

2437230

296988

5

2435384

296251

3

2436415

296972

6

2436743

296038

Nậm Piền

7

2434431

296358

12

2431101

297068

8

2434728

296789

13

2431787

296546

9

2433098

297056

14

2432715

296394

10

2433098

297772

15

2433577

296541

11

2432354

297707

16

2434066

296345

Huổi Sấy

17

2431857

297813

20

2430611

298363

18

2431913

298294

21

2431243

298016

19

2430730

298646

 

 

 

VII

Thanh Hóa

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu vực thuộc các xã Yên Khương, Yên Thắng, Trí Năng và Giao An, thuộc huyện Lang Chánh

1

2231750

506000

4

2220900

522000

100

2

2224250

526000

5

2224900

516000

3

2220950

526000

6

2229000

506000

3. Quặng niken

TT

Tên, vị trí khu vực quặng niken

Tên điểm

Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ)

Tên điểm

Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ)

Diện tích

 

X

Y

 

X

Y

I

Sơn La

 

 

 

 

 

 

 

1

Niken - đồng tại các xã Mường Khoa, Hồng Ngài, Tạ Khoa, huyện Bắc Yên và xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

Khu Tà Hộc

4.970

TK1

2351861

417757

TK9

2348418

422379

TK2

2351861

418141

TK10

2345600

422369

TK3

2352247

418141

TK11

2345605

420936

TK4

2352238

419275

TK12

2347358

419771

TK5

2349987

419275

TK13

2348421

419775

TK6

2349687

419575

TK14

2348419

419068

TK7

2349522

419574

TK15

2350403

417757

TK8

2349458

421572

 

 

 

Khu Tạ khoa

 

TK16

2348487

425305

TK29

2341762

436226

TK17

2348484

426126

TK30

2340864

436222

TK18

2347680

426888

TK31

2340866

434703

TK19

2345646

426879

TK32

2341410

434692

TK20

2344560

428959

TK33

2341422

432353

TK21

2344555

430107

TK34

2340483

432350

TK22

2344845

430109

TK35

2340482

431347

TK23

2344841

431345

TK36

2342421

431338

TK24

2344154

431342

TK37

2342427

430283

TK25

2344146

433338

TK38

2343741

428358

TK26

2343495

433338

TK39

2343747

427044

TK27

2343488

435207

TK40

2345445

425293

TK28

2342770

435207

 

 

 

Khu Hồng Ngài

TK41

2344494

438113

TK47

2343085

438111

TK42

2344483

440971

TK48

2342867

443742

TK43

2343406

440971

TK49

2342861

445431

TK44

2343406

441994

TK50

2341388

445426

TK45

2341765

441988

TK51

2341391

443737

TK46

2341772

440152

 

 

 

2

Thăm dò nâng cấp niken bản phúc

1

2343304

429848

7

2342998

430240

7

2

2343173

430006

8

2343010

430149

3

2343138

430111

9

2343046

430045

4

2343135

430220

10

2343102

429932

5

2343010

430407

11

2343199

429804

6

2342915

430369

 

 

 

BP1

2342486

48436358

BP3

2340487

48431358

156

BP2

2340487

48436358

BP4

2341487

48431358

A

426357

2341487

K

431358

2344486

35000

B

426357

2342486

L

433358

2344486

C

427358

2342486

M

433358

2343486

D

427358

2345486

N

435358

2343486

E

428358

2345486

O

435358

2342486

F

428358

2346486

P

436358

2342486

G

430358

2346486

Q

436358

2340487

H

430358

2345486

R

431358

2340487

I

431358

2345486

S

431358

2341487

II

Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

 

1

Niken - đồng tại khu vực thuộc xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An (nâng cấp)

1

2506804

633427

7

2500965

637890

266

2

2506805

634124

8

2500866

637891

3

2504121

636133

9

2500874

637535

4

2504116

635444

10

2501259

637272

5

2502065

636939

11

2501293

636916

6

2502246

637369

12

2501341

636863

III

Thanh Hóa

 

 

 

 

 

 

 

1

Niken đi kèm trong quặng crômit Cổ Định

1

2180840

567050

3

2181960

567070

 

2

2181120

567550

4

2181700

566600

4. Quặng Molipden

TT

Tên, vị trí khu vực quặng molipden

Tên điểm

Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 độ)

Tên điểm

Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105 múi 6 đô)

Diện tích

 

X

Y

 

X

Y

I

Lào Cai

 

 

 

 

 

 

 

1

Molipden Kin Tchang Hồ xã Pa Cheo, Bát xát, Lào Cai

1

2487701

395679

3

2486712

396551

43,34

2

2487847

395988

4

2486551

396191

2

Molipden Ô Quý Hồ Sapa, Lào Cai

1

2478157

400628

7

2475207

400833

132,6

2

2477609

400553

8

2475208

401135

3

2476655

399834

9

2474851

401128

4

2476655

399532

10

2474652

401167

5

2477021

399405

11

2474231

401091

6

2478117

399979