- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 78/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 120/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thanh niên
- 5Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 907/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 10 tháng 4 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 78/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2007/NĐ-CP ngày 23/7/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh niên;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020);
Căn cứ Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 05/7/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình phát triển Thanh niên tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2012-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 127/TTr-SNV ngày 23 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn II (2016-2020).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN II (2016-2020)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Thực hiện Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020); Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 05/7/2012 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc ban hành Chương trình phát triển Thanh niên tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2012-2020.
UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thanh niên tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn II (2016-2020) với nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2011-2020 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh giai đoạn 2016-2020; xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược phát triển Thanh niên giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là Chiến lược).
2. Yêu cầu
a) Bám sát các mục tiêu và giải pháp thực hiện của Chiến lược, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng ngành, địa phương.
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc bảo đảm hiệu lực, hiệu quả triển khai thực hiện Chiến lược.
c) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tỉnh đoàn và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc triển khai thực hiện Chiến lược.
1. Mục tiêu thứ nhất: Giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội
STT | Chỉ tiêu đến năm 2020 | Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1. | 100% thanh niên là công chức, viên chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | 1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến thanh niên. | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Hàng năm |
2. Tổ chức các chương trình tìm hiểu về đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến thanh niên. | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Tỉnh Đoàn; các sở, ban, ngành, địa phương | Hàng năm | ||
2. | 80% thanh niên ở nông thôn, đô thị và thanh niên là công nhân được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | 3. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, nội dung giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa, giàu lòng yêu nước, tự hào dân tộc, có ý thức tuân thủ pháp luật; có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có ước mơ, hoài bão đóng góp vào sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc cho đoàn viên, thanh niên. | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên |
4. Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện Đề án về ứng xử văn hóa trong trường học. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Văn hóa và Thể thao; Tỉnh đoàn; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | Quý II/2018 Sơ kết quý IV/2019 | ||
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Tỉnh Đoàn | Thường xuyên | ||
6. Lồng ghép các mục tiêu nâng cao ý thức pháp luật cho thanh niên dân tộc vào chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm. 7. Tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm đối tượng thanh niên yếu thế) | Sở Tư pháp | Ban Dân tộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; các tổ chức Công tác-Xã hội; tổ chức Xã hội nghề nghiệp; Tỉnh đoàn; cơ sở đào tạo; cơ sở nghiên cứu, tư vấn pháp luật | Thường xuyên |
2. Mục tiêu thứ hai: Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên
STT | Chỉ tiêu đến năm 2020 | Nhiệm vụ cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1. | 90% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương. | 1. Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế, thanh niên là người dân tộc thiểu số, thanh niên ở hải đảo. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban Dân tộc; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa-Vũng Tàu, Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên |
2. | 90% thanh niên ở vùng dân tộc thiểu số đạt trình độ trung học cơ sở. | 2. Rà soát số thanh niên chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh giải pháp thực hiện. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Quý II/ 2018 |
3. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học, trình UBND phê duyệt. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn | Quý II/2018; sơ kết Quý I/2020 | ||
3. | 100% thanh niên là cán bộ, công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học. | 4. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ, công chức trẻ (không quá 30 tuổi) ở xã, ưu tiên các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng biển đảo. | Sở Nội vụ | Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Hàng năm |
5. Tổ chức chương trình tìm hiểu về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở xã. | Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Tỉnh đoàn | Hàng năm | ||
6. Xây dựng, tổ chức các mô hình, hoạt động về tăng cường học ngoại ngữ trong nhà trường; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên để nâng cao trình độ cho người học. | Sở Giáo dục Và Đào tạo | Sở Ngoại vụ; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Tỉnh đoàn | Hàng năm | ||
7. Triển khai các hoạt động, phong trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho thanh niên. | Tỉnh đoàn | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Ngoại vụ; Sở Văn hóa-Thể thao; Sở Du lịch, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
3. Mục tiêu thứ ba: Phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ
STT | Chỉ tiêu đến năm 2020 | Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1. | Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống so với năm 2016. | 1. Tư vấn, hướng dẫn cung cấp thông tin hỗ trợ thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, dịch vụ phát triển công nghệ và khoa học công nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống. | Sở Khoa học và Công nghệ | Tỉnh đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo; Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học Công nghệ; Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học-Công nghệ | Hàng năm |
2. Có kế hoạch mở chuyên mục, nêu gương mô hình hay, cách làm giỏi, điển hình tiên tiến trên các phương tiện thông tin đại chúng để thanh niên học tập, ứng dụng, phát triển kinh tế, sản xuất. | Sở Khoa học Và Công nghệ | Tỉnh đoàn; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu | Hàng năm | ||
2. | Tăng 10% số dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2016 | 3. Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; hỗ trợ phát triển dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo do thanh niên chủ trì. | Sở Khoa học và Công nghệ | Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành | Từ Quý I/2018 |
4. Mục tiêu thứ tư: Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế
STT | Chỉ tiêu đến năm 2020 | Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1. | 20% thanh niên làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng trực thuộc sở và tương đương. | 1. Xây dựng và triển khai thực hiện quy định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là thanh niên. | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thực hiện từ Quý I/2018 |
2. | 15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước. | 2. Ban hành cơ chế, chính sách về công tác đào tạo, sử dụng và quy hoạch đối với các đối tượng thanh niên này. | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thực hiện từ Quý I/2018 |
3. | 20% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị-xã hội | 3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho thanh niên đã được quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hàng năm |
4. | 20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ trang trại. | 4. Triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp. | Tỉnh đoàn | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu | Thực hiện từ Quý I/2018; sơ kết thực hiện Đề án vào Quý I/2020 |
5. Tổ chức đào tạo kỹ năng khởi nghiệp cho thanh niên là học sinh, sinh viên tại các trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học. | |||||
6. Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ và khuyến khích đầu tư cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành, địa phương | Thực hiện từ Quý I/2018 | ||
5. | 20% thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật. | 7. Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế khuyến khích thanh niên khuyết tật tham gia khởi sự doanh nghiệp trong chính sách chung về hỗ trợ, giới thiệu việc làm cho thanh niên khuyết tật. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Khoa học và Công nghệ; Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Tỉnh đoàn; các tổ chức Xã hội-nghề nghiệp | Thực hiện quý I/2018; sơ kết quý I/2020 |
5. Mục tiêu năm: Giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên
STT | Chỉ tiêu đến năm 2020 | Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | 70% thanh niên trong lực lượng lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế. | 1. Tổ chức tuyên truyền, tư vấn, định hướng nghề nghiệp cho thanh niên. 2. Rà soát, nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp | Hàng năm |
2 | 100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động. | 3. Tổ chức phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Hàng năm |
3 | Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít nhất từ 5.000-6.000 thanh niên. | 4. Xây dựng và triển khai thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động và việc làm thuộc Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thực hiện từ quý I/2018, sơ kết quý I/2020 |
4 | Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị xuống dưới 4%. | ||||
5 | Giảm tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn xuống dưới 6%. | 5. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Công an tỉnh; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn | Hàng năm |
6 | Trên 80% thanh niên được tư vấn về nghề nghiệp và việc làm. | 6. Tuyên truyền, phổ biến thông tin về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên |
7 | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục hướng nghiệp. | 7. Phát triển các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên |
8. Rà soát, nâng cao chất lượng hoạt động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện | Thực hiện từ Quý I/2018 | ||
8 | 70% thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp. | 9. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp cho thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Thông tin và Truyền hình; Sở Tư pháp; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên |
9 | Thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú: - 90% thanh niên ở đô thị; - 80% thanh niên ở nông thôn và thanh niên là công nhân ở các khu công nghiệp; khu kinh tế. - 70% thanh niên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng biển đảo. | 10. Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án phát triển hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên, chú trọng vùng dân tộc thiểu số, biển đảo và thanh niên là công nhân ở các khu công nghiệp, khu kinh tế. | Sở Văn hóa, Thể thao | Sở Du lịch; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Quý I/2018; sơ kết vào Quý I/2020 |
11. Tổ chức các mô hình hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp. | Sở Văn hóa Thể thao | Sở Du lịch; Tỉnh Đoàn; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên |
6. Mục tiêu thứ sáu: Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên
STT | Chỉ tiêu đến năm 2020 | Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Chiều cao bình quân của thanh niên 18 tuổi: - Nam: 1m 67 - Nữ: 1m 56 | 1. Tiếp tục thực hiện các giải pháp của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hàng năm |
2 | 70% thanh niên, vị thành niên được trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục. | 2. Triển khai Đề án của Chính phủ về trang bị kiến thức về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho thanh niên, vị thành niên. | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn | Quý I/2018; sơ kết vào Quý I/2020 |
3 | Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm 2015. | 3. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên, vị thành niên. | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Hàng năm |
4 | Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số, thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục. | 4. Sơ kết việc thực hiện Dự án thí điểm đưa bác sĩ trẻ tình nguyện về công tác tại huyện; đề xuất giải pháp tiếp tục đưa bác sĩ trẻ tình nguyện về công tác tại vùng dân tộc, hải đảo để tạo nguồn cán bộ lâu dài cho cơ sở. | Sở Y tế | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; các tổ chức cộng đồng | Quý I/2018; sơ kết Quý I/2020 |
5 | 70% thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới. | 5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên trong các cấp học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thường xuyên |
6. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; các tổ chức cộng đồng | Hàng năm | ||
6 | 70% các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS; người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; thanh niên chậm tiến... được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. | 7. Xây dựng, mở rộng mạng lưới các tổ chức cộng đồng, các diễn đàn, câu lạc bộ của các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; các tổ chức cộng đồng | Thường xuyên |
8. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội. | |||||
7 | Trên 90% thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới. | 9. Tổ chức truyền thông chống kỳ thị, phân biệt đối xử đối với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương và nhóm đồng tính, song tính, chuyển giới. |
|
|
Kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thanh niên tỉnh giai đoạn II (2016-2020) được bảo đảm từ nguồn ngân sách theo phân cấp ngân sách hiện hành quy định tại Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn; huy động từ nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch này trong chương trình, kế hoạch của cơ quan, đơn vị và các địa phương, bố trí kinh phí trong dự toán được giao để thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch.
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương; tổ chức tổng kết việc thực hiện Chiến lược phát triển Thanh niên giai đoạn 2011-2020 vào năm 2020.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo khả năng cân đối ngân sách và các quy định hiện hành.
3. Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với thanh niên; phối hợp với Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa-Vũng Tàu thông tin, tuyên truyền rộng rãi nội dung Kế hoạch, tình hình và kết quả thực hiện, biểu dương kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
4. Giám đốc các sở, ban, ngành, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển Thanh niên giai đoạn II (2016-2020) của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh;
b) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn II (2016-2020) bảo đảm phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể của sở, ban, ngành và địa phương;
c) Bố trí kinh phí, huy động nguồn lực cần thiết để tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch bảo đảm chất lượng và tiến độ;
d) Tổ chức đối thoại với thanh niên ít nhất mỗi năm một lần, báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để tổng hợp;
đ) Định kỳ kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Sở Nội vụ phối hợp với Tỉnh đoàn và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh đoàn và các tổ chức chính trị-xã hội đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về công tác phát triển thanh niên, tham gia quản lý nhà nước và giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên theo Kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, và UBND các huyện, thành phố thông tin, phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để phối hợp, giải quyết./.
- 1Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2020
- 2Kế hoạch 33/KH-UBND thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên Tiền Giang năm 2018
- 3Quyết định 577/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2018
- 4Kế hoạch 53/KH-UBND thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn năm 2018
- 5Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu trong Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai - giai đoạn 2016-2020 (Kế hoạch 157/KH-UBND), theo Quyết định 1042/QĐ-TTg
- 6Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2108 về danh mục công việc triển khai giai đoạn II Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn II (2016-2020)
- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 78/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 120/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thanh niên
- 6Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2020
- 8Kế hoạch 33/KH-UBND thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên Tiền Giang năm 2018
- 9Quyết định 577/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2018
- 10Kế hoạch 53/KH-UBND thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn năm 2018
- 11Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu trong Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai - giai đoạn 2016-2020 (Kế hoạch 157/KH-UBND), theo Quyết định 1042/QĐ-TTg
- 12Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2108 về danh mục công việc triển khai giai đoạn II Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn II (2016-2020)
Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn II (2016-2020)
- Số hiệu: 907/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Đặng Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết