Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2012/QĐ.UBND | Nghệ An, ngày 21 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006, số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Nghệ An tại Tờ trình số 2076/TTr- SXD ngày 11/12/2012,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá xây dựng mới nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:
- Bảng số 1: Đơn giá xây dựng mới các loại nhà.
- Bảng số 2: Đơn giá xây dựng mới các công trình khác (vật kiến trúc).
Điều 2. Đơn giá ban hành tại
1. Khi áp dụng Đơn giá ban hành tại
a) K= 1,1 đối với các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ Châu, Con Cuông.
b) K = 1,0 đối với khu vực còn lại.
2. Về diện tích xây dựng: Diện tích xây dựng là diện tích được che phủ xác định dựa trên hình chiếu theo phương thẳng đứng của các kích thước phủ bì tòa nhà trên mặt đất khi đã hoàn thiện. Diện tích xây dựng không bao gồm:
a) Các kết cấu xây dựng hoặc các bộ phận của kết cấu không được vươn lên trên mặt đất;
b) Các bộ phận phụ: thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn đường;
c) Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời, ví dụ nhà kính, nhà phụ và các nhà bảo quản.
3. Về diện tích sàn: Diện tích sàn được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn.
4. Đối với nhà có đóng trần, lambri, rui chồng, khuôn cửa được tính riêng; đối với nhà có cửa sổ 2 lớp thì cửa lớp trong được tính riêng; đối với nhà có cửa đi 2 lớp thì cửa lớp ngoài được tính riêng; đối với nhà 2 lớp mái thì lớp mái trong được tính riêng; đối với nhà có ốp tường thì được tính thêm phần chênh lệch giữa đơn giá ốp tường với đơn giá sơn hoặc quét vôi (không tính phần ốp có chiều cao ≤ 2m đối với nhà bếp và nhà vệ sinh đã được tính trong đơn giá).
5. Phương pháp xác định tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà, công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Công văn số 1326/BXD-QLN ngày 08/8/2011 về việc hướng dẫn kiểm tra, đánh giá lại giá trị tài sản là nhà, vật, kiến trúc.
6. Đối với nhà có bố trí bếp nấu ăn trong nhà (có xây ngăn tủ bếp, đổ tấm BTCT dày 10cm, ốp gạch tường, mặt bàn bếp) khi áp dụng đơn giá này để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ được nhân thêm hệ số điều chỉnh tối đa K = 1,03 trên toàn bộ diện tích đối với nhà 1 tầng, nhà 2 tầng trở lên tính trên diện tích của tầng có bố trí bếp. Đối với nhà có bố trí bếp nhưng không xây ngăn tủ bếp, đổ tấm BTCT dày 10cm, ốp gạch tường, mặt bàn bếp thì không được áp dụng hệ số này;
7. Cầu thang lên gác xép, gác lửng của nhà ở gia đình, nhà (ốt) và cầu thang bộ ngoài nhà được tính riêng. Cầu thang trong nhà của nhà tầng (có trần là BTCT): Phần kết cấu bê tông bản thang và phần thô bậc cầu thang đã nằm trong đơn giá nhà; phần lan can, ốp lát bậc cầu thang được tính riêng;
8. Đối với các tài sản không thể vận dụng được đơn giá tại Bảng số 1, Bảng số 2 thì xác định giá theo giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng); dự toán chi phí chỉ tính đến chi phí trực tiếp và thuế giá trị gia tăng;
9. Đối với các mẫu nhà xây dựng có kiến trúc, kết cấu, chiều cao nhà, chiều cao móng và sử dụng loại vật liệu không phù hợp hoàn toàn với những mẫu nhà hiện có trong các Bảng số 1 và Bảng số 2 ban hành kèm theo quyết định này thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành, thị căn cứ vào hiện trạng thực tế và đơn giá các mẫu nhà tương đương đã quy định tại các Bảng số 1 và Bảng số 2 của Quyết định này để tính chênh lệch bù trừ. Các sai khác của nhà thực tế so với mẫu nhà tương đương đã quy định tại Bảng số 1 được tính bù trừ giá trị phần khối lượng chênh lệch.
10. Đối với mồ mả đặc thù (có thiết kế riêng biệt, sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng);
11. Di dời tẹc xăng, dầu, máy bơm xăng và đường điện nội bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;
12. Chậu kiểng: Tính công di chuyển thực tế theo đơn giá nhân công tại thời điểm bồi thường;
13. Đơn giá nhà tại Bảng số 1 đã bao gồm cánh cửa đi, cửa số bằng nhôm kính hoặc bằng gỗ nhóm 3 trở xuống (khuôn cửa nếu có được tính riêng). Đối với nhà có cánh cửa đi, cửa số bằng vật liệu khác, chất lượng gỗ khác thì được tính bổ sung thêm phần giá trị chênh lệch;
14. Đối với nhà chăn nuôi kiên cố (có móng xây và tường xây gạch) khi xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành, thị căn cứ vào đơn giá các mẫu nhà quy định tại Mục IV (Các loại khác) - Bảng số 1 để vận dụng;
15. Công trình công cộng (đường điện, đường ống nước) được bồi thường bằng giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm bồi thường;
16. Non bộ (bể đựng nước + non bộ):
a) Phần bể đựng nước (không di dời được): Tính chi phí bồi thường theo đơn giá Bể chứa nước tại Bảng số 2. Trường hợp bể đựng non bộ có ốp lát gạch men các loại được tính bổ sung theo đơn giá ốp gạch tại Bảng số 2;
b) Phần non bộ và bể đựng nước di dời được: Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;
17. Đối với các xã có địa hình khó khăn ở các huyện miền núi: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ thực tế, báo cáo xin ý kiến của UBND tỉnh và các Sở, ban ngành liên quan trước khi thực hiện lập phương án bồi thường đối với các trường hợp đặc biệt.
18. Đối với nhà sàn các loại khi lập phương án bồi thường về nhà sàn thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của huyện, thành, thị căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương để tính toán cho phù hợp nhưng không vượt mức giá tối đa quy định tại Bảng số 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013 và thay thế Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh ban hành đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực và Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã hoàn thành việc thanh toán tiền cho các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ thì vẫn thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Bảng số 1: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012)
TT | Các loại nhà và công trình kiến trúc | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
|
| ||
1 | Nhà ở gia đình 1 tầng không có trần bê tông. Móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, chiều cao nhà từ 3,3m đến ≤ 3,6 m (không kể chiều cao mái). |
|
|
1.1 | Nhà via tăng đa |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ chịu lực chính dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300. |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 2.420.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 2.370.000 |
| - Mái phibrô xi măng | m2 X.D | 2.250.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170 |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 2.260.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 2.210.000 |
| - Mái phibrô xi măng | m2 X.D | 2.090.000 |
c | Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 2.340.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 2.290.000 |
| - Mái phibrô xi măng | m2 X.D | 2.170.000 |
1.2 | Nhà mái chảy không có via tăng đa |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ chịu lực chính dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300. |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 2.260.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 2.210.000 |
| - Mái phibrô xi măng | m2 X.D | 2.090.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 2.000.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 1.950.000 |
| - Mái phibrô xi măng | m2 X.D | 1.830.000 |
c | Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 2.140.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 2.090.000 |
| - Mái phibrô xi măng | m2 X.D | 1.970.000 |
| Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau: |
|
|
| Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,95 |
|
|
| Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05 |
|
|
| Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11 |
|
|
| Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,15 |
|
|
2 | Nhà Cột gỗ, chiều cao đóng hộc 2,5 - 3,0 m. Móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng đối với tường bao xây, nền láng vữa xi măng. |
|
|
2.1 | Nhà cột gỗ kê, mái ngói |
|
|
| - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300 | m2 X.D | 1.840.000 |
| - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô | m2 X.D | 1.700.000 |
| - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 | m2 X.D | 1.760.000 |
| - Bao che thưng ván gỗ | m2 X.D | 980.000 |
| - Bao che các vật liệu khác | m2 X.D | 850.000 |
2.2 | Nhà cột gỗ kê, mái tôn tráng kẽm |
|
|
| - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300 | m2 X.D | 1.790.000 |
| - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô | m2 X.D | 1.650.000 |
| - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 | m2 X.D | 1.710.000 |
| - Bao che thưng ván gỗ | m2 X.D | 930.000 |
| - Bao che các vật liệu khác | m2 X.D | 800.000 |
2.3 | Nhà cột gỗ kê, mái phibrô xi măng |
|
|
| - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300 | m2 X.D | 1.690.000 |
| - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô | m2 X.D | 1.550.000 |
| - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 | m2 X.D | 1.610.000 |
| - Bao che thưng ván gỗ | m2 X.D | 850.000 |
| - Bao che các vật liệu khác | m2 X.D | 720.000 |
2.4 | Nhà cột gỗ kê, mái gỗ |
|
|
| - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300 | m2 X.D | 1.740.000 |
| - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô | m2 X.D | 1.600.000 |
| - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 | m2 X.D | 1.660.000 |
| - Bao che thưng ván gỗ | m2 X.D | 890.000 |
| - Bao che các vật liệu khác | m2 X.D | 760.000 |
2.5 | Nhà cột gỗ chôn, mái ngói |
|
|
| - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300 | m2 X.D | 1.420.000 |
| - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô | m2 X.D | 1.310.000 |
| - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 | m2 X.D | 1.360.000 |
| - Bao che thưng ván gỗ | m2 X.D | 760.000 |
| - Bao che các vật liệu khác | m2 X.D | 660.000 |
2.6 | Nhà cột gỗ chôn, mái tôn tráng kẽm |
|
|
| - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300 | m2 X.D | 1.370.000 |
| - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô | m2 X.D | 1.260.000 |
| - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 | m2 X.D | 1.310.000 |
| - Bao che thưng ván gỗ | m2 X.D | 710.000 |
| - Bao che các vật liệu khác | m2 X.D | 610.000 |
2.7 | Nhà cột gỗ chôn, mái phibrô xi măng |
|
|
| - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300 | m2 X.D | 1.260.000 |
| - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô | m2 X.D | 1.160.000 |
| - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 | m2 X.D | 1.210.000 |
| - Bao che thưng ván gỗ | m2 X.D | 630.000 |
| - Bao che các vật liệu khác | m2 X.D | 530.000 |
2.8 | Nhà cột gỗ chôn, mái gỗ |
|
|
| - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300 | m2 X.D | 1.315.000 |
| - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô | m2 X.D | 1.210.000 |
| - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 | m2 X.D | 1.260.000 |
| - Bao che thưng ván gỗ | m2 X.D | 670.000 |
| - Bao che các vật liệu khác | m2 X.D | 570.000 |
2.9 | Nhà cột chôn, mái lợp tranh, bao che bằng vật liệu dễ cháy | m2 X.D | 520.000 |
| Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau: |
|
|
| Chiều cao nhà < 2,5m : K = 0,95 |
|
|
| Chiều cao nhà > 3,0m : K = 1,05 |
|
|
3 | Nhà sàn |
|
|
3.1 | Nhà sàn gỗ cột kê, một lớp sàn, đường kính cột 25 ÷ 30 cm, chiều cao cột 5,7 ÷ 6,0 m |
|
|
a | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái ngói |
|
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 1.180.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | m2 X.D | 1.070.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 980.000 |
b | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tôn |
|
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 1.140.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | m2 X.D | 1.030.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 930.000 |
c | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái phibrô xi măng |
|
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 1.030.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | m2 X.D | 930.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 850.000 |
d | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái gỗ |
|
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 1.120.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | m2 X.D | 1.010.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 910.000 |
e | Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tranh |
|
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 1.000.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | m2 X.D | 900.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 800.000 |
3.2 | Nhà sàn gỗ cột chôn, đường kính cột 20 ÷ 25 cm, chiều cao cột 5,0 ÷ 5,7 m |
|
|
a | Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái ngói |
|
|
| - Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | m2 X.D | 910.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 800.000 |
b | Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tôn |
|
|
| - Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | m2 X.D | 870.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 750.000 |
c | Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái phibrô xi măng |
|
|
| - Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | m2 X.D | 790.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 680.000 |
d | Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái gỗ |
|
|
| - Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | m2 X.D | 840.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 720.000 |
e | Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tranh |
|
|
| - Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | m2 X.D | 760.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 650.000 |
f | Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên, lợp tranh | m2 X.D | 600.000 |
3.3 | Nhà sàn hỗn hợp |
|
|
a | Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái ngói |
|
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 1.960.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | m2 X.D | 1.850.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 1.780.000 |
b | Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tôn |
|
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 1.910.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | m2 X.D | 1.810.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 1.730.000 |
c | Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái phibrô xi măng |
|
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 1.810.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | m2 X.D | 1.700.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 1.620.000 |
d | Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái gỗ |
|
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 1.900.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | m2 X.D | 1.790.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 1.720.000 |
e | Nhà sàn, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tranh |
|
|
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 1.780.000 |
| - Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% | m2 X.D | 1.670.000 |
| - Gỗ nhóm 3 trở xuống | m2 X.D | 1.590.000 |
3.4 | Chái nhà sàn (sàn, vách nếu có được tính riêng) |
|
|
| a) Chái nhà sàn cột kê |
|
|
| - Mái lợp ngói | m2 X.D | 330.000 |
| - Mái lợp tôn | m2 X.D | 290.000 |
| - Mái lợp phibrô xi măng | m2 X.D | 180.000 |
| - Mái lợp gỗ | m2 X.D | 270.000 |
| - Mái lợp tranh | m2 X.D | 150.000 |
| b) Chái nhà sàn cột chôn |
|
|
| - Mái lợp ngói | m2 X.D | 300.000 |
| - Mái lợp tôn | m2 X.D | 260.000 |
| - Mái lợp phibrô xi măng | m2 X.D | 150.000 |
| - Mái lợp gỗ | m2 X.D | 240.000 |
| - Mái lợp tranh | m2 X.D | 120.000 |
3.5 | Nhà sàn để cất trữ lương thực |
|
|
| a) Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ |
|
|
| - Mái lợp ngói | m2 X.D | 380.000 |
| - Mái lợp tôn | m2 X.D | 330.000 |
| - Mái lợp phibrô xi măng | m2 X.D | 230.000 |
| - Mái lợp gỗ | m2 X.D | 320.000 |
| - Mái lợp tranh | m2 X.D | 200.000 |
| b) Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ |
|
|
| - Mái lợp ngói | m2 X.D | 330.000 |
| - Mái lợp tôn | m2 X.D | 290.000 |
| - Mái lợp phibrô xi măng | m2 X.D | 180.000 |
| - Mái lợp gỗ | m2 X.D | 270.000 |
| - Mái lợp tranh | m2 X.D | 150.000 |
| c) Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh | m2 X.D | 240.000 |
| d) Nhà sàn cột tre, sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh | m2 X.D | 210.000 |
| Đơn giá trên đã bao gồm sàn, vách. Trường hợp nhà sàn có trần nhà, lambri; xây tường, thưng ván gỗ hoặc các vật liệu khác bao quanh tầng 1; nền láng XM hoặc lát gạch thì được tính bổ sung đơn giá phần kết cấu đó. |
|
|
3.6 | Các loại sàn, vách |
|
|
| - Sàn tre, mét | m2 | 60.000 |
| - Sàn gỗ | m2 | 240.000 |
| - Vách tre, mét | m2 | 50.000 |
| - Vách gỗ | m2 | 210.000 |
4 | Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn từ 3,3 đến 3,6m; móng đá hộc cao ≤ 1,2m kể từ đáy móng, nền lát gạch liên doanh, sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Bể nước nếu có được tính riêng. |
|
|
4.1 | Nhà xây tường chịu lực |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 X.D | 3.100.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | m2 X.D | 3.630.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu. | m2 X.D | 3.580.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | m2 X.D | 3.470.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô dày 150 |
|
|
| - Nhà mái bằng | m2 X.D | 2.830.000 |
| - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng | m2 X.D | 3.310.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | m2 X.D | 3.260.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | m2 X.D | 3.140.000 |
c | Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ dày 150 |
|
|
| - Nhà mái bằng | m2 X.D | 2.940.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp ngói | m2 X.D | 3.420.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu | m2 X.D | 3.370.000 |
| - Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng | m2 X.D | 3.250.000 |
4.2 | Nhà có khung chịu lực |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 X.D | 3.370.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | m2 X.D | 3.800.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | m2 X.D | 3.740.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | m2 X.D | 3.630.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
|
|
| - Mái BTCT | m2 X.D | 3.150.000 |
| - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng | m2 X.D | 3.630.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | m2 X.D | 3.580.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | m2 X.D | 3.470.000 |
c | Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Nhà mái bằng | m2 X.D | 3.230.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp ngói | m2 X.D | 3.720.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu | m2 X.D | 3.670.000 |
| - Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng | m2 X.D | 3.550.000 |
| Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau: |
|
|
| Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,97 |
|
|
| Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,03 |
|
|
| Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,07 |
|
|
| Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số |
|
|
5 | Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT có khu vệ sinh trong nhà: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m; chiều cao sàn bê tông từ 3,9 đến 4,2m; cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Bể nước nếu có được tính riêng |
|
|
5.1 | Nhà xây tường chịu lực |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 X.D | 4.310.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | m2 X.D | 4.680.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | m2 X.D | 4.630.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | m2 X.D | 4.520.000 |
c | Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 hoặc táp lô |
|
|
| - Nhà mái bằng | m2 X.D | 3.770.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp ngói | m2 X.D | 4.150.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu | m2 X.D | 4.100.000 |
| - Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng | m2 X.D | 3.980.000 |
5.2 | Nhà có khung chịu lực |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Nhà mái bằng không lợp mái | m2 X.D | 4.580.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | m2 X.D | 5.060.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | m2 X.D | 5.010.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | m2 X.D | 4.890.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
|
|
| - Mái BTCT | m2 X.D | 4.090.000 |
| - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng | m2 X.D | 4.500.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | m2 X.D | 4.450.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | m2 X.D | 4.330.000 |
c | Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Mái BTCT | m2 X.D | 4.310.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp ngói | m2 X.D | 4.710.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu | m2 X.D | 4.660.000 |
| - Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng | m2 X.D | 4.540.000 |
| Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau: |
|
|
| Chiều cao nhà < 3,9m : K = 0,97 |
|
|
| Chiều cao nhà > 4,2m đến ≤ 4,6m : K = 1,03 |
|
|
| Chiều cao nhà > 4,6m đến ≤ 5,0m : K = 1,06 |
|
|
| Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số |
|
|
6 | Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m; chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7,5 đến 8m; không có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Bể nước nếu có được tính riêng. |
|
|
6.1 | Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái ngói không đổ trần BTCT | m2 sàn | 3.120.000 |
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 3.400.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | m2 sàn | 3.620.000 |
| - Mái BTCT có lợp tôn sóng màu | m2 sàn | 3.600.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | m2 sàn | 3.550.000 |
6.2 | Nhà khung chịu lực bằng BTCT |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 3.660.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | m2 sàn | 3.880.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | m2 sàn | 3.860.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | m2 sàn | 3.810.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 3.230.000 |
| - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng | m2 sàn | 3.400.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | m2 sàn | 3.380.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | m2 sàn | 3.340.000 |
c | Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 3.450.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp ngói | m2 sàn | 3.620.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu | m2 sàn | 3.600.000 |
| - Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng | m2 sàn | 3.550.000 |
7 | Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m; chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7,5 đến 8m; có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Bể nước nếu có được tính riêng. |
|
|
7.1 | Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái ngói không đổ trần BTCT | m2 sàn | 3.900.000 |
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 4.250.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | m2 sàn | 4.520.000 |
| - Mái BTCT có lợp tôn sóng màu | m2 sàn | 4.500.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | m2 sàn | 4.440.000 |
7.2 | Nhà khung chịu lực bằng BTCT |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 4.580.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | m2 sàn | 4.840.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | m2 sàn | 4.820.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | m2 sàn | 4.760.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 4.040.000 |
| - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng | m2 sàn | 4.250.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | m2 sàn | 4.230.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | m2 sàn | 4.170.000 |
c | Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 4.310.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp ngói | m2 sàn | 4.520.000 |
| - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu | m2 sàn | 4.500.000 |
| - Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng | m2 sàn | 4.440.000 |
8 | Nhà 3 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m; chiều cao sàn mái tầng 3 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 3 từ 11m đến 12m; có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, Tường sơn. Bể nước nếu có được tính riêng. |
|
|
8.1 | Nhà xây tường chịu lực |
|
|
| Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái ngói không đổ trần BTCT | m2 sàn | 3.850.000 |
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 4.200.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | m2 sàn | 4.440.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | m2 sàn | 4.420.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | m2 sàn | 4.390.000 |
8.2 | Nhà khung chịu lực |
|
|
a | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 4.520.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | m2 sàn | 4.710.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | m2 sàn | 4.690.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | m2 sàn | 4.660.000 |
b | Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110 hoặc Tuynel 6 lỗ |
|
|
| - Mái BTCT | m2 sàn | 4.250.000 |
| - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng | m2 sàn | 4.440.000 |
| - Mái BTCT lợp tôn sóng màu | m2 sàn | 4.420.000 |
| - Mái BTCT lợp Phi brô xi măng | m2 sàn | 4.390.000 |
9 | Nhà ở tập thể 1 tầng: Chiều cao đóng hộc từ 3,0 đến 3,6m trần cót ép, mái lợp ngói, móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng xi măng |
|
|
| - Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 | m2 X.D | 2.830.000 |
| - Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 | m2 X.D | 2.490.000 |
| - Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 | m2 X.D | 2.610.000 |
|
| ||
1 | Nhà 1 tầng: Móng đá hộc, chiều cao tầng 3,6m (không kể chiều cao mái), nền lát gạch chỉ hoặc gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn. |
|
|
1.1 | Nhà xây tường bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 X.D | 3.870.000 |
| - Mái BTCT lợp mái ngói | m2 X.D | 4.320.000 |
| - Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu | m2 X.D | 4.270.000 |
| - Mái BTCT lợp mái bằng phi brô xi măng | m2 X.D | 4.160.000 |
1.2 | Nhà xây tường gạch chỉ 220 không có trần BTCT |
|
|
| - Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu không làm trần | m2 X.D | 2.990.000 |
| - Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu, có trần nhựa hoặc cót ép | m2 X.D | 3.200.000 |
2 | Nhà 2 tầng: Sàn BTCT, chiều cao tầng 7,5m, đến 8m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường sơn nước.. |
|
|
2.1 | Nhà tường gạch chịu lực dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 4.140.000 |
| - Mái BTCT lợp mái ngói chống nóng | m2 sàn | 4.460.000 |
| - Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng tôn | m2 sàn | 4.430.000 |
| - Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng phi brô xi măng | m2 sàn | 4.370.000 |
2.2 | Nhà khung chịu lực tường bao che. |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 4.410.000 |
| - Mái BTCT lợp mái ngói | m2 sàn | 4.730.000 |
| - Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu | m2 sàn | 4.700.000 |
3 | Nhà 3 tầng: Sàn BTCT, móng đá hộc, chiều cao sàn mái tầng 3 từ 11-12m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường sơn nước. |
|
|
3.1 | Nhà xây tường bằng gạch chỉ, tường tầng 1 dày 330, tầng 2, 3 dày 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 4.410.000 |
| - Mái BTCT lợp mái ngói 22 viên/m2 | m2 sàn | 4.620.000 |
| - Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu | m2 sàn | 4.600.000 |
3.2 | Nhà có khung chịu lực, xây tường gạch chỉ 220 |
|
|
| - Mái BTCT không lợp mái | m2 sàn | 4.780.000 |
| - Mái BTCT lợp mái ngói chống nóng | m2 sàn | 4.990.000 |
| - Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu | m2 sàn | 4.980.000 |
|
| ||
1 | Nhà 1 tầng |
|
|
1.1 | Nhà 1 tầng không có trần bê tông, mái lợp ngói |
|
|
| - Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 | m2 X.D | 2.620.000 |
| - Tường nhà xây bằng gạch táp lô hoặc gạch chỉ 110 | m2 X.D | 2.290.000 |
1.2 | Nhà 1 tầng có trần bê tông |
|
|
| - Mái BTCT không có mái | m2 X.D | 3.230.000 |
| - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng | m2 X.D | 3.630.000 |
2 | Nhà 2 tầng |
|
|
2.1 | Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực |
|
|
| - Mái BTCT không có mái | m2 sàn | 3.370.000 |
| - Mái BTCT lợp ngói chống nóng | m2 sàn | 3.630.000 |
2.2 | Nhà khung chịu lực tường bao che |
|
|
| - Mái BTCT không có mái | m2 sàn | 3.770.000 |
| - Mái BTCT lợp ngói chống nóng | m2 sàn | 4.040.000 |
3 | Nhà 3 tầng |
|
|
3.1 | Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực |
|
|
| - Mái BTCT không có mái | m2 sàn | 3.430.000 |
| - Mái BTCT lợp ngói chống nóng | m2 sàn | 3.630.000 |
3.2 | Nhà khung chịu lực tường bao che |
|
|
| - Mái BTCT không có mái | m2 sàn | 3.770.000 |
| - Mái BTCT lợp ngói chống nóng | m2 sàn | 3.970.000 |
|
| ||
1 | Nhà kho hoặc chợ: Cột bê tông hoặc cột thép. Vì kèo thép, mái lợp tôn sóng màu, xà gồ thép, nền đổ bê tông, cửa sắt xếp (trường hợp lợp mái bằng Phibrô ximăng thì đơn giá giảm 70.000 đ/m2). |
|
|
1.1 | Nhịp khung ≤ 15 m, cao ≤ 6 m (không kể chiều cao mái) |
|
|
| - Có bao che bằng tường gạch chỉ 220 | m2 X.D | 3.070.000 |
| - Có bao che bằng tôn sóng | m2 X.D | 2.800.000 |
| - Không có bao che | m2 X.D | 2.400.000 |
1.2 | Nhịp khung >15 m, cao > 6 m (không kể chiều cao mái) |
|
|
| - Có bao che bằng tường gạch chỉ 220 | m2 X.D | 3.340.000 |
| - Có bao che bằng tôn sóng | m2 X.D | 3.070.000 |
| - Không có bao che | m2 X.D | 2.590.000 |
2 | Nhà (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có chiều cao > 3m (không kể chiều cao mái) nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre. |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 2.240.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 2.190.000 |
| - Mái phi brô xi măng | m2 X.D | 2.080.000 |
3 | Nhà (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có chiều cao từ 2,5m đến ≤ 3m (Không kể chiều cao mái) nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre. |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.970.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 1.920.000 |
| - Mái phi brô xi măng | m2 X.D | 1.800.000 |
4 | Nhà (ốt) tường gạch táp lô có chiều cao > 3m (Không kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ, tre. |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.920.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 1.870.000 |
| - Mái phi brô xi măng | m2 X.D | 1.760.000 |
5 | Nhà (ốt) tường gạch táp lô có chiều cao từ 2,5m đến ≤ 3m (không kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ, tre. |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.770.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 1.720.000 |
| - Mái phi brô xi măng | m2 X.D | 1.610.000 |
6 | Nhà (ốt) tường gạch chỉ 110 có chiều cao 2,5m trở xuống (không kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ nhóm 5,6. |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.470.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 1.420.000 |
| - Mái phi brô xi măng | m2 X.D | 1.300.000 |
7 | Nhà (ốt) tường táp lô có chiều cao 2,5m trở xuống (Không kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ nhóm 5, 6 hoặc tre mét. |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.370.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 1.320.000 |
| - Mái phi brô xi măng | m2 X.D | 1.200.000 |
8 | Nhà (ốt) bán mái cao từ 2,5m đến ≤ 3m (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy) xây gạch chỉ 110, nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ, tre mét. |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.710.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 1.660.000 |
| - Mái phi brô xi măng | m2 X.D | 1.540.000 |
9 | Nhà (ốt) bán mái cao từ 2,5m đến ≤ 3m (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy) xây gạch táp lô, nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ, tre, mét. |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.510.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 1.460.000 |
| - Mái phi brô xi măng | m2 X.D | 1.350.000 |
10 | Nhà (ốt) bán mái cao 2,5m trở xuống (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy) xây gạch chỉ, nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ. |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.370.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 1.320.000 |
| - Mái phi brô xi măng | m2 X.D | 1.200.000 |
11 | Nhà (ốt) bán mái cao 2,5 m trở xuống (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy) xây gạch táp lô, nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ, tre, mét. |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 1.180.000 |
| - Mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 1.130.000 |
| - Mái phi brô xi măng | m2 X.D | 1.020.000 |
12 | Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập) |
|
|
| - Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước, bể phốt được tính riêng) | m2 X.D | 3.990.000 |
| - Nhà tắm xây, mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước nếu có được tính riêng) | m2 X.D | 2.780.000 |
| - Nhà tắm xây, mái ngói, nền láng xi măng | m2 X.D | 2.220.000 |
| - Nhà tắm xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng ximăng | m2 X.D | 2.170.000 |
| - Nhà tắm xây, mái phibrô xi măng, nền láng ximăng | m2 X.D | 2.060.000 |
| - Nhà vệ sinh xây, mái ngói | m2 X.D | 2.630.000 |
| - Nhà vệ sinh xây, mái tôn tráng kẽm | m2 X.D | 2.580.000 |
| - Nhà vệ sinh xây, mái phibrô xi măng | m2 X.D | 2.480.000 |
| - Nhà tắm, nhà vệ sinh tạm | m2 X.D | 300.000 |
13 | Gác lửng bằng gỗ | m2 sàn | 900.000 |
14 | Gác lửng bằng bê tông | m2 sàn | 860.000 |
15 | Công trình phụ làm bằng vật liệu dễ cháy, có bao che | m2 X.D | 390.000 |
16 | Công trình phụ làm bằng vật liệu khó cháy (chưa tính vật liệu bao che) |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 590.000 |
| - Mái phi tôn tráng kẽm | m2 X.D | 540.000 |
| - Mái phi brô xi măng | m2 X.D | 430.000 |
17 | Mái che không có tường bao xung quanh (nền nếu có được tính riêng) |
|
|
| - Mái ngói | m2 X.D | 330.000 |
| - Mái phi tôn tráng kẽm | m2 X.D | 280.000 |
| - Mái phi brô xi măng | m2 X.D | 165.000 |
| - Mái che bằng vật liệu dễ cháy | m2 X.D | 130.000 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Bảng số 2: ĐƠN GIÁ XÂY MỚI CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012)
TT | Loại công trình | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
1 | Sân, nền bê tông đá dăm dày 10 cm | m2 | 103.000 |
2 | Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 10 cm | m2 | 49.000 |
3 | Sân, nền lát gạch xi măng (kể cả bê tông lót) | m2 | 175.000 |
4 | Sân, nền lát gạch chỉ (kể cả bê tông lót) | m2 | 147.000 |
5 | Sân, nền lát gạch thẻ (kể cả bê tông lót) | m2 | 125.000 |
6 | Sân, nền lát gạch đất nung đỏ loại 20x20; 30x30cm (kể cả bê tông lót) | m2 | 155.000 |
7 | Sân, nền láng vữa xi măng (kể cả bê tông lót) | m2 | 75.000 |
8 | Sân nền lát gạch Blôc tự chèn | m2 | 138.400 |
9 | Sân nền lát gạch Terrazzo | m2 | 184.500 |
10 | Nền lát gạch Trung Quốc (kể cả bê tông lót) | m2 | 182.000 |
11 | Nền lát gạch men Liên Doanh (kể cả bê tông lót) | m2 | 207.000 |
12 | Nền lát gạch Granit (kể cả bê tông lót) | m2 | 231.000 |
14 | Tường ốp gạch Trung Quốc | m2 | 233.000 |
15 | Ốp tường | m2 |
|
| - Bằng gạch men Liên doanh | m2 | 262.000 |
| - Bằng gạch men Grannit | m2 | 295.000 |
| - Bằng đá thẻ 7*25 | m2 | 283.000 |
| - Bằng đá 40*40 | m2 | 365.000 |
16 | Ốp chân móng và trụ cột |
|
|
| - Ốp Chân móng bằng đá bóc chẻ các loại | m2 | 275.000 |
| - Ốp Trụ cột bằng đá thẻ 7*25 | m2 | 308.000 |
| - Ốp Trụ cột bằng đá trơn các loại | m2 | 390.000 |
| - Ốp Trụ cột bằng đá bóc chẻ các loại | m2 | 297.000 |
17 | Đường bê tông đá dăm (đã tính cả bê tông lót) |
|
|
| - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 10cm | m2 | 183.000 |
| - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 15cm | m2 | 249.000 |
| - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 20cm | m2 | 316.000 |
| - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 25cm | m2 | 383.000 |
18 | Đường cấp phối sỏi sông, cấp phối đá dăm | m2 |
|
| - Chiều dày lớp cấp phối 10cm | m2 | 32.300 |
| - Chiều dày lớp cấp phối 15cm | m2 | 48.500 |
19 | Tường xây không trát (không kể móng) |
|
|
| - Tường xây bằng gạch chỉ 220 | m2 | 362.000 |
| - Tường xây bằng gạch chỉ 110 | m2 | 207.000 |
| - Tường xây bằng gạch 6 lỗ xây nằm | m2 | 207.000 |
| - Tường xây bằng gạch táp lô đặt nằm ≤ 150 | m2 | 130.000 |
| - Tường xây bằng gạch táp lô đặt nghiêng ≤ 100 | m2 | 100.000 |
| - Xây tường thẳng bằng đá hộc | m3 | 838.000 |
20 | Móng xây |
|
|
| - Bằng đá hộc | m3 | 775.000 |
| - Bằng gạch chỉ đặc ≤ 330mm | m3 | 1.498.000 |
| - Bằng gạch chỉ đặc > 330mm | m3 | 1.442.000 |
| - Bằng gạch Táp lô | m3 | 833.000 |
21 | Cầu rửa xe xây bằng đá hộc, gạch (đã tính cả hoàn thiện bề mặt) | m3 | 852.500 |
22 | Trụ xây bằng gạch chỉ không trát (không kể móng) | m3 | 1.837.000 |
23 | Trụ xây bằng gạch táp lô không trát (không kể móng) | m3 | 949.000 |
24 | Trụ cổng thép, trụ bờ rào thép |
|
|
| - Tiết diện 25 x 25 cm | md | 1.000.000 |
| - Tiết diện 30 x 30 cm | md | 1.200.000 |
| - Tiết diện 35 x 35 cm | md | 1.400.000 |
| - Tiết diện 40 x 40 cm | md | 1.600.000 |
| - Tiết diện 50 x 50 cm | md | 2.000.000 |
25 | Trụ cổng, trụ bờ rào, cột bằng bê tông cốt thép |
|
|
| - Tiết diện 10 x 10 cm | md | 72.000 |
| - Tiết diện 15 x 15 cm | md | 112.000 |
| - Tiết diện 20 x 20 cm | md | 263.000 |
| - Tiết diện 25 x 25 cm | md | 358.000 |
| - Tiết diện 30 x 30 cm | md | 438.000 |
| - Tiết diện 40 x 40 cm | md | 689.000 |
| - Tiết diện 50 x 50 cm | md | 889.000 |
26 | Trụ cổng lõi bằng bê tông cốt thép, xung quanh ốp bằng gạch chỉ, tiết diện 40x40cm | md | 595.000 |
27 | Trụ cổng lõi bằng bê tông cốt thép, xung quanh ốp bằng gạch chỉ, tiết diện 50x50cm | md | 678.000 |
28 | Giằng móng |
|
|
| - Tiết diện 20 x 10 cm | md | 175.000 |
| - Tiết diện 20 x 20 cm | md | 256.000 |
| - Tiết diện 20 x 30 cm | md | 361.000 |
29 | Bê tông sàn mái, chiều dày sàn 10cm | m2 | 506.000 |
30 | Trát trần, dầm, trụ, tường | m2 | 52.000 |
| - Trát granito | m2 | 273.000 |
| - Trát đá rửa | m2 | 152.000 |
| - Trát đắp phào đơn | md | 52.000 |
| - Trát đắp phào kép | md | 66.000 |
| - Trát gờ chỉ | md | 30.000 |
31 | Cầu thang, bậc thang láng granito (không kể lan can) | m2 | 2.235.000 |
| - Cầu thang, bậc thang lát đá (không kể lan can) | m2 | 3.528.000 |
| - Cầu thang, bậc thang lát gạch XM (không kể lan can) | m2 | 1.921.000 |
| - Cầu thang, bậc thang láng XM (không kể lan can) | m2 | 1.753.000 |
| - Lan can cầu thang Inox 1 trụ chính | md | 650.000 |
| - Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ Lim | md | 950.000 |
| - Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ nhóm 2 | md | 800.000 |
32 | Sơn trần, tường | m2 | 30.000 |
33 | Quét vôi ve | m2 | 9.100 |
34 | Khung thép hình lưới B40 | m2 | 200.000 |
35 | Khung ống nước lưới B40 | m2 | 300.000 |
36 | Lưới B40 không khung | m2 | 84.000 |
37 | Bờ rào sắt |
|
|
| - Sắt hộp | m2 | 800.000 |
| - Sắt vuông 14 x 14 | m2 | 750.000 |
| - Sắt vuông 12 x 12 | m2 | 550.000 |
| - Sắt vuông 10 x 10 | m2 | 420.000 |
38 | Lan can sân có xuyên hoa | md | 350.000 |
39 | Bờ rào tạm cột sắt hoặc cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai (2 sợi) | md | 35.000 |
40 | Bờ rào tạm bằng gỗ, tre, nứa, mét | md | 30.000 |
41 | Cửa cổng |
|
|
| - Sắt hộp | m2 | 1.000.000 |
| - Sắt vuông 12 x 12 | m2 | 650.000 |
| - Sắt vuông 10 x 10 | m2 | 500.000 |
| - Khung ống nước, lưới B40 | m2 | 450.000 |
42 | Trần nhà (bao gồm cả dầm, giằng, néo) |
|
|
| - Trần cót ép | m2 | 184.000 |
| - Trần gỗ gián, trần nhựa, trần tôn | m2 | 215.000 |
| - Trần gỗ ván, gỗ xoan đâu | m2 | 550.000 |
| - Trần Lambri gỗ dổi, pơ mu | m2 | 747.000 |
| - Trần lambri gỗ đinh hương | m2 | 922.000 |
| - Trần thạch cao | m2 | 377.000 |
| - Trần xốp | m2 | 120.000 |
| - Sàn gỗ Công nghiệp dày 8mm | m2 | 370.000 |
| - Sàn gỗ Công nghiệp dày 12mm | m2 | 480.000 |
43 | Rui chồng gỗ nhóm 4; 5 | m2 | 450.000 |
44 | Lambri gỗ |
|
|
| - Lambri gỗ nhóm 4; 5 | m2 | 400.000 |
| - Lambri gỗ dổi | m2 | 508.000 |
| - Lambri gỗ Đinh hương | m2 | 704.000 |
45 | Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ |
|
|
| - Đầu đao + Bằng xi măng | cái | 53.000 |
| + Bằng Sứ | cái | 106.000 |
| - Mặt nguyệt + Bằng xi măng | cái | 106.000 |
| + Bằng Sứ | cái | 251.000 |
| - Rồng chầu + Bằng xi măng | đôi | 416.000 |
| + Bằng Sứ | đôi | 1.254.000 |
| - Nghê chầu | con | 376.000 |
| - Cột hương ngoài trời có am thắp hương | cái | 792.000 |
| - Cột hương ngoài trời chỉ có đài thắp hương | cái | 640.000 |
46 | Giếng khơi thùng |
|
|
| - ống giếng ĐK 0,7m | m sâu | 327.000 |
| - ống giếng ĐK 0,8m | m sâu | 361.000 |
| - ống giếng ĐK 1,0m | m sâu | 427.000 |
47 | Giếng khơi sâu ≤ 5m các vùng đất khác không có xây, ghép thành bên trong |
|
|
| - Đất cấp 3 | m sâu | 282.000 |
| - Đấ cấp 4 | m sâu | 374.000 |
48 | Giếng khơi sâu ≤ 5m các vùng đất khác có xây ghép thành bên trong |
|
|
| - Đất cấp 2 | m sâu | 466.000 |
| - Đất cấp 3 | m sâu | 525.000 |
| - Đất cấp 4 | m sâu | 612.000 |
| Giếng khơi các vùng đất khác có độ sâu > 5m, mỗi mét giếng sâu hơn đơn giá được cộng thêm 20.000 đ/mét |
|
|
49 | Giếng khoan nước sinh hoạt (Không tính đầu bơm, máy bơm; tính cho một mũi), chiều sâu tối đa 15m |
|
|
| - Vùng đất cát | cái | 695.000 |
| - Vùng đất cấp 2 | cái | 2.054.000 |
| - Vùng đất cấp 3 | cái | 4.136.000 |
| - Vùng đất cấp 4 | cái | 6.669.000 |
| Đối với vùng đất có chiều sâu khoan lớn hơn 15m thì cứ 1m sâu thêm ngoài 15m quy định trên được tính bổ sung, cụ thể: Vùng đất cát, sâu thêm 1m bổ sung thêm 46.000 đồng/m; Vùng đất cấp 2, sâu thêm 1m bổ sung thêm 137.000 đồng/m; Vùng đất cấp 3, sâu thêm 1m bổ sung thêm 275.000 đồng/m; Vùng đất cấp 4, sâu thêm 1m bổ sung thêm 445.000 đồng/m |
|
|
50 | Bể chứa nước thành bể xây gạch hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy |
|
|
| - Thể tích ≤ 3m3 | m3 | 2.170.000 |
| - Thể tích ≤ 5m3 | m3 | 1.800.000 |
| - Thể tích > 5 m3 | m3 | 1.320.000 |
51 | Bể chứa nước đổ bê tông trực tiếp dưới dạng ống cống không có thép, có nắp đậy | m3 | 660.000 |
52 | Bể phốt thành bể xây gạch hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy |
|
|
| - Thể tích ≤ 3m3 | m3 | 2.470.000 |
| - Thể tích ≤ 5m3 | m3 | 2.040.000 |
| - Thể tích > 5 m3 | m3 | 1.680.000 |
53 | Bể phốt bằng ống cống bê tông không có thép, có nắp đậy | m3 | 726.000 |
54 | Bể chứa hố xí bán tự hoại | m3 | 1.927.000 |
55 | Mương thoát nước, lòng mương rộng ≤ 0,4m, sâu ≤ 0,5m, không có tấm đan |
|
|
| - Đổ bê tông | md | 635.000 |
| - Xây bằng đá hộc | md | 402.000 |
| - Xây bằng gạch chỉ | md | 553.000 |
| - Xây bằng gạch táp lô | md | 276.000 |
56 | Mương thoát nước, lòng mương rộng 0,4 đến ≤ 0,6m, sâu 0,5m đến ≤ 0,8m, không có tấm đan |
|
|
| - Đổ bê tông | md | 863.000 |
| - Xây bằng đá hộc | md | 492.000 |
| - Xây bằng gạch chỉ | md | 677.000 |
| - Xây bằng gạch táp lô | md | 332.000 |
57 | Tấm đan bê tông cốt thép, kích thước 0,6x1m |
|
|
| - Tấm đan không chịu lực dày 7cm | m2 | 141.000 |
| - Tấm đan chịu lực dày 10cm | m2 | 473.000 |
| - Tấm đan chịu lực dày 20cm | m2 | 756.000 |
58 | Cống thoát nước |
|
|
| - Đường kính trong 20 cm | md | 59.000 |
| - Đường kính trong 30 cm | md | 83.000 |
| - Đường kính trong 40 cm | md | 108.000 |
| - Đường kính trong 50 cm | md | 157.000 |
| - Đường kính trong 60 cm | md | 185.000 |
| - Đường kính trong 70 cm | md | 246.000 |
| - Đường kính trong 80 cm | md | 278.000 |
59 | Mái lợp ngói mũi hài (loại 75 viên/m2) | m2 | 243.000 |
60 | Lợp mái ngói XM Trung Đô tráng men loại 10 viên/m2 | m2 | 230.000 |
61 | Lợp mái ngói XM Trung Đô loại 10 viên/m2 | m2 | 198.000 |
62 | Mái lợp ngói âm dương (loại 80 viên/m2) | m2 | 339.000 |
63 | Lợp mái ngói Thái hai màu loại 10 viên/m2 | m2 | 212.000 |
64 | Dán mái ngói mũi hài loại nhỏ 130 viên/m2 (không kể bê tông mái). | m2 | 230.000 |
65 | Dán mái ngói mũi hài loại to 110 viên/m2 (không kể bê tông mái). | m2 | 217.000 |
66 | Sân đường láng nhựa 2 lớp dày 2,5cm (móng đá dăm dày 10cm) | m2 | 163.000 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
- 1Quyết định 107/2010/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 120/2009/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 100/2005/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc của tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 141/2007/QĐ-UBND hủy bỏ các Quyết định ban hành Đơn giá xây dựng công trình, tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 91/2013/QĐ-UBND đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 11Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 12Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 16/2015/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 91/2013/QĐ-UBND đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 2Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 107/2010/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 120/2009/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Công văn 1326/BXD-QLN hướng dẫn kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản cố định là nhà, vật kiến trúc do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 11Quyết định 100/2005/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc của tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 141/2007/QĐ-UBND hủy bỏ các Quyết định ban hành Đơn giá xây dựng công trình, tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 16/2015/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 91/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 91/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Huỳnh Thanh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra