- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bắc Giang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 903/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018.
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ 4 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán nhà nước năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 cho các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; các đơn vị dự toán ngân sách cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
Điều 2. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 được giao, các cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố sắp xếp nhiệm vụ chi; phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước theo đúng quy định, đảm bảo: tiếp tục thực, hiện cơ chế tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2018 từ một phân nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất) và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 còn dư chuyển sang (nếu có).
Điều 3. Các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 được giao, tổ chức thực hiện và giao chi tiết cho các đơn vị trực thuộc theo đúng Luật Ngân sách nhà nước; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện; định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức hướng dẫn và đôn đốc các sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố, các đơn vị dự toán ngân sách cấp tỉnh và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 4. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị dự toán ngân sách cấp tỉnh và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2018
Đơn vị: Sở Công thương
(Kèm theo Quyết định số: 903/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018)
Đơn vị: Triệu đồng.
TT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN 2018 |
A | TỔNG THU NSNN | 300 |
I | Số nộp NSNN theo quy định | 132 |
1 | Nộp thuế (VAT; TNDN) | - |
2 | Thu phí, lệ phí | 120 |
3 | Thu sản xuất, dịch vụ. | 12 |
4 | Thu khác |
|
II | Số được để lại chi q.lý qua NSNN theo quy định. | 168 |
| Trong đó: Đơn vị dành tối thiểu 40% số thu được để lại chi | 46 |
| để thực hiện cải cách tiền lương năm 2018 theo quy định |
|
B | NHIỆM VỤ CHI NSNN (1) | 16.883 |
I | Trừ kinh phí tạo nguồn làm lương. | 782 |
1 | Từ 10% TK chi thường xuyên (Trừ lương và các khoản có tính chất lương). | 736 |
2 | Từ 40% số thu được để lại chi để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định. | 46 |
II | Số kinh phí còn được chi | 16.101 |
1 | Chi sự nghiệp kinh tế | 6.995 |
2 | Chi sự nghiệp giáo dục |
|
3 | Chi sự nghiệp đào tạo. | 225 |
4 | Chi sự nghiệp y tế |
|
5 | Chi sự nghiệp văn hóa - xã hội |
|
6 | Chi sự nghiệp khoa học CN |
|
7 | Chi quản lý hành chính | 8.881 |
8 | Chi khác |
|
9 | Chi trợ giá |
|
10 | Chi an ninh - Quốc phòng |
|
Ghi chú: Nhiệm vụ chi NSNN (1):
- Chi NSNN năm 2018 đã tính mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP của Chính phủ (1.300.000đ/tháng).
- 1Quyết định 3601/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 3561/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 - tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 3562/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 cho huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 3601/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Quyết định 3561/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 - tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 3562/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 cho huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 903/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết