- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 96/2012/NĐ-CP quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
- 3Thông tư 12/2013/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 96/2012/NĐ-CP quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư liên tịch 25/2014/TTLT-BYT-BTC về quản lý và sử dụng nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ khám, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ Tài chính, Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư 35/2014/TT-BYT quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC về mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 906/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 04 tháng 5 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ KHÁM SỨC KHỎE VÀ THUỐC ĐIỀU TRỊ NGHIỆN ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Thông tư số 12/2013/TT-BYT ngày 12 tháng 4 năm 2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 96/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 35/2014/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 25/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ khám, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế và Thông tư liên tịch số 38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 57/TTr-SYT ngày 03 tháng 4 năm 2015 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 837/STC-HCVX ngày 24 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ 100% chi phí khám sức khỏe và thuốc điều trị nghiện (phụ lục kèm theo) cho các đối tượng: Thương binh, người bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ thương tật trên 81%, người nghèo, người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa, trẻ em mồ côi, người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng tham gia điều trị nghiện tại các cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế công lập.
Điều 2. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Nguồn kinh phí hỗ trợ được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành, trong đó gồm:
- Sự nghiệp đảm bảo xã hội, sự nghiệp y tế.
- Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2012 - 2015.
- Viện trợ không hoàn lại hoặc nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ sở công lập điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, lập dự toán kinh phí năm 2015 gửi Sở Y tế, Sở Tài chính thẩm định, trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh giao bổ sung dự toán năm 2015 để triển khai thực hiện. Từ năm 2016 các đơn vị lập dự toán (trong đợt xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm) gửi Sở Tài chính tổng hợp, thẩm định trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh giao dự toán để triển khai thực hiện.
2. Giao Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc hỗ trợ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2015.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ KỸ THUẬT KHÁM SỨC KHỎE VÀ THUỐC TRỊ CHO BỆNH NHÂN METHADONE
(Kèm theo Quyết định số: 906/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên dịch vụ kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng/năm |
1 | Khám sức khỏe ban đầu | Lượt | 1 |
2 | Khám khởi liều trị | Lượt | 1 |
3 | Khám sức khỏe định kỳ, 1 tháng/1 lượt | Lượt | 12 |
4 | Cấp phát thuốc tại cơ sở điều trị | Lượt | 365 |
5 | Cấp phát thuốc tại cơ sở cấp phát thuốc | Lượt | 365 |
6 | Tư vấn cá nhân | Lượt | 6 |
7 | Xét nghiệm trong khám sức khỏe ban đầu (1 lần) và khám sức khỏe định kỳ (6 tháng/lần) |
|
|
a | Công thức máu, 18 thông số | Lượt | 3 |
b | X-quang tim, phổi | Lượt | 3 |
c | Chức năng thận | Lượt |
|
- | Ure | Lượt | 3 |
- | Creatinin | Lượt | 3 |
d | Chức năng gan | Lượt |
|
- | SGOT | Lượt | 3 |
- | SGPT | Lượt | 3 |
8 | Test ma túy đầu vào | Lượt | 2 |
9 | Test ma túy định kỳ, 1 lần/tháng | Lượt | 12 |
10 | Xét nghiệm HIV đầu vào | Lượt | 1 |
11 | Xét nghiệm HIV định kỳ, 1 lần/năm | Lượt | 1 |
12 | Thuốc Methadone, 1 lượt/1 ngày | Lượt | 365 |
Tổng cộng: 12 khoản |
Ghi chú: Giá các dịch vụ kỹ thuật và thuốc điều trị thực hiện theo quy định hiện hành./.
- 1Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2013 Quy định hỗ trợ chi phí khám sức khỏe ban đầu cho người đăng ký đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2009 về hỗ trợ chi phí khám sức khỏe ban đầu cho người đăng ký đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 352/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về mức chi đặc thù áp dụng cho hoạt động làm mẹ an toàn/kế hoạch hóa gia đình tại cộng đồng của hợp phần Sức khỏe bà mẹ trong khuôn khổ Dự án Bạn hữu trẻ em tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2012-2016
- 4Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2016 - 2020 và đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định định mức kinh phí khám sức khỏe định kỳ, hỗ trợ kinh phí khám chữa bệnh đối với cán bộ diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Huyện ủy, Thành ủy quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ chi phí khám sức khỏe, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị nghiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định mức ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí khám sức khỏe và chi phí điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Nghị quyết 155/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ chi phí khám sức khỏe, chi phí điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị nghiện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 96/2012/NĐ-CP quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
- 3Thông tư 12/2013/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 96/2012/NĐ-CP quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2013 Quy định hỗ trợ chi phí khám sức khỏe ban đầu cho người đăng ký đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2009 về hỗ trợ chi phí khám sức khỏe ban đầu cho người đăng ký đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Thông tư liên tịch 25/2014/TTLT-BYT-BTC về quản lý và sử dụng nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ khám, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ Tài chính, Bộ Y tế ban hành
- 7Thông tư 35/2014/TT-BYT quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC về mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 352/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về mức chi đặc thù áp dụng cho hoạt động làm mẹ an toàn/kế hoạch hóa gia đình tại cộng đồng của hợp phần Sức khỏe bà mẹ trong khuôn khổ Dự án Bạn hữu trẻ em tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2012-2016
- 10Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2016 - 2020 và đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định định mức kinh phí khám sức khỏe định kỳ, hỗ trợ kinh phí khám chữa bệnh đối với cán bộ diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Huyện ủy, Thành ủy quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ chi phí khám sức khỏe, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị nghiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định mức ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí khám sức khỏe và chi phí điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Nghị quyết 155/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ chi phí khám sức khỏe, chi phí điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị nghiện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức hỗ trợ chi phí khám sức khỏe và thuốc điều trị nghiện đối với người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 906/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực