ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH BIÊN SOẠN, IN ẤN, PHÁT HÀNH CẨM NANG CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 793/QĐ-UBDT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 32/QĐ-UBDT ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao thực hiện nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2019;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch biên soạn, in ấn, phát hành cẩm nang chính sách, pháp luật giảm nghèo về thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình 135, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
KẾ HOẠCH
BIÊN SOẠN, IN ẤN, PHÁT HÀNH CẨM NANG CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 202
(Kèm theo Quyết định số 90/QĐ-UBDT, ngày 06 tháng 03 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Truyền thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội về công tác giảm nghèo nhằm khơi dậy tinh thần tự lực vươn lên thoát nghèo và huy động nguồn lực để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững.
- Xây dựng, củng cố hệ thống thông tin cơ sở; tăng cường nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị của nhà nước và đáp ứng nhu cầu thông tin thiết yếu của xã hội; nâng cao khả năng tiếp cận thông tin của người dân.
- Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác những nội dung cơ bản về các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống các chính sách dân tộc để đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi góp phần hoàn thành mục tiêu giảm nghèo về thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Nội dung cuốn cẩm nang cần bám sát các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực giảm nghèo về thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; không trùng lắp.
- Quản lý và sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Thực hiện biên soạn
a) Nội dung
- Những vấn đề chung giảm nghèo về thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Kỹ năng, nghiệp vụ thực hiện truyền thông giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Các chính sách, pháp luật về giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phụ lục các chính sách, pháp luật về giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Chỉ đạo biên soạn: Đồng chí Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm
c) Chủ biên, thành viên tham gia
- Đồng chủ biên: Lãnh đạo Vụ pháp chế và Văn phòng Điều phối Chương trình 135.
- Thành viên tham gia: Mời một số nhà khoa học, nhà quản lý tham gia biên soạn (dự kiến 5 người); Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Pháp chế, Văn phòng Điều phối chương trình 135, Vụ Chính sách Dân tộc; một số lãnh đạo Vụ, đơn vị các Bộ, ngành có liên quan.
d) Phương thức thực hiện
- Giao Vụ Pháp chế:
+ Phối hợp với Văn phòng Điều phối chương trình 135 các chuyên gia, nhà khoa học, các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban triển khai biên soạn và xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản.
+ In tài liệu chuyển phát tới các địa phương.
- Quy chuẩn chất lượng xuất bản phẩm:
+ Khổ in xuất bản: 16x24 cm
+ Số trang: khoảng 500 trang/cuốn, không kể trang bìa.
+ Quy chuẩn chất lượng giấy in bìa: Giấy Couches 300g/m2, in 4+0 màu, cán mờ một mặt, bìa mềm.
+ Quy chuẩn chất lượng giấy in ruột: Bãi Bằng 60g/m2, độ trắng 90, in 1+1 màu
- Số lượng in: từ 1.000 đến 1.500 cuốn
2. Đối tượng, hình thức phát hành
- Đối tượng: Lãnh đạo Ủy ban, Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc, các bộ ngành có liên quan; cơ quan công tác dân tộc các địa phương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững về thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Hình thức: phát hành dưới hình thức xuất bản phẩm theo quy định của Luật Xuất bản.
3. Thời gian và tiến độ thực hiện
Stt | Nội dung/hoạt động | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
1 | Xây dựng kế hoạch, thẩm định dự toán kinh phí thực hiện | Vụ Pháp chế | Văn phòng 135, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Ủy ban | Từ tháng 2 đến tháng 3/2019 |
2 | Xây dựng đề cương chi tiết | Vụ Pháp chế | Văn phòng 135, Các chuyên gia | Tháng 3/2019 |
3 | Lấy ý kiến góp ý đề cương chi tiết | Vụ Pháp chế | Văn phòng 135 | Tháng 3/2019 |
4 | Tổ chức tọa đàm góp ý dự thảo đề cương chi tiết | Vụ Pháp chế | Văn phòng 135, Các Vụ, đơn vị | Tháng 4/2019 |
5 | Thực hiện biên soạn tài liệu | Vụ Pháp chế | Văn phòng 135, Các chuyên gia Các Vụ, đơn vị | Tháng 4 đến tháng 6/2019 |
6 | Tổ chức tọa đàm, góp ý dự thảo cuốn cẩm nang | Vụ Pháp chế | Văn phòng 135 Các Vụ, đơn vị | Tháng 7/2019 |
7 | Lấy ý kiến góp ý, phản biện để hoàn thiện cuốn cẩm nang | Vụ Pháp chế | Văn phòng 135, Các chuyên gia Các Vụ, đơn vị | Tháng 9/2019 |
8 | Chuyển làm thủ tục xuất bản, phát hành xuất bản phẩm | Vụ Pháp chế | Nhà xuất bản, Văn phòng UB | Tháng 10/2019 |
9 | Chuyển tài liệu về các địa phương (thực hiện chuyển phát theo đường bưu điện) | Vụ Pháp chế | Văn phòng UB | Tháng 12/2019 |
4. Tổ chức tọa đàm khoa học
- Tổ chức 02 cuộc tọa đàm khoa học góp ý dự thảo đề cương và dự thảo cuốn cẩm nang (mỗi cuộc tổ chức 01 ngày).
- Địa điểm: tại Hà Nội
- Số lượng: 30 đại biểu
- Thành phần: Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Pháp chế, Lãnh đạo, chuyên viên một số Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc, nhà quản lý, nhà khoa học.
- Chủ trì: Lãnh đạo Vụ Pháp chế, Lãnh đạo Văn phòng 135
III. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện kế hoạch này là 150.000.000 đồng (Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn) được giao tại Quyết định 793/QĐ-UBDT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2019.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình 135, các Vụ, đơn vị liên quan xây dựng chương trình, nội dung dự toán chi tiết triển khai thực hiện kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, Văn phòng Ủy ban thẩm định dự toán, bảo đảm kinh phí kịp thời tổ chức triển khai các hoạt động và hướng dẫn việc thanh quyết toán theo quy định.
3. Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Vụ Pháp chế tổ chức thực hiện kế hoạch theo đúng nội dung và tiến độ thời gian được phê quyệt./.
| ỦY BAN DÂN TỘC |
- 1Công văn 3187/VPQH-GS năm 2018 báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018 do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 2Công văn 12226/VPCP-KGVX năm 2018 về dự thảo Báo cáo thực hiện chính sách, pháp luật về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 4035/BTTTT-KHTC năm 2022 về rà soát, đề xuất Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án "Giảm nghèo về thông tin" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 và cả giai đoạn 2022-2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật xuất bản 2012
- 2Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 4Công văn 3187/VPQH-GS năm 2018 báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018 do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 5Công văn 12226/VPCP-KGVX năm 2018 về dự thảo Báo cáo thực hiện chính sách, pháp luật về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 4035/BTTTT-KHTC năm 2022 về rà soát, đề xuất Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án "Giảm nghèo về thông tin" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 và cả giai đoạn 2022-2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 90/QĐ-UBDT năm 2019 về Kế hoạch biên soạn, in ấn, phát hành cẩm nang chính sách, pháp luật giảm nghèo về thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 90/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/03/2019
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Lê Sơn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực