Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 908/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 04 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 412/TTr-SNV ngày 22 tháng 02 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phân công nhiệm vụ thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

QUY CHẾ

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này phân công nhiệm vụ thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, công chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 làm việc ở các cơ quan, tổ chức hành chính, địa phương nêu tại khoản 2 Điều này.

2. Cơ quan, tổ chức hành chính, địa phương được phân công tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức bao gồm:

a) Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).

Điều 3. Nguyên tắc phân công

1. Thực hiện đúng các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

2. Bảo đảm công tác quản lý được thực hiện thống nhất, hiệu quả, đồng thời bảo đảm phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cấp, các ngành và người đứng đầu trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

3. Làm rõ trách nhiệm và thẩm quyền quản lý của mỗi cấp, mỗi ngành, mỗi tổ chức, cá nhân.

Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa thống nhất quản lý đội ngũ công chức của tỉnh; đồng thời, phân công cho Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện một số nội dung quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý tại Quy chế này.

Điều 4. Nội dung phân công

1. Quản lý tuyển dụng công chức.

2. Quản lý tiếp nhận, điều động, luân chuyển, biệt phái.

3. Quản lý ngạch và xếp lương.

4. Quản lý bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, thôi giữ chức vụ lãnh đạo.

5. Quản lý đào tạo, bồi dưỡng.

6. Quản lý chế độ, chính sách khác (thôi việc, nghỉ việc; hồ sơ công chức; báo cáo, thống kê; đánh giá, khen thưởng, kỷ luật...).

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Tuyển dụng công chức

a) Quyết định phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức.

b) Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức.

c) Quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển đối với trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển.

d) Cho ý kiến đối với việc hủy bỏ quyết định tuyển dụng công chức đối với công chức không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

đ) Quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển.

2. Tiếp nhận vào làm công chức

a) Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với trường hợp phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.

b) Quyết định tiếp nhận hoặc cho ý kiến việc tiếp nhận vào làm công chức đối với trường hợp đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.

3. Thi, xét nâng ngạch công chức

a) Tổ chức thi nâng ngạch, xét nâng ngạch từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương; thi, xét nâng ngạch từ ngạch nhân viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương.

b) Cử công chức dự thi nâng ngạch đối với ngạch thuộc thẩm quyền của cơ quan nhà nước cấp trên tổ chức thi nâng ngạch.

c) Báo cáo Bộ Nội vụ xin ý kiến việc nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương không qua thi đối với cán bộ, công chức theo quy định.

d) Quyết định việc nâng ngạch chuyên viên chính và tương đương không qua thi đối với cán bộ, công chức theo quy định.

4. Bổ nhiệm ngạch công chức

a) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.

b) Quyết định chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch công chức đối với công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.

c) Quyết định bổ nhiệm ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương không qua thi đối với cán bộ, công chức sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.

d) Quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương ngạch chuyên viên chính và tương đương đối với cán bộ, công chức trúng tuyển kỳ nâng ngạch lên ngạch chuyên viên chính và tương đương.

đ) Quyết định chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch công chức đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương.

e) Quyết định bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính và tương đương không qua thi đối với cán bộ, công chức theo quy định.

g) Quyết định chuyển ngạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm thanh tra viên, thanh tra viên chính theo quy định.

5. Quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo (kể cả giao nhiệm vụ phụ trách, quyền cấp trưởng) đối với các chức danh cán bộ do Ban Thường vụ Tỉnh ủy trực tiếp quản lý; các chức danh cán bộ khác không do Ban Thường vụ Tỉnh ủy trực tiếp quản lý nhưng theo quy định của pháp luật thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Thông báo hoặc ủy quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ thông báo thực hiện quy trình xem xét, bổ nhiệm lại để thực hiện thủ tục bổ nhiệm lại theo quy định đối với công chức lãnh đạo thuộc thẩm quyền bổ nhiệm lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

6. Quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, tạm đình chỉ chức vụ, thực hiện đánh giá, thực hiện thông báo nghỉ hưu, nghỉ hưu, cho thôi việc đối với cán bộ, công chức lãnh đạo thuộc thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ hoặc công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.

7. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng bậc lương trước thời hạn và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức lãnh đạo thuộc thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ; công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.

8. Quyết định cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước đối với các chức danh cán bộ do Ban Thường vụ Tỉnh ủy trực tiếp quản lý; cử công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài theo quy định hiện hành.

9. Quyết định khen thưởng cán bộ, công chức có thành tích trong công vụ theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

10. Quyết định kỷ luật cán bộ, công chức lãnh đạo thuộc thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức vụ.

11. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức với cơ quan nhà nước cấp trên.

12. Quyết định thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện những quy định của Nhà nước đối với cán bộ, công chức.

13. Hủy bỏ các quyết định của các cơ quan, địa phương trong việc tuyển dụng, nâng ngạch, bổ nhiệm công chức vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ, nâng lương, xếp lương, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức trái với quy định của pháp luật.

Điều 6. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ

1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai các nội dung tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước theo quy định.

Thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung tại Điều 5 Quy chế này.

2. Tiếp nhận vào làm công chức

a) Tham mưu cơ quan có thẩm quyền quyết định tiếp nhận vào làm công chức theo quy định.

b) Cử công chức tham gia Hội đồng kiểm tra, sát hạch trong trường hợp thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.

c) Tham mưu, báo cáo cơ quan có thẩm quyền về nội dung sát hạch, hình thức sát hạch, cách thức xác định kết quả sát hạch.

d) Phối hợp với các cơ quan xây dựng nội dung sát hạch theo quy định.

3. Thi, xét nâng ngạch công chức

a) Tham mưu tổ chức thi nâng ngạch, xét nâng ngạch từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương; thi, xét nâng ngạch từ ngạch nhân viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương.

b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh việc nâng ngạch chuyên viên chính và tương đương không qua thi đối với cán bộ, công chức theo quy định.

4. Bổ nhiệm ngạch

a) Thỏa thuận với các cơ quan, địa phương về việc bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức được tuyển dụng đạt yêu cầu trong thời gian tập sự theo quy định.

b) Thỏa thuận với các cơ quan, địa phương về việc chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch công chức đối với công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống.

5. Tham mưu việc tiếp nhận, bổ nhiệm (kể cả giao nhiệm vụ phụ trách, quyền cấp trưởng), bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, tạm đình chỉ chức vụ, thực hiện đánh giá, thực hiện thông báo nghỉ hưu, nghỉ hưu, cho thôi việc đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh cán bộ do Ban Thường vụ Tỉnh ủy trực tiếp quản lý hoặc công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.

6. Tham mưu việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, tạm đình chỉ chức vụ, cho thôi việc đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh cán bộ do Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp quản lý.

Thông báo thực hiện quy trình xem xét, bổ nhiệm lại để thực hiện thủ tục bổ nhiệm lại theo quy định đối với công chức lãnh đạo thuộc thẩm quyền bổ nhiệm lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo ủy quyền.

7. Tiếp nhận, điều động công chức

a) Thỏa thuận việc công chức đang làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc cấp tỉnh, cấp huyện chuyển đến làm việc tại các cơ quan khối Đảng, Mặt trận, Đoàn thể thuộc tỉnh.

b) Thỏa thuận với các cơ quan, địa phương về việc điều động công chức đang làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc cấp tỉnh, cấp huyện đến nhận công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập.

c) Thỏa thuận với các địa phương về việc điều động công chức cấp huyện đến nhận công tác tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

8. Thỏa thuận với các cơ quan, địa phương trong việc nâng bậc lương trước thời hạn cho công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống theo đúng quy chế, chỉ tiêu và thành tích đạt được trước khi Thủ trưởng các cơ quan, địa phương quyết định theo thẩm quyền.

9. Thỏa thuận việc cử đi đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của các cơ quan, địa phương; hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước, ngoài nước theo quy định hiện hành.

10. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý hồ sơ cán bộ, công chức theo đúng quy định hiện hành.

11. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chế độ thông tin, báo cáo số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức đối với cơ quan nhà nước cấp trên theo quy định.

12. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc tổ chức thực hiện những quy định liên quan đến cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.

13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật liên quan đến cán bộ, công chức.

Điều 7. Thẩm quyền của Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

1. Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách, những quy định của Nhà nước đối với cán bộ, công chức.

2. Tuyển dụng công chức

a) Xác định yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, chỉ tiêu biên chế cần tuyển dụng gửi Sở Nội vụ tổng hợp.

b) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện Kế hoạch tuyển dụng công chức đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

c) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng công chức đối với trường hợp người được tuyển dụng vào công chức không đến nhận việc trong thời hạn quy định.

đ) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng công chức đối với công chức không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

3. Tiếp nhận vào làm công chức

a) Trình cơ quan có thẩm quyền việc tiếp nhận vào làm công chức theo quy định.

b) Cử công chức tham gia Hội đồng kiểm tra, sát hạch trong trường hợp thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.

c) Phối hợp xây dựng nội dung sát hạch theo quy định.

4. Quyết định cử công chức hướng dẫn người tập sự; thực hiện chế độ, chính sách đối với người tập sự, công chức được phân công hướng dẫn tập sự, người tập sự bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng theo quy định.

5. Trình cấp có thẩm quyền quyết định việc cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.

6. Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng cán bộ, công chức có thành tích trong công vụ theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

7. Tổ chức lập và quản lý hoặc phân cấp quản lý hồ sơ cán bộ, công chức theo đúng quy định hiện hành.

8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức theo thẩm quyền và đúng quy định của pháp luật.

9. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, địa phương về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Các cơ quan, tổ chức, địa phương có liên quan thuộc tỉnh Khánh Hòa căn cứ các quy định của pháp luật có liên quan và Quy chế này để tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo đúng thẩm quyền.

2. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra đôn đốc các cơ quan, tổ chức, địa phương triển khai thực hiện Quy chế này.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phân công nhiệm vụ thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

  • Số hiệu: 908/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/04/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản