- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN Quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 884a/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị sửa đổi/bổ sung hoặc bãi bỏ được quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 884a/QĐ-BCT ngày 08 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||
1 | Cấp xác nhận kê khai nhập khẩu thép | Thép nhập khẩu | Vụ Công nghiệp nặng |
2 | Cấp Quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm chất lượng thép | Chỉ định tổ chức thử nghiệm | Vụ Khoa học và Công nghệ |
3 | Cấp Thông báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương | Thép nhập khẩu | Vụ Khoa học và Công nghệ |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||
1 | Cấp Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép | Thép nhập khẩu | Sở Công Thương |
2 | Cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu | Thép nhập khẩu | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT | Số hồ sơ TTHC (1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2) | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||||
1 | B-BCT-263670-TT | Cấp Quyết định kiểm tra chất lượng thép tại nước xuất khẩu (kiểm tra tại nguồn) | Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu | Thép nhập khẩu | Vụ Khoa học và Công nghệ |
2 | B-BCT-263677-TT | Cấp bản xác nhận đăng ký năng lực sản xuất, nhu cầu và mục tiêu sử dụng thép làm nguyên liệu để sản xuất | Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu | Thép nhập khẩu | Vụ Công nghiệp nặng |
3 | B-BCT-263650-TT B-BCT-263644-TT | Cấp Quyết định chỉ định phòng thử nghiệp chất lượng thép | Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu | Thép nhập khẩu | Vụ Khoa học và Công nghệ |
4 | B-BCT-263673-TT | Cấp Quyết định miễn giảm kiểm tra chất lượng thép theo lô hàng hóa | Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu | Thép nhập khẩu | Vụ Khoa học và Công nghệ |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Cấp xác nhận kê khai nhập khẩu thép
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp 03 Bản kê khai thép nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN) tại Bộ Công Thương, 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện
- Vụ Công nghiệp Nặng tiếp nhận Bản kê khai thép nhập khẩu.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ Công Thương (Vụ Công nghiệp nặng) tiến hành xem xét và xác nhận trực tiếp vào Bản kê khai nhập khẩu thép. Trường hợp Bản kê khai không phù hợp, Bộ Công Thương (Vụ Công nghiệp nặng) thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để chỉnh sửa. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai chỉnh sửa đúng quy định, Bộ Công Thương (Vụ Công nghiệp nặng) xác nhận và gửi lại tổ chức, cá nhân theo đường bưu điện vào ngày xác nhận.
- Cách thức thực hiện:
o Qua Bưu điện
o Hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương.
a) Thành phần hồ sơ: Bản kê khai thép nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư liên tịch)
- Số lượng bộ hồ sơ: 03 bản
b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép.
d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Công nghiệp Nặng - Bộ Công Thương.
e) Phí, Lệ phí: Không
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản xác nhận
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản kê khai thép nhập khẩu (Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN).
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
o Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.
2. Cấp Quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm chất lượng thép
b) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ (gửi qua đường bưu điện) đến Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ); địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương tiến hành xem xét hồ sơ, thực hiện đánh giá năng lực thực tế tại cơ sở (nếu cần) và ra quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm chất lượng thép. Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định không quá 03 năm.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ hoặc không đồng ý cấp phép, Bộ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ hoặc nêu rõ lý do không chỉ định.
- Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đăng ký chỉ định đánh giá sự phù hợp theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm;
- Danh sách thử nghiệm viên đáp ứng yêu cầu theo quy định;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm tương ứng với sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường đăng ký chỉ định theo quy định;
- Mẫu Phiếu kết quả thử nghiệm;
- Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng yêu cầu khác theo quy định (nếu có);
- Chứng chỉ công nhận năng lực thử nghiệm do tổ chức công nhận cấp (nếu có);
- Kết quả hoạt động thử nghiệm đã thực hiện trong lĩnh vực đăng ký của một năm gần nhất (nếu có).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức thử nghiệm có nhu cầu đăng ký được chỉ định thử nghiệm chất lượng thép.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm chất lượng thép của Bộ Công Thương.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.
3. Cấp Thông báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép đáp ứng yêu cầu quy định tại Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu theo hình thức kiểm tra giảm gửi về Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ); địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương sẽ xem xét, trả lời việc áp dụng hình thức kiểm tra giảm đối với thép nhập khẩu. Thông báo chấp thuận áp dụng hình thức kiểm tra giảm.
Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện
b) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị kiểm tra chất lượng theo hình thức kiểm tra giảm theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với đơn vị đăng ký lần đầu): 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân);
- Giấy xác nhận số lần kiểm tra liên tiếp (ứng với từng loại hình đăng ký áp dụng kiểm tra giảm) tại tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
a. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép.
b. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
c. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương.
d. Lệ phí: Không.
e. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
- Đơn đề nghị kiểm tra chất lượng theo hình thức kiểm tra giảm theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN;
- Giấy xác nhận số lần kiểm tra liên tiếp (ứng với từng loại hình đăng ký áp dụng kiểm tra giảm) tại tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN.
f. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc áp dụng hình thức kiểm tra giảm được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định sau khi có Thông báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương. Tùy thuộc vào chế độ kiểm tra giảm, có 02 (hai) hình thức kiểm tra giảm như sau:
a) Hình thức 1: lấy mẫu giảm (giảm số lượng mẫu lấy/lô hàng nhập khẩu) để thực hiện thử nghiệm, đánh giá sự phù hợp theo tiêu chuẩn công bố áp dụng. Loại hình kiểm tra giảm này được áp dụng đối với sản phẩm thép có cùng tiêu chuẩn công bố, cùng mác thép, do cùng một nhà sản xuất, nhập khẩu 03 lần liên tiếp, được đánh giá sự phù hợp tại cùng một tổ chức đánh giá sự phù hợp, đạt yêu cầu về chất lượng. Thời hạn kiểm tra giảm là 01 năm kể từ lần nhập khẩu lần thứ tư (04).
b) Hình thức 2: kiểm tra hồ sơ nhập khẩu so với thực tế lô hàng nhập khẩu, thực hiện giám sát thông qua thử nghiệm mẫu (mẫu được lấy tại cửa khẩu nhập khẩu), đánh giá sự phù hợp của mẫu thử nghiệm theo tiêu chuẩn công bố áp dụng. Loại hình kiểm tra giảm này được áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Đối với sản phẩm thép có cùng tiêu chuẩn công bố, cùng mác thép, do cùng một nhà sản xuất, nhập khẩu 10 lần liên tiếp, được đánh giá sự phù hợp tại cùng một tổ chức chứng nhận được chỉ định đạt yêu cầu về chất lượng. Thời hạn kiểm tra giảm là 02 năm kể từ lần nhập khẩu lần thứ mười một (11).
- Lô sản phẩm thép nhập khẩu đã có kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm tại nước ngoài (không hoạt động tại Việt Nam) được thừa nhận hoặc được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định hiện hành và có kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu theo quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN .
g. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Cấp Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo và cam kết không sử dụng thép để sản xuất thép phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ tiến hành xem xét hồ sơ và ban hành văn bản xác nhận. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ theo quy định, Sở Công Thương ban hành văn bản xác nhận và gửi cho tổ chức, cá nhân theo đường bưu điện vào ngày ban hành.
Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
k) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo và cam kết không sử dụng thép nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm thép phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông với số lượng nhập khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia công trong một thời gian nhất định theo kê khai;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân;
- Bản Thuyết minh cơ sở vật chất (diện tích nhà xưởng, kho bãi, dây chuyền công nghệ), năng lực sản xuất của tổ chức, cá nhân, chủng loại sản phẩm và nhu cầu thép làm nguyên liệu sản xuất (tấn/năm) có ký tên, đóng dấu của đại diện tổ chức, cá nhân.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
l) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
m) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương
n) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép.
o) Lệ phí: Không.
p) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
q) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
r) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.
2. Cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với thép nhập khẩu tại cơ quan kiểm tra nhà nước nơi tổ chức, cá nhân làm thủ tục hải quan.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm tra phải ra Thông báo kết quả kiểm tra hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN .
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, cơ quan kiểm tra xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN và yêu cầu tổ chức, cá nhân nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 25 ngày làm việc. Trường hợp quá thời hạn nêu trên mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải có văn bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời gian quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung hồ sơ, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN , trong thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu và cơ quan hải quan.
- Trường hợp thép nhập khẩu có Giấy tờ không phù hợp với hồ sơ nhập khẩu hoặc không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN , trong đó phải nêu rõ lý do và gửi tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu và cơ quan Hải quan.
Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp
b)Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng của thép nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục V Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ;
- Bản sao (có đóng dấu của tổ chức, cá nhân) Hợp đồng (Contract), Danh mục hàng hóa (Packing list); Hóa đơn (Invoice),Vận đơn (Bill of Lading); Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O);
- Bản sao (có đóng dấu của tổ chức, cá nhân) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn của thép nhập khẩu do tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc Chứng thư giám định phù hợp tiêu chuẩn của thép nhập khẩu do tổ chức giám định được chỉ định cấp;
- Đối với các loại thép được phân loại theo mã HS quy định tại Mục 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN , hồ sơ phải bổ sung thêm Bản kê khai thép nhập khẩu đã được Bộ Công Thương xác nhận và bản sao Giấy xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép của Sở Công Thương
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra hàng hóa nhập khẩu.
f) Lệ phí: Không.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng của thép nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục V Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ;
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.
PHỤ LỤC MẪU ĐƠN
STT | TÊN MẪU ĐƠN |
1 | Mẫu bản kê khai thép nhập khẩu |
2 | Mẫu đăng ký kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu |
3 | Mẫu phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu |
4 | Mẫu thông báo kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu |
5 | Mẫu đề nghị áp dụng hình thức kiểm tra giảm đối với thép nhập khẩu theo lô hàng hóa |
6 | Mẫu giấy xác nhận số lần kiểm tra liên tiếp |
7 | Mẫu thông báo chấp thuận kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu theo hình thức kiểm tra giảm |
8 | Mẫu đăng ký chỉ định hoạt động thử nghiệm |
Phụ lục I
MẪU BẢN KÊ KHAI THÉP NHẬP KHẨU
TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Số:……………… | ……, ngày …… tháng năm …… |
BẢN KÊ KHAI THÉP NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ Công Thương
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, (tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu) đề nghị Bộ Công Thương xác nhận đăng ký kê khai thép hợp kim nhập khẩu để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo; không sử dụng thép hợp kim nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm thép dùng làm thép cốt bê tông theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông (QCVN 07:2011/BKHCN).
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép hợp kim: |
2. Mã số thuế: |
3. Địa chỉ của trụ sở chính: |
4. Điện thoại: Fax: Email: |
5. Họ và tên người đại diện pháp luật: |
6. Mục đích sử dụng thép nhập khẩu: trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo. Không sử dụng thép hợp kim nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm thép phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông. |
7. Văn bản xác nhận của Sở Công Thương số:…….ngày…. tháng…. năm…. |
8. Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải số:…….ngày…. tháng…. năm…. |
9. Hóa đơn thương mại số:…….ngày…. tháng…. năm…. |
10. Cửa khẩu nhập thép: |
11. Nhận kết quả: Nhận trực tiếp: □ Chuyển phát thường: □ |
PHẦN II. THÔNG TIN VỀ THÉP HỢP KIM NHẬP KHẨU
TT | Mã HS | Chủng loại thép | Mác thép | Khối lượng | Xuất xứ |
1 | 7224.10.00 |
|
|
|
|
2 | 7224.90.00 |
|
|
|
|
Đã đăng ký tại Bộ Công Thương Hà Nội, Ngày.......tháng......năm 20…. (Đăng ký có giá trị thực hiện 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương ký xác nhận) | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CÁ NHÂN |
Phụ lục II
MẪU ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………, ngày ………. tháng ……. năm …..
ĐĂNG KÝ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU
Kính gửi: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh/thành phố....
Tên tổ chức, cá nhân:….................................................................
Địa chỉ liên lạc:.…......Điện thoại :……..Fax :........... E-mail :. .............................
Đăng ký kiểm tra chất lượng thép sau:
STT | Tên sản phẩm thép nhập khẩu, nhãn hiệu | Xuất xứ, nhà sản xuất | Khối lượng/số lượng | Cửa khẩu nhập | Thời gian nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
§ Địa chỉ tập kết hàng hóa: .......................................................................................
§ Hồ sơ kèm theo gồm có các tài liệu sau đây:
- Hợp đồng (Contract) số:.........................................................................................
- Danh mục hàng hóa (Packing list):.........................................................................
- Hóa đơn số (Invoice):..............................................................................................
- Vận đơn số (Bill of Lading):....................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O):.............................................................................
- Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc Chứng thư giám định phù hợp tiêu chuẩn:............................do tổ chức......................................cấp.
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và chất lượng lô hàng nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn..................................
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA Vào số đăng ký số............ Ngày.....tháng......năm 20...... (Đại diện ký tên, đóng dấu) | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Phụ lục III
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /..... | ........, ngày....... tháng...... năm 20...... |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU
STT | Hạng mục kiểm tra | Có/không | Ghi chú |
1 | Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu | □ |
|
2 | Hợp đồng (Contract) (bản sao) | □ |
|
3 | Danh mục hàng hóa (Packing list) | □ |
|
4 | Hóa đơn số (Invoice) (bản sao) | □ |
|
5 | Vận đơn số (Bill of Lading) (bản sao) | □ |
|
6 | Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (bản sao) | □ |
|
7 | Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn (bản sao) | □ |
|
8 | Chứng thư giám định phù hợp tiêu chuẩn (bản sao) | □ |
|
KẾT LUẬN
□ Hồ sơ đầy đủ về số lượng: Tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.
□ Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục:..................... trong thời gian 25 ngày làm việc. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định.
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ | NGƯỜI KIỂM TRA |
Ghi chú: Đánh dấu ü nếu tài liệu có trong hồ sơ đăng ký nhập khẩu và phần “Kết luận” kiểm tra hồ sơ.
Phụ lục IV
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB- | ........, ngày....... tháng...... năm 20...... |
THÔNG BÁO
Kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu
STT | Tên sản phẩm thép nhập khẩu, nhãn hiệu | Xuất xứ, nhà sản xuất | Khối lượng/số lượng | Đơn vị tính | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
§ Cửa khẩu nhập:
§ Thời gian nhập khẩu:
§ Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:
- Hợp đồng (Contract) số:
- Danh mục hàng hóa (Packing list):
- Hóa đơn số (Invoice):
- Vận đơn số (Bill of Lading):
- Giấy xuất xứ (C/O):
§ Người nhập khẩu:
§ Giấy đăng ký kiểm tra số: ngày tháng năm 20...
§ Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn công bố áp dụng:............................................
§ Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn/Chứng thư giám định phù hợp tiêu chuẩn số:..........................do tổ chức....................cấp ngày.......tháng......năm 20......
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Ghi một trong các nội dung:
Đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
hoặc Không đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu (lý do không đáp ứng).
hoặc Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ.
Nơi nhận: | TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA |
Phụ lục V
MẪU ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KIỂM TRA GIẢM
ĐỐI VỚI THÉP NHẬP KHẨU THEO LÔ HÀNG HOÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ÁP DỤNG HÌNH THỨC KIỂM TRA GIẢM
ĐỐI VỚI THÉP NHẬP KHẨU THEO LÔ HÀNG HOÁ
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên tổ chức, cá nhân: ....................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Mã số thuế: ...................................................................................................
Điện thoại:...................... Fax: .............................E-mail: ..................................
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ về áp dụng hình thức giảm kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu, Công ty ... đề nghị Bộ Công Thương cho phép được áp dụng hình thức kiểm tra giảm đối với thép nhập khẩu theo lô hàng cho các chủng loại thép như sau:
STT | Chủng loại sản phẩm thép | Mác thép | Nhà sản xuất | Cảng nhập |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị kiểm tra giảm bao gồm:
- Đơn đề nghị kiểm tra chất lượng theo hình thức kiểm tra giảm;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với đơn vị đăng ký lần đầu): 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân);
- Giấy xác nhận việc kiểm tra các lần liên tiếp tại (Tên tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định).
Kính mong nhận được sự giúp đỡ, giải quyết của Quý Bộ./.
| ........, ngày…..tháng….. năm 201… |
Phụ lục VI
MẪU GIẤY XÁC NHẬN SỐ LẦN KIỂM TRA LIÊN TIẾP
Tên tổ chức chứng nhận, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXN | ............. , ngày ..... tháng....năm 201... |
GIẤY XÁC NHẬN SỐ LẦN KIỂM TRA
LIÊN TIẾP TẠI MỘT TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Kính gửi: Bộ Công Thương
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu;
Căn cứ vào kết quả đánh giá sự phù hợp chất lượng thép 03 lần liên tiếp tại (Tên tổ chức chứng nhận/tổ chức giám định),
(Tên tổ chức chứng nhận, giám định) xác nhận như sau:
Số lần kiểm tra | Tên đơn vị đăng ký kiểm tra | Số Hợp đồng nhập khẩu | Số vận đơn nhập khẩu | Giấy chứng nhận, giám định chất lượng | Kết quả đánh giá sự phù | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
.....(Tên tổ chức chứng nhận, giám định).......... xin cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã xác nhận ở trên./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Phụ lục VII
MẪU THÔNG BÁO CHẤP THUẬN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÉP
NHẬP KHẨU THEO HÌNH THỨC KIỂM TRA GIẢM
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB- | ............. , ngày......tháng....... năm 20.... |
THÔNG BÁO
Chấp thuận kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu theo hình thức kiểm tra giảm
Kính gửi:
…..(Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu)
.….(Tên tổ chức chứng nhận, giám định)
Căn cứ vào Đơn đăng ký áp dụng hình thức kiểm tra giảm của ….(tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu);
Căn cứ vào Giấy xác nhận số lần kiểm tra liên tiếp tại cùng một tổ chức chứng nhận/tổ chức giám định của ….. (tên tổ chức chứng nhận, giám định);
Theo đề nghị của Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương,
THÔNG BÁO:
1. Chấp thuận áp dụng hình thức kiểm tra giảm (......ghi cụ thể loại hình kiểm tra giảm quy định tại khoản 2 Điều 11.....) đối với các lô thép nhập khẩu do…. (tên tổ chức, cá nhân) nhập khẩu đối với các loại thép nhập khẩu như sau:
STT | Tên sản phẩm thép nhập khẩu, nhãn hiệu | Xuất xứ, nhà sản xuất | Tiêu chuẩn công bố áp dụng | Tổ chức giám định/chứng nhận thực hiện ĐGSPH | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời hạn hiệu lực chấp thuận áp dụng hình thức kiểm tra giảm: Có hiệu lực kể từ ngày.....tháng …năm…. Đến ngày….tháng …. năm….
Nơi nhận: | BỘ CÔNG THƯƠNG |
Phụ lục VIII
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……….., ngày …….tháng…..năm…..
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên tổ chức:............................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................
Điện thoại: ............................... Fax: ............................... E-mail:................
3. Quyết định thành lập (nếu có)/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số ……. Cơ quan cấp:……… cấp ngày …............….. tại.................................
4. Hồ sơ kèm theo:
- ...............
- ...............
5. Sau khi nghiên cứu các điều kiện hoạt động đánh giá sự phù hợp quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp; Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để được chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm chất lượng thép.
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động thử nghiệm đối với sản phẩm thép theo quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên./.
| Đại diện Tổ chức …. |
- 1Quyết định 7248/QĐ-BCT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
- 2Quyết định 6708/QĐ-BCT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
- 3Quyết định 14365/QĐ-BCT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị hủy hỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 4Quyết định 3416/QĐ-BCT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Quyết định 3355A/QĐ-BCT năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới/được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị bãi bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 6Quyết định 4705/QĐ-BCT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 7Quyết định 94/QĐ-BCT năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Dầu khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 7248/QĐ-BCT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
- 5Quyết định 6708/QĐ-BCT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
- 6Quyết định 14365/QĐ-BCT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị hủy hỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 7Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN Quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Quyết định 3416/QĐ-BCT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 9Quyết định 3355A/QĐ-BCT năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới/được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị bãi bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 10Quyết định 4705/QĐ-BCT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 11Quyết định 94/QĐ-BCT năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Dầu khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
Quyết định 884a/QĐ-BCT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- Số hiệu: 884a/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2016
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Hồ Thị Kim Thoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực