Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 905/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 01 tháng 10 năm 2021 |
VỀ VIỆC XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành quy định xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 97/TTr-SGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2021 về việc xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố xếp loại đường bộ các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị trên địa bàn tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Đối với các tuyến đường bộ không có trong Phụ lục kèm theo Quyết định này, chủ đầu tư căn cứ vào chiều rộng nền đường, kết cấu mặt đường, chất lượng mặt đường thực tế tại thời điểm vận chuyển để xếp loại đường tính giá cước vận tải cho phù hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc xếp loại đường bộ để xác định giá cước vận tải khi có thay đổi lớn về loại đường của các tuyến đường trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ TÍNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Từ Km đến Km | Chiều dài (Km) | Xếp loại | Ghi chú | |||||
I | II | III | IV | V | VI | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | ĐT.671 | Thị trấn Đăk Hà (tại Km1532 900, đường Hồ Chí Minh) | Xã Ia Chim, thành phố Kon Tum | 0 00÷34 500 | 34,50 |
|
|
| 34,50 |
|
|
|
34 500÷42 850 | 8,35 |
| 8,35 |
|
|
|
|
| ||||
42 850÷62 000 | 19,15 |
|
|
| 19,15 |
|
|
| ||||
2 | Đường từ Ủy ban nhân dân xã Ia Chim đến Bến Du lịch | Tại Km62 000, trước Ủy ban nhân dân xã Ia Chim, thành phố Kon Tum | Tại Km70 867, Bến du lịch, xã Ia Chim, thành phố Kon Tum | 62 000÷70 867 | 8,87 |
|
|
| 8,87 |
|
|
|
3 | ĐT.672 | Tại Km44 490, Quốc lộ 40B | Xã Măng Ri, huyện Tu Mơ Rông | 44 490÷55 230 | 10,74 |
|
|
|
| 10,74 |
|
|
4 | ĐT.673 | Ngã 3 Đông Lốc - xã Đăk Man, huyện Đăk Glei | Xã Ngọc Linh, huyện Đăk Glei | 0 00÷39 850 | 39,85 |
|
|
|
| 39,85 |
|
|
5 | ĐT.674 | Thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy (tại Km23 900, ĐT.675) | Ngã 3 làng Rẽ, xã Mo Ray, huyện Sa Thầy (tại Km43 700, Quốc lộ 14C) | 0 00÷9 020 | 9,02 |
|
|
| 9,02 |
|
|
|
9 020÷34 00 | 24,98 |
|
|
|
|
| 24,98 |
| ||||
6 | ĐT.675 | Ngã 3 Trung Tín, thành phố Kon Tum (tại Km1547 800, đường Hồ Chí Minh) | Ngã 3 xã Rờ Kơi, huyện Sa Thầy (tại Km18 300, Quốc lộ 14C) | 0 00÷32 00 | 32,00 |
|
|
|
| 32,00 |
|
|
32 00÷53 090 | 21,09 |
|
|
| 21,09 |
|
|
| ||||
7 | ĐT.676 | Thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông (tại Km114 500, Quốc lộ 24) | Cầu Tà Meo, xã Đăk Nên, huyện Kon Plông | 0 00 ÷63 646 | 63,65 |
|
|
|
| 63,65 |
|
|
8 | ĐT.677 | Xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy | Xã Đăk Kôi, huyện Kon Rẫy | 0 00÷28 069 | 28,07 |
|
|
| 28,07 |
|
|
|
9 | ĐT.678 | Tại Km0 00 (giao với Quốc lộ 40B tại Km189 766.62, xã Đăk Trăm, huyện Đăk Tô) | Tại Km28 00 (xã Đăk Na, huyện Tu Mơ Rông) | 0 00÷11 915 | 11,92 |
|
|
| 11,92 |
|
|
|
11 915÷28 00 | 16,09 |
|
|
|
| 16,09 |
|
| ||||
10 | Đường Đăk Côi - Đăk Pxi | Xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà | Tại Km1520 190, đường Hồ Chí Minh | 0 00÷39 06 | 39,06 |
|
|
|
| 39,06 |
|
|
11 | Đường Ngọc Hoàng - Măng Bút - Tu Mơ Rông - Ngọc Linh (nhánh 2) | Ủy ban nhân dân xã Măng Ri, huyện Tu Mơ Rông | Ủy ban nhân dân xã Ngọc Linh, huyện Đăk Glei | 0 00÷21 870,7 | 21,87 |
|
|
|
| 21,87 |
|
|
12 | Đường Ngọc Hoàng - Măng Bút - Tu Mơ Rông - Ngọc Linh (nhánh 1) | Tại Km21 00 (thôn Đăk Lanh, xã Măng Bút, huyện Kon Plông) | Tại Km36 921, giao đường Tu Mơ Rông - Ngọc Yêu, xã Ngọc Yêu, huyện Tu Mơ Rông | 21 00÷36 921 | 15,92 |
|
|
| 15,92 |
|
|
|
13 | Đường Sa Thầy - Ya Ly - thôn Tam An (xã Sa Sơn) - Ya Mô - Làng Rẽ (Mô Rai) | Thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy | Xã Mô Rai, huyện Sa Thầy | 0 00÷36 610 | 36,61 |
|
|
| 36,61 |
|
|
|
14 | Đường Ngọc Hồi - Dốc Muối | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi | Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi | 0 00÷3 221 | 3,22 |
|
|
| 3,22 |
|
|
|
15 | Đường Nam Quảng Nam đoạn từ Km174 106,5 - Km192 500 (đoạn tránh đèo Văn Rơi) | Tại Km174 106,5 (giao với Quốc lộ 40B tại Km180 939,58, xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông) | Tại Km191 771,38 (giao với Quốc lộ 40B tại Km187 855,71, xã Đăk Trăm, huyện Đăk Tô) | 174 106,5÷191 771,38 | 17,66 |
|
|
| 17,66 |
|
|
|
16 | Đường giao thông từ đường Hồ Chí Minh đi xã Đăk Ang | Tại Km0 00 (giao với đường Hồ Chí Minh, huyện Ngọc Hồi) | Tại Km1 100 (xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi) | 0 00÷1 100 | 1,10 |
|
|
|
|
| 1,10 |
|
17 | Đường tái định cư thủy điện Plei Krông | Xã Sa Bình, huyện Sa Thầy (tại Km17 400, ĐT.675) | Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | 0 00÷20 00 | 20,00 |
|
|
| 20,00 |
|
|
|
20 00÷39 929 | 19,93 |
|
|
|
| 19,93 |
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
I | Thành phố Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ĐH.01 | Tại Km166, Quốc lộ 24 | Ranh giới xã Đăk Cấm, thành phố Kon Tum - xã Ngọc Réo, huyện Đăk Hà | 0 00÷8 00 | 8,00 |
|
|
| 8,00 |
|
|
|
2 | ĐH.02 | Tại Km484, Đường Hồ Chí Minh | Xã Đăk Rơ Wa | 0 00÷6 800 | 6,80 |
|
|
| 6,80 |
|
|
|
3 | ĐH.03 | Tại Km482 500, Đường Hồ Chí Minh | Xã Ia Chim | 0 00÷20 00 | 20,00 |
|
|
| 20,00 |
|
|
|
4 | ĐH.04 | Tại Km488 700, Đường Hồ Chí Minh | Bến du lịch xã Ia Chim | 0 00÷20 00 | 20,00 |
|
|
| 20,00 |
|
|
|
5 | Đường Trần Khánh Dư | Phan Đình Phùng | Ure |
| 1,14 |
|
| 1,14 |
|
|
|
|
6 | Đường Trần Hưng Đạo | Hai Bà Trưng | Đào Duy Từ |
| 2,12 |
|
| 2,12 |
|
|
|
|
7 | Đường Đào Duy Từ | Nguyễn Huệ | Quốc lộ 24 |
| 4,27 |
|
| 4,27 |
|
|
|
|
8 | Đường Sư Vạn Hạnh | Trần Phú | Suối Đăk To Rech |
| 2,15 |
|
| 2,15 |
|
|
|
|
9 | Đường Trần Văn Hai | Trần Nhân Tông | Duy Tân (Quốc lộ 24) |
| 2,10 |
|
| 2,10 |
|
|
|
|
10 | Đường Nguyễn Huệ | Khu Bảo tàng Kon Tum | Đào Duy Từ |
| 1,65 |
|
|
| 1,65 |
|
|
|
11 | Đường Trần Phú | Nguyễn Huệ | Duy Tân |
| 3,48 |
|
| 3,48 |
|
|
|
|
12 | Đường Bà Triệu | Hai Bà Trưng | Đào Duy Từ |
| 2,72 |
|
| 2,72 |
|
|
|
|
13 | Đường Trường Chinh | Phan Đình Phùng | Đào Duy Từ |
| 2,42 |
|
|
| 2,42 |
|
|
|
14 | Đường Đống Đa | Lê Hồng Phong | Lê Văn Hưu |
| 1,13 |
|
|
| 1,13 |
|
|
|
15 | Đường Hoàng Văn Thái | Tô Hiệu | Nam Cao |
| 2,10 |
|
|
| 2,10 |
|
|
|
16 | Đường Thi Sách | Trần Phú | Đào Duy Từ |
| 1,50 |
|
|
| 1,50 |
|
|
|
17 | Đường Trần Đại Nghĩa | Nguyễn Văn Linh | Khu công nghiệp Hòa Bình |
| 1,28 |
|
|
| 1,28 |
|
|
|
18 | Đường Lương Thế Vinh | Nguyễn Văn Linh | Khu công nghiệp Hòa Bình |
| 1,43 |
|
|
| 1,43 |
|
|
|
19 | Đường Hà Huy Tập | Huỳnh Thúc Kháng | Hai Bà Trưng |
| 0,95 |
|
|
| 0,95 |
|
|
|
20 | Đường Bắc Kạn | Đào Duy Từ | Cầu treo Kon KLor |
| 1,90 |
|
| 1,90 |
|
|
|
|
21 | Đường Hoàng Thị Loan | Bà Triệu | Lạc Long Quân |
| 1,90 |
|
| 1,90 |
|
|
|
|
22 | Đường Lê Hồng Phong | Bạch Đằng | Trường Chinh |
| 1,88 |
|
| 1,88 |
|
|
|
|
23 | Đường Lạc Long Quân | Hai Bà Trưng | Sư Vạn Hạnh |
| 1,46 |
|
| 1,46 |
|
|
|
|
24 | Đường Hàm Nghi | Trường Chinh | Suối Đăk To Rech |
| 1,15 |
|
| 1,15 |
|
|
|
|
25 | Đường Đoàn Thị Điểm | Ngô Quyền | Hùng Vương |
| 1,08 |
|
| 1,08 |
|
|
|
|
26 | Đường Lê Lợi | Hai Bà Trưng | Trần Phú |
| 0,90 |
|
| 0,90 |
|
|
|
|
27 | Đường Huỳnh Thúc Kháng | Lạc Long Quân | Phan Đình Phùng |
| 0,78 |
|
|
| 0,78 |
|
|
|
II | Huyện Sa Thầy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ĐH.11 | Tại Km15 200, ĐT.675 | Làng Tum, xã Ya Ly | 0 00÷10 700 | 10,70 |
|
|
|
| 10,70 |
|
|
2 | ĐH.13 | Tại Km20 600, ĐT.675 | Công an huyện Sa Thầy | 0 00÷3 200 | 3,20 |
|
|
|
| 3,20 |
|
|
3 | ĐH.14 | Tại Km22 700, ĐT.675 | Bến phà Làng Chờ, xã Ya Ly | 0 00÷16 700 | 16,70 |
|
|
| 16,70 |
|
|
|
4 | ĐH.15 | Trung tâm cụm xã Ya Xiêr | Thủy điện Sê San 3, xã Ya Tăng | 0 00÷35 00 | 35,00 |
|
|
|
| 35,00 |
|
|
5 | ĐH.16 | Ủy ban nhân dân xã Sa Sơn | Cầu tràn làng Lung, xã Ia Xier | 0 00÷7 760 | 7,76 |
|
|
|
| 7,76 |
|
|
6 | ĐH.18 | Thôn Nghĩa Long, xã Sa Nghĩa | Xã Hơ Moong | 0 00÷5 760 | 5,76 |
|
|
|
| 5,76 |
|
|
7 | ĐH.19 | Trung tâm cụm xã Ya Xiêr | Thôn Thanh Xuân, xã Ya Xiêr | 0 00÷9 300 | 9,30 |
|
|
|
| 9,30 |
|
|
8 | Đường tư xa Rơ Kơi, huyện Sa Thầy đi xa Sa Loong, huyện Ngọc Hồi (đang xây dựng) | Thôn KRam, xã Rờ Kơi | Đập thủy lợi Đăk Sia I, xã Rờ Kơi | 0 00÷11 380 | 11,38 |
|
|
|
| 11,38 |
|
|
III | Huyện Kon Rẫy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ĐH.21 | Thị trấn Đăk Rve | Thôn 12, xã Đăk Tờ Re | 0 00÷19 510 | 19,51 |
|
|
|
| 19,51 |
|
|
2 | ĐH.22 | Thị trấn Đăk Rve | Thôn 2, xã Đăk Pne | 0 00÷14 500 | 14,50 |
|
|
| 14,50 |
|
|
|
3 | ĐH.26 | Thị trấn Đăk Rve | Huyện Kon Plông | 118 303÷130 850 | 12,55 |
|
|
| 12,55 |
|
|
|
IV | Huyện Kon Plông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ĐH.31 | Tại Km114 950, Quốc lộ 24 | Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne, Thị trấn Măng Đen | 0 00÷6 00 | 6,00 |
|
|
|
| 6,00 |
|
|
2 | ĐH.32 | Tại Km175 00, Đường Trường Sơn Đông, Quốc lộ 24 | Thôn Măng Nát, xã Ngọc Tem | 0 00÷9 00 | 9,00 |
|
|
|
|
| 9,00 |
|
3 | ĐH.33 (Đường Vi Xây - Măng Bút - Đăk Y Bai) | Tại Km33 700, ĐT.676 | Thôn Đăk Y Bai, xã Măng Bút | 0 00 ÷ 21 100 | 21,10 |
|
|
|
| 21,10 |
|
|
4 | ĐH.34 | Tại Km114 710, Quốc lộ 24 | Tại Km15, ĐT.676 | 0 00÷14 918 | 14,92 |
|
|
|
| 14,92 |
|
|
5 | Đường từ Km9 ĐT.676 - Km10 đường Ngọc Tem | Tại Km9, ĐT.676 | Tại Km202 500, Đường Trường Sơn Đông | 0 00÷10 414 | 10,41 |
|
|
|
|
| 10,41 |
|
6 | Đường đi thôn Đăk Tiêu, Đăk Bút, xã Đăk Nên | Tại Km53 259, ĐT.676 | Thôn Đăk Tiêu, xã Đăk Nên | 0 00÷8 300 | 8,30 |
|
|
|
|
| 8,30 |
|
7 | Đường Ngọc Hoàng - Măng Bút - Tu Mơ Rông - Ngọc Linh (Km9 165 - Km21 00) | Tại Km10, ĐH.33 | Thôn Đăk Lanh, xã Măng Bút | 0 00÷14 540 | 14,54 |
|
|
|
| 14,54 |
|
|
8 | Đường Trần Nhân Tông | Tại Km2 00, ĐT.676 | Tại Km112 985, Quốc lộ 24 | 0 00÷2 500 | 2,50 |
|
|
| 2,50 |
|
|
|
9 | Đường Lý Thái Tổ | Quốc lộ 24 cũ | Đường Phan Bội Châu | 0 00÷5 580 | 5,58 |
|
|
| 5,58 |
|
|
|
10 | Đường Phan Bội Châu | Đường Nguyễn Đình Chiểu | Đường Ngô Quyền | 0 00÷1 840 | 1,84 |
|
|
| 1,84 |
|
|
|
11 | Đường Nguyễn Du | Tại Km116 500, Quốc lộ 24 | Tại Km0 350, ĐT.676 | 0 00÷3 240 | 3,24 |
|
|
| 3,24 |
|
|
|
V | Huyện Đăk Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ĐH.41 | Thị trấn Đăk Hà (tại Km1532 900, đường Hồ Chí Minh) | Ủy ban nhân dân xã Hà Mòn | 0 00÷4 200 | 4,20 |
|
|
| 4,20 |
|
|
|
2 | ĐH.42 | Thị trấn Đăk Hà (tại Km1528 500, đường Hồ Chí Minh) | Ủy ban nhân dân xã Đăk Ui | 0 00÷12 00 | 12,00 |
|
|
| 12,00 |
|
|
|
3 | Đường Hồ Chí Minh đi bến đò Kon Gung, xã Đăk Mar, huyện Đăk Hà | Xã Đăk Mar (tại Km1528 100, đường Hồ Chí Minh) | Bến đò Kon Gung, xã Đăk Mar, huyện Đăk Hà | 0 00÷10 500 | 10,50 |
|
|
| 10,50 |
|
|
|
4 | Đường giao thông tránh lũ | Xã Diên Bình, huyện Đăk Tô (tại Km1518 400, đường Hồ Chí Minh) | Ủy ban nhân dân xã Đăk Pxi | 0 00÷15 500 | 15,50 |
|
|
| 15,50 |
|
|
|
VI | Huyện Đăk Tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ĐH.51 | Tại Km189 550, đường Nam Quảng Nam (đoạn tránh đèo Văn Rơi) | Tại Km200 900, Quốc lộ 40B | 0 00÷13 100 | 13,10 |
|
|
|
| 13,10 |
|
|
2 | ĐH.52 | Tại Km7 300, ĐH.53 | Tại Km1499 500, đường Hô Chi Minh | 0 00÷10 120 | 10,12 |
|
|
|
| 10,12 |
|
|
3 | ĐH.53 | Tại Km197 725, Quốc lộ 40B | Thôn Đăk Kon, xã Đăk Rơ Nga | 0 00÷14 500 | 14,50 |
|
|
|
| 14,50 |
|
|
4 | ĐH.55 | Km1494 100, đường Hô Chi Minh | Thôn Kon Tu Peng, xa Pô Kô | 0 00÷16 00 | 16,00 |
|
|
|
| 16,00 |
|
|
16 00÷23 00 | 7,00 |
|
|
|
|
| 7,00 |
| ||||
5 | Đường từ cầu Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi đến xã Đăk Rơ Nga, huyện Đăk Tô | Cầu Đăk Ang, xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi | Tại Km13 460, ĐH.53 | 0 00÷3 080 | 3,08 |
|
|
|
|
| 3,08 |
|
6 | Đường giao thông tránh lũ từ xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà đi xã Diên Bình, huyện Đăk Tô | Tại Km3 500, Đường giao thông tránh lũ | Tại Km1511 530, đường Hô Chi Minh | 0 00÷6 290 | 6,29 |
|
|
|
| 6,29 |
|
|
VII | Huyện Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường Tu Mơ Rông đi xã Ngọk Yêu | Quốc lộ 40B | Ủy ban nhân dân xã Ngọk Yêu | 0 00÷14 00 | 14,00 |
|
|
|
| 14,00 |
|
|
2 | Đường đi 4 xã Phía Tây | Quốc lộ 40B | Kon Hia 1, xã Đăk Rơ Ông | 0 00÷16 00 | 16,00 |
|
|
|
| 16,00 |
|
|
3 | Tuyến số 1 | Quốc lộ 40B | Quốc lộ 40B | 0 00÷0 500 | 0,50 |
|
|
|
| 0,50 |
|
|
4 | Tuyến số 2 | Quốc lộ 40B | Huyện đội | 0 00÷0 500 | 0,50 |
|
|
|
| 0,50 |
|
|
5 | Tuyến số 3 | Nhà Rông, Trung tâm huyện Tu Mơ Rông | Trung tâm vệ sinh môi trường huyện | 0 00÷0 300 | 0,30 |
|
|
|
| 0,30 |
|
|
6 | Tuyến số 4 | Quốc lộ 40B | Trường Nội trú huyện | 0 00÷0 400 | 0,40 |
|
|
|
| 0,40 |
|
|
VIII | Huyện Ngọc Hồi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ĐH.71 | Tại Km8 00, Quốc lộ 40 (xã Pờ Y) | Tại Km4 100, Quốc lộ 14C (xã Đăk Kan) | 0 00÷7 200 | 7,20 |
|
|
|
|
| 7,20 |
|
2 | ĐH.72 | Tại Km0 970, ĐH.71 (xã Pờ Y) | Tại Km1 570, Quốc lộ 14C (thị trấn Plei Kần) | 0 00÷6 500 | 6,50 |
|
|
|
|
| 6,50 |
|
3 | ĐH.73 | Tại Km4 100, Quốc lộ 14C (xã Đăk Kan) | Đồn Biên phòng 701 | 0 00÷14 00 | 14,00 |
|
|
|
| 14,00 |
|
|
14 00÷17 00 | 3,00 |
|
|
|
|
| 3,00 |
| ||||
4 | ĐH.74 | Tại Km0 250, ĐH.73 (Công ty 732) | Làng Bun Ngai, xã Sa Loong | 0 00÷9 500 | 9,50 |
|
|
|
| 9,50 |
|
|
5 | ĐH.75 | Thôn 4, xã Đăk Kan | Thôn Ngọc Tặng, xã Đăk Khả năng | 0 00÷5 500 | 5,50 |
|
|
|
|
| 5,50 |
|
6 | ĐH.76 | Tại Km1 700, Quốc lộ 40 (xã Đăk Xú) | Tại Km1 550, Quốc lộ 14C (thị trấn Plei Kần) | 0 00÷2 400 | 2,40 |
|
| 2,40 |
|
|
|
|
7 | ĐH.77 | Tại Km1 900, Quốc lộ 40 (xã Đăk Xú) | Đồn Biên phòng 679 | 0 00÷3 00 | 3,00 |
|
|
|
| 3,00 |
|
|
3 00÷11 00 | 8,00 |
|
|
|
|
| 8,00 |
| ||||
8 | ĐH.78 | Tại Km1472 600, đường Hồ Chí Minh (xã Đăk Dục) | Làng Đăk Blái, xã Đăk Ang | 0 00÷4 600 | 4,60 |
|
|
|
| 4,60 |
|
|
9 | ĐH.79 | Tại Km1471 650, đường Hồ Chí Minh (xã Đăk Dục) | Đồn Biên phòng 675 | 0 00÷4 500 | 4,50 |
|
|
|
| 4,50 |
|
|
10 | ĐH.80 | Làng Ja Tun, xã Đăk Ang | Làng Đăk Blái, xã Đăk Ang | 0 00÷7 500 | 17,50 |
|
|
|
|
| 17,50 |
|
IX | Huyện Đăk Glei |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ĐH.81 | Ngã 3 Măng Khênh, xã Đăk Man | Đồn Sông Thanh, xã Đăk Blô | 0 00÷21 523 | 21,52 |
|
|
|
|
| 21,52 | Mốc T20 |
21 523÷37 523 | 16,00 |
|
|
|
|
| 16,00 | |||||
2 | ĐH.82 | Ủy ban nhân dân xã Đăk Choong | Thôn Long Ri, xã Xốp | 0 00÷11 00 | 11,00 |
|
|
|
| 11,00 |
|
|
3 | ĐH.83 | Đường Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân xã Đăk Nhoong | 0 00÷13 700 | 13,70 |
|
|
|
|
| 13,70 |
|
4 | ĐH.84 | Đường Hồ Chí Minh | Thôn Nú Vai, xã Đăk Kroong | 0 00÷6 00 | 6,00 |
|
|
|
| 6,00 |
|
|
5 | ĐH.85 | Đường Hồ Chí Minh | Đồn Biên phòng 673 | 0 00÷18 656 | 18,66 |
|
|
|
| 18,66 |
| Đồn 671 |
18 656÷36 656 | 18,00 |
|
|
|
|
| 18,00 | |||||
6 | Đường Quy hoạch số 4 | Ngã 3 Hùng Vương - Quy hoạch số 4 | Ngã 3 Quy hoạch số 4 - A Khanh | 0 00÷1 200 | 1,20 |
|
|
|
| 1,20 |
|
|
7 | Đường Chu Văn An | Ngã 3 Hùng Vương - Chu Văn An | Ngã 3 Hùng Vương - Chu Văn An | 0 00÷1 900 | 1,90 |
|
|
|
| 1,90 |
|
|
X | Huyện Ia H'Drai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ĐH.10A | Làng Thanh niên, Thôn 3 xã Ia Dom | Sông Sa Thầy, xã Ia Dom | 0 00÷33 00 | 33,00 |
|
|
|
|
| 33,00 |
|
2 | ĐH.10B | ĐĐT 02 nhánh Tây Quốc lộ 14C | Giao với đường tuần tra biên giới tại khu vực Hồ Le | 0 00÷6 955 | 6,96 |
|
|
|
| 6,96 |
|
|
6 955÷12 152 | 5,20 |
|
|
|
|
| 5,20 |
| ||||
3 | ĐH.10C | Thôn 1, xã Ia Tơi | Cầu Ia Tơi | 0 00÷15 00 | 15,00 |
|
|
|
|
| 15,00 |
|
XI | Ban quản lý Khu kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường Trục chính khu I và đường Nội bộ trạm kiểm soát liên hợp | Tại Km17 500, Quốc lộ 40 | Cột mốc 790 (Việt Nam - Lào) | 0 00÷2 503 | 2,50 |
|
| 2,50 |
|
|
|
|
2 | Đường D1 khu I | Tại Km17 500, Quốc lộ 40 | Giao với đường Trục chính khu I và đường nội bộ trạm kiểm soát liên hợp tại Km1 400 | 0 00÷1 760 | 1,76 |
|
| 1,76 |
|
|
|
|
3 | Đường D24 | Tại Km13 112, Quốc lộ 40 | Tại Km0 850, đường đi Cam Pu Chia | 0 00÷0 850 | 0,85 |
|
| 0,85 |
|
|
|
|
4 | Đường NT18 | Giao đường trục chính khu I tại Km0 300 | Nối điểm đầu đường N5 | 0 00÷12 610 | 12,61 |
|
| 12,61 |
|
|
|
|
5 | Đường N5 | Nối điểm cuối đường NT18 | Đường Hồ Chí Minh đoạn qua thôn 7 thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi | 12 610÷18 901 | 6,29 | 6,29 |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2021 về bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải hàng hoá bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2021 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 1285/QĐ-UBND-HC năm 2021 về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2017 về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải trên địa tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2021 về xếp loại các tuyến đường tỉnh để tính cước vận tải đường bộ do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 3822/QĐ-UBND năm 2021 về xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2021 về bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải hàng hoá bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2021 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 1285/QĐ-UBND-HC năm 2021 về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2021 về xếp loại các tuyến đường tỉnh để tính cước vận tải đường bộ do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 3822/QĐ-UBND năm 2021 về xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2021 về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 905/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra