THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 890/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;
Thực hiện Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 4532/BTC-HCSN ngày 05 tháng 5 năm 2021 về việc bố trí kinh phí sự nghiệp năm 2021 cho các nội dung của Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 426.668 triệu đồng (Bốn trăm hai mươi sáu tỷ, sáu trăm sáu mươi tám triệu đồng) từ nguồn chi các hoạt động kinh tế của ngân sách trung ương năm 2021 để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng năm 2021 (phần nhiệm vụ thường xuyên bố trí trong Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020) cho các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản nêu trên, cụ thể:
- Kinh phí bổ sung cho các Bộ, cơ quan Trung ương là 71.768 triệu đồng.
- Kinh phí bổ sung có mục tiêu cho các địa phương là 354.900 triệu đồng.
(Phụ lục chi tiết đính kèm).
Điều 2. Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin và số liệu báo cáo. Bộ Tài chính thông báo bổ sung dự toán năm 2021 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương liên quan thực hiện theo quy định.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương căn cứ kinh phí được bổ sung nêu trên để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng năm 2021. Việc quản lý và sử dụng số kinh phí được bổ sung bảo đảm đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương nêu tại Điều 1, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 890/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Đơn vị | Kinh phí bổ sung |
71.768 | ||
1 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 53.868 |
2 | Bộ Quốc phòng | 16.900 |
3 | Bộ Công an | 1.000 |
354.900 | ||
1 | Hà Giang | 30.100 |
2 | Tuyên Quang | 18.000 |
3 | Cao Bằng | 8.400 |
4 | Lạng Sơn | 4.600 |
5 | Lào Cai | 5.300 |
6 | Yên Bái | 7.000 |
7 | Thái Nguyên | 3.400 |
8 | Bắc Kạn | 10.300 |
9 | Phú Thọ | 3.100 |
10 | Bắc Giang | 1.700 |
11 | Hòa Bình | 4.800 |
12 | Sơn La | 19.400 |
13 | Lai Châu | 11.600 |
14 | Điện Biên | 7.800 |
15 | Quảng Ninh | 4.500 |
16 | Hải Dương | 600 |
17 | Hà Nam | 900 |
18 | Nam Định | 800 |
19 | Ninh Bình | 2.300 |
20 | Thái Bình | 400 |
21 | Thanh Hóa | 11.200 |
22 | Nghệ An | 33.700 |
23 | Hà Tĩnh | 14.600 |
24 | Quảng Bình | 19.700 |
25 | Quảng Trị | 9.400 |
26 | Thừa Thiên Huế | 3.400 |
27 | Quảng Nam | 14.200 |
28 | Quảng Ngãi | 4.000 |
29 | Bình Định | 6.600 |
30 | Phú Yên | 3.400 |
31 | Khánh Hòa | 2.300 |
32 | Ninh Thuận | 9.100 |
33 | Bình Thuận | 18.100 |
34 | Đắk Lắc | 6.400 |
35 | Đắk Nông | 4.900 |
36 | Gia Lai | 6.200 |
37 | Kon Tum | 12.400 |
38 | Lâm Đồng | 5.500 |
39 | Bình Phước | 5.800 |
40 | Tây Ninh | 5.900 |
41 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 1.000 |
42 | Long An | 600 |
43 | Tiền Giang | 500 |
44 | Bến Tre | 200 |
45 | Trà Vinh | 300 |
46 | Hậu Giang | 500 |
47 | Sóc Trăng | 1.700 |
48 | An Giang | 400 |
49 | Đồng Tháp | 500 |
50 | Kiên Giang | 3.500 |
51 | Bạc Liêu | 800 |
52 | Cà Mau | 3.100 |
| TỔNG SỐ A + B | 426.668 |
- 1Quyết định 677/QĐ-BNN-KH năm 2011 về phê duyệt Đề cương và Dự toán kinh phí chuẩn bị đầu tư Dự án “Phát triển giống phục vụ trồng rừng tại tỉnh vùngTây Nguyên" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2Quyết định 678/QĐ-BNN-KH năm 2011 về phê duyệt Đề cương và Dự toán kinh phí chuẩn bị đầu tư Dự án “Phát triển giống cây lâm nghiệp phục vụ trồng rừng trên đất cát ven biển, đất phèn, đất ngập mặn giai đoạn 2011 - 2015” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 3Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 3498/QĐ-BNN-TCLN năm 2021 thực hiện Nghị quyết 84/NQ-CP phê duyệt Chủ trương đầu tư Chương trình Phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 1382/QĐ-BNN-TCLN năm 2022 về Bộ chỉ số giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 2879/QĐ-BNN-TCLN năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 809/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Công văn 8258/BNN-TCLN về kinh phí thực hiện bảo vệ và phát triển rừng năm 2022 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 841/QĐ-TTg năm 2023 về Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 677/QĐ-BNN-KH năm 2011 về phê duyệt Đề cương và Dự toán kinh phí chuẩn bị đầu tư Dự án “Phát triển giống phục vụ trồng rừng tại tỉnh vùngTây Nguyên" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2Quyết định 678/QĐ-BNN-KH năm 2011 về phê duyệt Đề cương và Dự toán kinh phí chuẩn bị đầu tư Dự án “Phát triển giống cây lâm nghiệp phục vụ trồng rừng trên đất cát ven biển, đất phèn, đất ngập mặn giai đoạn 2011 - 2015” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 129/2020/QH14 năm 2020 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 3498/QĐ-BNN-TCLN năm 2021 thực hiện Nghị quyết 84/NQ-CP phê duyệt Chủ trương đầu tư Chương trình Phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 1382/QĐ-BNN-TCLN năm 2022 về Bộ chỉ số giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 2879/QĐ-BNN-TCLN năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 809/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Công văn 8258/BNN-TCLN về kinh phí thực hiện bảo vệ và phát triển rừng năm 2022 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Quyết định 841/QĐ-TTg năm 2023 về Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 890/QĐ-TTg về bổ sung kinh phí cho công tác bảo vệ và phát triển rừng năm 2021 (phần nhiệm vụ chi thường xuyên bố trí trong Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 890/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/06/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực