Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2009/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 25 tháng 12 năm 2009 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 12/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 30/12/2008 của Liên bộ Bộ Y tế - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 20/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định tổ chức, hoạt động của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Đồng Nai tại Tờ trình số 2789/TTr-SYT ngày 26 tháng 11 năm 2009 về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức và hoạt động của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Y tế, Chi cục Trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Đồng Nai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 90/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng và được mở tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước theo đúng quy định.
Điều 3. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, kế hoạch năm năm và quy chế phối hợp liên ngành trong lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm;
2. Trình Giám đốc Sở Y tế ban hành kế hoạch hàng năm, chương trình, đề án, dự án về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh;
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, đề án, dự án đã được phê duyệt về vệ sinh an toàn thực phẩm;
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và dịch vụ ăn uống theo phân cấp quản lý; triển khai công tác phòng ngừa, điều tra và khắc phục các vụ ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm trên địa bàn tỉnh;
5. Phối hợp với các đơn vị liên quan ở địa phương hướng dẫn, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm theo chuỗi cung cấp thực phẩm từ sản xuất đến tiêu dùng;
6. Tham mưu Giám đốc Sở Y tế trong việc cấp, đình chỉ và thu hồi các giấy chứng nhận liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Y tế;
7. Thực hiện thanh tra chuyên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh;
8. Tổ chức công tác thông tin, phổ biến kiến thức và pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh;
9. Chỉ đạo, hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn cho các tuyến; tập huấn kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm cho người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh;
10. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành;
11. Quản lý tổ chức, biên chế, tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật và phân cấp của Sở Y tế;
12. Triển khai thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia, các dự án liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm.
13. Tham gia nghiên cứu khoa học kỹ thuật.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
Điều 4. Chi cục Trưởng và các Phó Chi cục Trưởng
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có Chi cục Trưởng và Phó Chi cục Trưởng và không quá 2 Phó Chi cục Trưởng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, cách chức Chi cục Trưởng và Phó Chi cục Trưởng do Sở Y tế quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Chi cục Trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm là người đứng đầu Chi cục; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục và việc thực hiện nhiệm vụ được giao;
Phó Chi cục Trưởng là người giúp Chi cục Trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục Trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ
1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có các phòng chuyên môn nghiệp vụ sau:
a) Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Đăng ký và chứng nhận sản phẩm;
c) Phòng Thông tin, Truyền thông và Quản lý ngộ độc thực phẩm;
d) Thanh tra.
2. Các chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng do Chi cục Trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thỏa thuận bằng văn bản với Giám đốc Sở Y tế.
1. Tài sản của cơ quan Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước giao cho tập thể cán bộ, công chức Chi cục tổ chức quản lý và sử dụng cho công tác của Chi cục. Chi cục Trưởng Chi cục là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Nhà nước về việc tổ chức quản lý, bảo vệ, giữ gìn và sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả các tài sản của Nhà nước giao Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
2. Khi cần trang bị, mua sắm mới các tài sản, trang thiết bị hoặc thanh lý, điều chuyển các tài sản dư thừa không có nhu cầu sử dụng, Chi cục Trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm phải xin ý kiến Giám đốc Sở Y tế Đồng Nai trước khi thực hiện.
3. Đối với tài sản, trang thiết bị của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có được do tiếp nhận từ các tổ chức cá nhân tài trợ phải được xác lập sở hữu Nhà nước và quản lý, bảo vệ, giữ gìn và sử dụng đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Kinh phí hoạt động của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm được hình thành từ ngân sách Nhà nước cấp phát theo dự toán kinh phí hàng năm của Chi cục, sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và từ sự tiếp nhận các nguồn kinh phí tài trợ khác, nguồn thu phí, lệ phí;
2. Kính phí hoạt động của Chi cục phải được phản ánh rõ ràng, trung thực, đầy đủ trên hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán, thống kê và phải được quản lý, sử dụng chặt chẽ đúng quy định hiện hành của Nhà nước;
3. Niên độ tài chính của Chi cục bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm theo năm Dương lịch. Hàng năm, quý, 06 tháng, Chi cục phải lập báo cáo quyết toán tài chính cho kỳ vừa qua và lập dự toán kinh phí hoạt động cho kỳ kế tiếp. Khi kết thúc niên độ tài chính, Chi cục phải tổ chức kiểm kê, đánh giá, phân tích, tổng hợp báo cáo về tài chính, tài sản theo quy định hiện hành của Nhà nước.
MỐI QUAN HỆ LÀM VIỆC VÀ LỀ LỐI LÀM VIỆC
Điều 10. Đối với Cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Bộ Y tế
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Bộ Y tế. Chi cục Trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm báo cáo tình hình công tác chuyên môn và cung cấp thông tin tài liệu cho Cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Bộ Y tế theo chế độ định kỳ và yêu cầu đột xuất.
Điều 11. Đối với Sở Y tế Đồng Nai
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của Sở Y tế Đồng Nai. Chi cục Trưởng nghiêm chỉnh chấp hành các quyết định của Sở Y tế Đồng Nai, Giám đốc Sở Y tế Đồng Nai; báo cáo công tác với Sở Y tế Đồng Nai theo chế độ quy định. Trước khi tổ chức thực hiện các chủ trương của Cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Bộ Y tế và của các Bộ, ngành của Trung ương có liên quan đến công tác An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cần báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Sở Y tế.
1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm bảo đảm chế độ giao ban nội bộ hàng tuần để kiểm điểm tình hình công tác trong tuần và xây dựng kế hoạch công tác cho tuần kế tiếp;
2. Hàng tháng tổ chức họp giao ban với Trung tâm Y tế Dự phòng và phòng Y tế các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa một lần; 06 tháng tổ chức hội nghị sơ kết và hàng năm tổ chức hội nghị tổng kết công tác an toàn vệ sinh thực phẩm. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có thể tổ chức các cuộc họp bất thường để phổ biến, triển khai các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách của Sở Y tế Đồng Nai hoặc của cấp trên có liên quan đến công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chi cục Trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm phối hợp cùng với các sở, ngành liên quan và các đơn vị trực thuộc ngành y tế thực hiện nhiệm vụ và báo cáo kết quả về Sở Y tế Đồng Nai theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện nội dung Quy định này.
- 1Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế, tỉnh Long An
- 3Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định 53/2009/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 18/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 6Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 18/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 3Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 12/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 49/2009/QĐ-UBND về Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế, tỉnh Long An
- 6Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định 53/2009/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm do tỉnh Kon Tum ban hành
Quyết định 90/2009/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 90/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Huỳnh Thị Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra