Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 909/2011/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 01 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27/7/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân cấp huyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 633/TTr-SNV ngày 20/5/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn như sau:
I. Nhiệm vụ và quyền hạn.
1. Lập kế hoạch hàng năm và dài hạn để thực hiện nhiệm vụ được giao; tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền thanh, truyền hình và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền.
2. Sản xuất và phát sóng các chương trình phát thanh, các chương trình truyền hình, nội dung thông tin trên Trang thông tin điện tử của Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn (sau đây gọi là Trang thông tin điện tử) bằng tiếng Việt, bằng các tiếng dân tộc và tiếng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. Tham gia phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh.
4. Trực tiếp vận hành, quản lý, khai thác hệ thống kỹ thuật chuyên ngành để sản xuất chương trình, truyền dẫn tín hiệu và phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình của địa phương và quốc gia theo quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ quan, tổ chức khác để đảm bảo sự an toàn của hệ thống kỹ thuật này.
5. Thực hiện các dự án đầu tư và xây dựng; tham gia thẩm định các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình phát sóng trên sóng đài quốc gia.
7. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật đối với các Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trực thuộc tỉnh theo quy định của pháp luật.
8. Nghiên cứu khoa học và ứng dụng các thành tựu kỹ thuật, công nghệ thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên ngành phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.
9. Tham gia xây dựng định mức kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình theo sự phân công, phân cấp. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trưởng đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
10. Tổ chức các hoạt động quảng cáo, kinh doanh, dịch vụ; tiếp nhận sự tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
11. Quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài sản, ngân sách do Nhà nước cấp, nguồn thu từ quảng cáo, dịch vụ, kinh doanh và nguồn tài trợ theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện chế độ, chính sách, nâng bậc lương, tuyển dụng, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ khác đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất với cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan chức năng về các mặt công tác được giao; tổ chức các hoạt động thi đua, khen thưởng theo phân cấp và quy định của pháp luật.
14.Thực hiện cải cách các thủ tục hành chính, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch và các tệ nạn xã hội khác trong đơn vị. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
15. Phối hợp trong thanh tra, kiểm tra thực hiện chế độ chính sách và các quy định của pháp luật; đề xuất các hình thức kỷ luật đối với đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định trong hoạt động phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo phân công, phân cấp và theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện công tác thông tin, lưu trữ tư liệu theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
II. Cơ cấu tổ chức.
1. Lãnh đạo Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn.
Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc. Giám đốc, các Phó Giám đốc do Uỷ ban nhân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn là người chịu trách nhiệm trước Uỷ nhân dân tỉnh và pháp luật về mọi hoạt động của cơ quan. Các Phó Giám đốc giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
2. Cơ cấu tổ chức các phòng chuyên môn nghiệp vụ.
- Phòng Tổ chức và Hành chính.
- Phòng Thời sự.
- Phòng Biên tập.
- Phòng Văn nghệ và Giải trí.
- Phòng Kỹ thuật và Công nghệ.
- Phòng Dịch vụ và Quảng cáo.
- Phòng Tiếng dân tộc.
Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn quy định nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn nghiệp vụ, trách nhiệm của người đứng đầu các phòng theo quy định của pháp luật.
3. Biên chế.
Biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn là biên chế sự nghiệp, do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2654/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh - Truyền hình Bắc Kạn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn, Thủ trưởng các đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 1476/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần và toàn bộ văn bản do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 115/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng tỉnh Bình Dương
- 1Quyết định 1476/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần và toàn bộ văn bản do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 1 Quyết định 909/2011/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 115/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng tỉnh Bình Dương
Quyết định 909/2011/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 909/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Hoàng Ngọc Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra