- 1Quyết định 1197/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 13 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU DU LỊCH VÀ DÂN CƯ LÀNG CHÀI VŨNG TRÂU NẰM, XÃ BÃI THƠM, HUYỆN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG, TỶ LỆ 1/2000, QUY MÔ 370HA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG.
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1197/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt nhiệm vụ khu dân cư du lịch làng chài Vũng Trâu Nằm quy mô 455,8ha, tỷ lệ 1/2000; Quyết định số 1679/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch và dân cư làng chài Vũng Trâu Nằm thành khu đô thị du lịch Bãi Thơm, xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/2000, quy mô nghiên cứu lập quy hoạch 510ha;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 41/TTr-SXD ngày 13 tháng 01 năm 2010 về việc xin phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch và dân cư làng chài Vũng Trâu Nằm, xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/2000, quy mô 370ha,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch và dân cư làng chài Vũng Trâu Nằm, xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/2000, quy mô 370ha, với các nội dung như sau:
1. Phạm vi ranh giới:
Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch rộng 510ha (trong đó phạm vi thuộc ranh giới đất Vườn Quốc gia rộng 140ha, đất quy hoạch xây dựng rộng 370ha) phía Đông Bắc đảo Phú Quốc, thuộc xã Bãi thơm, được xác định như sau:
- Phía Tây Bắc giáp biển và khu bảo tồn thảm cỏ biển;
- Phía Đông Nam giáp khu du lịch Bãi Dương Hòn Một;
- Phía Đông Bắc giáp núi Chảo, ranh giới Vườn Quốc gia Phú Quốc;
- Phía Tây Nam giáp đường quy hoạch Bãi Thơm - Rạch Tràm, ranh giới Vườn Quốc gia Phú Quốc.
2. Quy mô:
- Quy mô diện tích đất quy hoạch xây dựng rộng 370ha.
- Quy mô dân số: khoảng 30.000 người, trong đó:
+ Khách du lịch dự kiến khoảng: 8.000 người;
+ Dân cư du lịch, dịch vụ du lịch, làng nghề và tái định cư: 22.000 người.
3. Tính chất:
Là khu du lịch sinh thái thuộc khu du lịch Bãi Thơm và dân cư làng chài tại Vũng Trâu Nằm kết hợp với các hoạt động dịch vụ du lịch và bảo tồn môi trường rừng và biển.
4. Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu:
- Chỉ tiêu sử dụng đất:
+ Đất ở: ≥ 25m2/người;
+ Đất công trình công cộng: ≥ 7m2/người;
+ Đất du lịch: ≥ 100m2/người;
+ Đất giao thông: ≥ 30m2/người;
+ Đất cây xanh và thể dục thể thao: ≥ 17m2/người.
- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
+ Cấp điện:
• Sinh hoạt = 1.500- 2.000kWh/người/năm;
• Du lịch = 2-3kW/giường;
• Tiểu thủ công nghiệp, làng nghề = 250kW/ha.
+ Cấp nước:
• Sinh hoạt = 150-180 lít/người/ngày đêm;
• Du lịch = 250-300 lít/người/ngày đêm;
• Tiểu thủ công nghiệp, làng nghề = 40m3/ha.
+ Thoát nước thải: yêu cầu thu gom xử lý tối thiểu 80% lượng nước cấp.
+ Rác thải: 01kg/người/ngày, yêu cầu thu gom 100%.
5. Quy hoạch sử dụng đất và giải pháp tổ chức không gian kiến trúc
5.1. Cơ cấu sử dụng đất đai;
Diện tích đất quy hoạch xây dựng rộng 370ha, được cơ cấu sử dụng như sau:
- Đất công trình công cộng: chiếm diện tích 7,10ha, tỷ lệ 1,92%;
- Đất thương mại dịch vụ: chiếm diện tích 28,42ha, tỷ lệ 7,68%;
- Đất nhà ở: chiếm diện tích 14,87ha, tỷ lệ 4,02%;
- Đất biệt thự du lịch: chiếm diện tích 40,49ha, tỷ lệ 10,94%;
- Đất trường học: chiếm diện tích 5,92ha, tỷ lệ 1,60%;
- Đất cây xanh thể dục thể thao: chiếm diện tích 20,75ha, tỷ lệ 5,61%;
- Đất các khu du lịch: chiếm diện tích 124,65ha, tỷ lệ 33,69%;
- Đất mặt nước: chiếm diện tích 9,88ha, tỷ lệ 2,67%;
- Đất bến xe: chiếm diện tích 2,85ha, tỷ lệ 0,77%;
- Đất tiểu thủ công nghiệp: chiếm diện tích 4,20ha, tỷ lệ 1,14%;
- Đất kho bãi: chiếm diện tích 1,90ha, tỷ lệ 0,51%;
- Đất cây xanh cách ly: chiếm diện tích 7,65ha, tỷ lệ 2,07%;
- Đất hành lang biển: chiếm diện tích 34,68ha, tỷ lệ 9,37%;
- Đất giao thông: chiếm diện tích 66,64ha, tỷ lệ 18,01%.
5.2. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc:
a) Khoảng lùi xây dựng công trình:
- Hành lang biển tại khu vực bãi tắm rộng tối thiểu 60m.
- Chiều rộng cây xanh cách ly so với suối, rạch tối thiểu là 10m
- Khoảng lùi công trình so với chỉ giới đường đỏ:
+ Đối với nhà liên kế tối thiểu là 3m;
+ Nhà biệt thự du lịch tối thiểu là 4,5m;
+ Công trình công cộng, dịch vụ du lịch, thương mại so với chỉ giới đường đỏ các đường chính tối thiểu là 10m, so với chỉ giới đường đỏ các đường nội bộ tối thiểu là 6m.
b) Tầng cao xây dựng: đảm bảo khai thác hiệu quả kiến trúc công trình theo không gian trục cảnh quan, địa hình tự nhiên. Các công trình trong các khu chức năng xây dựng không quá 03 tầng, trừ các công trình trung tâm, tạo điểm nhấn cho khu chức năng.
c) Mật độ xây dựng công trình:
- Khu dân cư: 40 - 50%;
- Khu thương mại dịch vụ: 30 - 40%;
- Công trình công cộng: 30 - 35%;
- Khu tiểu thủ công nghiệp: 30 - 35%;
- Khu biệt thự du lịch: 25 - 35%;
- Khu dịch vụ - du lịch hỗn hợp: 15 - 25%;
- Khu du lịch sinh thái phía biển: tối đa là 15%;
- Khu công viên cây xanh: 5 - 15%.
6. Quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng xã hội:
a) Công trình công cộng: tổ chức ở phía Đông Nam và phía Bắc khu đô thị, gồm các công trình như: trụ sở hành chính, bưu điện, ngân hàng, triển lãm, chợ, siêu thị… tổng diện tích chiếm đất 7,10ha.
b) Công trình thương mại dịch vụ: tổ chức nằm dọc các tuyến đường chính của khu du lịch gồm tổ hợp các công trình nhà hàng, trung tâm mua sắm, làng văn hóa ẩm thực,… tổng diện tích đất rộng 28,42ha.
c) Công trình giáo dục: tổ chức phân tán trong đô thị, gồm các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học, tổng diện tích đất rộng 5,92ha.
d) Nhà ở:
- Khu tái định cư phía Bắc: tổ chức gồm các loại hình tái định cư homestay, phố liên kế… tổng diện tích đất 14,8ha;
- Khu tái định cư phía Nam: tổ chức chủ yếu loại hình nhà ở liên kế, nhà vườn… tổng diện tích đất 7,7ha;
- Biệt thự du lịch: tổ chức phân tán trong khu quy hoạch, tổng diện tích đất rộng 40,49ha.
e) Công viên dã ngoại kết hợp thể dục thể thao: tổ chức phân tán và dọc đường chính gồm các loại hình cắm trại dã ngoại, vườn cây cảnh, khu nuôi động vật… tổng diện tích đất 20,75ha.
f) Du lịch nghỉ dưỡng: tổ chức nằm dọc bờ biển và trục đường 14 gồm các công trình nhà hàng, khách sạn 2 - 5 sao, khu công viên nước, làng du lịch… tổng diện tích đất rộng 124,65ha.
g) Tiểu thủ công nghiệp: tổ chức phía Bắc giáp với khu tái định cư phía Bắc, nơi đây bố trí các các công trình chế biến thủy hải sản đáp ứng nhu cầu sản xuất tại chỗ cho người dân, tổng diện tích đất rộng 4,20ha.
7. Quy hoạch hệ thống giao thông
7.1. Giao thông đối ngoại:
- Đường Bãi Thơm - Rạch Tràm, gồm các mặt cắt:
+ Mặt cắt 2-2: lộ giới rộng 22,0m, trong đó mặt đường rộng 12,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 5,0m;
+ Mặt cắt 3-3: lộ giới rộng 21,0m, trong đó mặt đường rộng 12,0m, vỉa hè (phía các khu chức năng du lịch và hành chính xã) rộng 7,0m, dãy cây xanh phân cách (phía khu tái định cư) rộng 4,0m.
- Đường Bãi Thơm - Suối Cái: mặt cắt 5-5, lộ giới rộng 24,0m, trong đó mặt đường giữa mỗi bên rộng 8,0m, dải phân cách giữa rộng 4,0m, dải phân cách 02 bên rộng 4,0m (2x2 bên).
7.2. Giao thông nội bộ:
- Đường khu vực:
+ Mặt cắt 1-1: lộ giới rộng 22,0m, trong đó mặt đường rộng 12,0m, vỉa hè rộng 5,0m;
+ Mặt cắt 2-2: đường song hành với tuyến giao thông đối ngoại, lộ giới rộng 22,0m, trong đó mặt đường rộng 10,0m, vỉa hè rộng 7,0 và 5,0m;
+ Mặt cắt 3-3: đường song hành với tuyến giao thông đối ngoại (phía các khu chức năng du lịch và hành chính xã), lộ giới rộng 22,0m, trong đó mặt đường rộng 10,0m, vỉa hè rộng 7,0 và 5,0m;
+ Mặt cắt 3-3: đường song hành với tuyến giao thông đối ngoại (phía khu tái định cư), lộ giới rộng 17,0m, trong đó mặt đường rộng 10,0m, vỉa hè rộng 7,0m;
+ Mặt cắt 4-4: các trục đường cảnh quan, lộ giới rộng 55,0m, trong đó mặt đường mỗi bên rộng 10,0m, dãy cây xanh phân cách rộng 20,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m;
+ Mặt cắt 6-6: lộ giới rộng 40,0m, trong đó mặt đường rộng 14,0m và 6,0m, dãy cây xanh phân cách rộng 8,0m, vỉa hè rộng 7,0 và 5,0m.
- Đường nội bộ:
+ Mặt cắt 5-5: gồm 02 đường song hành với tuyến giao thông đối ngoại, lộ giới rộng 9,0m, trong đó mặt đường rộng 5,0m, vỉa hè rộng 4,0m;
+ Các mặt cắt 7-7; 8-8; 9-9: lộ giới rộng 18,0-30,0m.
Điều 2. Trên cơ sở khu du lịch và dân cư làng chài Vũng Trâu Nằm, xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/2000, quy mô 370ha được phê duyệt, giao cho Sở Xây dựng, Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc, Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc phối hợp với Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dịch vụ Quý Hải, các nhà đầu tư và các sở, ngành liên quan:
1. Giao Sở Xây dựng thẩm định, phê duyệt các bản vẽ hạ tầng kỹ thuật để đủ cơ sở cắm mốc và triển khai các quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500;
2. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố quy hoạch chi tiết xây dựng để các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện và giám sát thực hiện;
3. Triển khai cắm mốc giới xây dựng, mốc giới Vườn Quốc gia ngoài thực địa, hoàn chỉnh dự thảo quy định quản lý quy hoạch chi tiết trình ban hành làm cơ sở quản lý xây dựng theo quy hoạch;
4. Trong quá trình thực hiện quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 để triển khai các dự án đầu tư xây dựng, lưu ý các vấn đề do Sở Xây dựng kiến nghị tại khoản 4 Mục 2 Tờ trình số 41/TTr-SXD ngày 13 tháng 01 năm 2010;
5. Lập thủ tục thu hồi và giao cấp đất, đánh giá tác động môi trường, dự án đầu tư xây dựng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc, Trưởng ban Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc cùng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chung xây dựng khu du lịch Kênh Gà - Vân Trình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2017 xây dựng Khu du lịch Tam Cốc - Bích động trở thành điểm sáng về văn minh, văn hóa và an toàn do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 1197/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chung xây dựng khu du lịch Kênh Gà - Vân Trình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2017 xây dựng Khu du lịch Tam Cốc - Bích động trở thành điểm sáng về văn minh, văn hóa và an toàn do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định
Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch và dân cư làng chài Vũng Trâu Nằm, xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/2000, quy mô 370ha
- Số hiệu: 90/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Bùi Ngọc Sương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực