- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Công văn 1515/BGDĐT-QLCL hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGDĐT năm 2023 hợp nhất Thông tư về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 884/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 26 tháng 5 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ về việc quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT -BGDĐT ngày 24/3/2023 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TTBGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 02/VBHN-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
Căn cứ Công văn số 1515/BGDĐT-QLCL ngày 07/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 131/TTr-SGDĐT ngày 19/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tỉnh Sơn La thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Thông tư số 02/VBHN-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (sau đây gọi chung là Quy chế thi tốt nghiệp THPT); chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp với các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT tỉnh Sơn La năm 2023; Thủ trưởng các sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Giao thông vận tải, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Thanh tra tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Công ty Điện lực Sơn La; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 884/QĐ-UBND ngày 26/05/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
1. Mục đích
Kỳ thi tốt nghiệp THPT (sau đây gọi tắt là Kỳ thi) nhằm mục đích đánh giá kết quả học tập của người học theo mục tiêu giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT, chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT; lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT; làm cơ sở đánh giá chất lượng dạy, học của các trường có cấp THPT trên địa bàn tỉnh và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục. Kết quả thi tốt nghiệp THPT có thể được các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng để tuyển sinh.
2. Yêu cầu
- Tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 an toàn, nghiêm túc, trung thực, khách quan, công bằng, đúng Quy chế; đánh giá đúng trình độ người học, phản ánh đúng chất lượng dạy và học của các cơ sở giáo dục có cấp THPT trên địa bàn tỉnh; có tác động tích cực đến việc thực hiện các mục tiêu giáo dục. Kết quả thi tốt nghiệp THPT là một căn cứ để xem xét, đánh giá việc hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của người đứng đầu các cơ sở giáo dục có cấp THPT.
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch chi tiết; triển khai nghiêm túc các nội dung của kế hoạch đến các tập thể, cá nhân có liên quan để đảm bảo thực hiện đồng bộ, hiệu quả; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện đúng tiến độ, yêu cầu của Kế hoạch này; đảm bảo Kỳ thi diễn ra nghiêm túc, an toàn, đúng Quy chế, chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ quy định.
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt chủ trương về tổ chức Kỳ thi.
- Thành lập Hội đồng thi để triển khai thực hiện các khâu của Kỳ thi đảm bảo đúng Quy chế.
- Hoàn thành chương trình; tổ chức kiểm tra, đánh giá học sinh theo quy định; tổ chức cho học sinh đăng ký dự thi.
- Rà soát các điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự, các điều kiện đảm bảo an toàn để tổ chức Kỳ thi.
- Quán triệt, phổ biến, tập huấn Quy chế thi tốt nghiệp THPT, các quy định về công tác thanh tra và kế hoạch tổ chức Kỳ thi cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia Kỳ thi.
- Xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai, dịch bệnh cho Kỳ thi.
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra công tác chuẩn bị cho Kỳ thi.
Toàn tỉnh tổ chức 01 Hội đồng thi do Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, dự kiến có 11.841 thí sinh dự thi, được bố trí tại 34 điểm thi với 610 phòng thi, bao gồm cả phòng chờ và phòng thi dự phòng (có Phụ lục kèm theo).
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng phương án bảo đảm an ninh, an toàn, đảm bảo các điều kiện cho Kỳ thi; phương án dự phòng đối với các khâu vận chuyển và bàn giao đề thi, bài thi; khâu coi thi tại các điểm thi trong trường hợp xảy ra thiên tai, mưa lũ, dịch bệnh.
3. Lịch tổ chức các hoạt động của Kỳ thi
- Rà soát điều kiện, tiêu chuẩn nhân sự tham gia Kỳ thi, xây dựng phương án nhân sự thực hiện các khâu của Kỳ thi: Hoàn thành trước ngày 30/5/2023.
- Chuẩn bị điều kiện cơ sở vật chất, kinh phí tổ chức Kỳ thi: Hoàn thành trước ngày 30/5/2023.
- Các sở, ban, ngành xây dựng kế hoạch phối hợp tổ chức Kỳ thi: Hoàn thành trước ngày 05/6/2023.
- Kiểm tra công tác chuẩn bị các điều kiện cho Kỳ thi: Hoàn thành trước ngày ngày 25/6/2023.
- Triển khai tập huấn trước Kỳ thi cho các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức tham gia làm thi các nội dung liên quan tới nghiệp vụ công tác thi: Hoàn thành trước ngày thi.
- Thành lập Hội đồng thi: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thành lập các Ban của Hội đồng thi: Theo tiến độ triển khai các nhiệm vụ.
- In, sao đề thi: Thành lập 01 Ban In sao đề thi, thời gian làm việc dự kiến từ ngày 17/6/2023 đến hết ngày 29/6/2023 (ngày 30/6/2023: dự phòng).
- Vận chuyển và bàn giao đề thi: Thành lập 01 Ban vận chuyển và bàn giao đề thi để tổ chức vận chuyển, bàn giao đề thi từ Ban In sao đề thi tới các điểm thi trong ngày 27/6/2023.
- Coi thi: Thành lập Ban coi thi của Hội đồng thi; Ban coi thi làm việc từ ngày 27/6/2023 đến ngày 30/6/2023. Lịch thi:
Ngày | Buổi | Bài thi/Môn thi thành phần của bài thi tổ hợp | Thời gian làm bài | Giờ phát đề thi cho thí sinh | Giờ bắt đầu làm bài | |
27/6/2023 | SÁNG | 08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi | ||||
CHIỀU | 14 giờ 00: Thí sinh đến phòng thi làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi | |||||
28/6/2023 | SÁNG | Ngữ văn | 120 phút | 07 giờ 30 | 07 giờ 35 | |
CHIỀU | Toán | 90 phút | 14 giờ 20 | 14 giờ 30 | ||
29/6/2023 | SÁNG | Bài thi KHTN | Vật lí | 50 phút | 07 giờ 30 | 07 giờ 35 |
Hóa học | 50 phút | 08 giờ 30 | 08 giờ 35 | |||
Sinh học | 50 phút | 09 giờ 30 | 09 giờ 35 | |||
Bài thi KHXH | Lịch sử | 50 phút | 07 giờ 30 | 07 giờ 35 | ||
Địa lí | 50 phút | 08 giờ 30 | 08 giờ 35 | |||
Giáo dục công dân | 50 phút | 09 giờ 30 | 09 giờ 35 | |||
CHIỀU | Ngoại ngữ | 60 phút | 14 giờ 20 | 14 giờ 30 | ||
30/6/2023 | SÁNG | Dự phòng |
|
|
|
- Chấm thi: Thành lập 01 Ban Làm phách bài thi tự luận, 01 Ban Chấm thi tự luận, 01 Ban Chấm thi trắc nghiệm, làm việc từ 30/6/2023 đến hết ngày 15/7/2023.
- Công bố kết quả thi: Hội đồng thi công bố kết quả thi vào ngày 18/7/2023 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bảo quản bài thi sau khi hoàn thành chấm thi cho đến khi hoàn thành phúc khảo bài thi: Bảo quản tại khu vực chấm thi, giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Công an tỉnh tổ chức bảo quản đảm bảo các quy định về bảo quản bài thi theo Điều 24 của Quy chế thi.
- Chấm phúc khảo: Thành lập 01 Ban Phúc khảo bài thi tự luận; 01 Ban Phúc khảo bài thi trắc nghiệm, làm việc từ ngày 29/7/2023 đến ngày 05/8/2023.
- Xét công nhận tốt nghiệp THPT: Hoàn thành trước ngày 20/7/2023.
- Xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo: Hoàn thành trước ngày 12/8/2023.
Thực hiện theo Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 18/5/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiểm tra công tác chuẩn bị và công tác tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch thanh tra, giám sát công tác chuẩn bị cho Kỳ thi; các khâu coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT theo Quy chế thi và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Khi có sự chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền, Thanh tra tỉnh quyết định thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra các khâu tổ chức tổ chức Kỳ thi trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Các đoàn thanh tra, kiểm tra gửi báo cáo kết quả kiểm tra về cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo cấp tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo) để tổng hợp, báo cáo Tỉnh uỷ, UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo thi của tỉnh, Ban chỉ đạo thi cấp quốc gia và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
5. Công tác thông tin, truyền thông
- Rà soát điều kiện về cơ sở hạ tầng, đảm bảo thông tin liên lạc cho Ban Chỉ đạo, các điểm thi trong toàn tỉnh; cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin nhanh chóng, chính xác, an toàn, tạo thuận lợi cho thí sinh đăng ký dự thi, xét tuyển sinh và công bố kết quả thi, tuyển sinh.
- Tổ chức tuyên truyền rộng rãi về chủ trương tổ chức Kỳ thi nghiêm túc, an toàn, đúng Quy chế; tuyên truyền về Quy chế thi và các văn bản hướng dẫn về Kỳ thi; phản ánh kịp thời, chính xác, đúng quy định về các hoạt động tổ chức Kỳ thi trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền, vận động các tổ chức, các tập thể, cá nhân tham gia hỗ trợ học sinh trong thời gian ôn tập, hỗ trợ thí sinh trong quá trình dự thi.
1. Các cơ quan, đơn vị chủ động rà soát kinh phí đã giao tại Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 08/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện nhiệm vụ đảm bảo theo đúng quy định.
2. Trường hợp chu cầu kinh phí thực hiện lớn hơn dự toán đã giao, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm rà soát, tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung dự toán theo quy định và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
1.1. Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh, chủ trì tham mưu, tổ chức Kỳ thi; phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức Kỳ thi đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng Quy chế.
1.2. Tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh; thành lập Hội đồng thi và các ban của Hội đồng thi theo thẩm quyền, đảm bảo đúng Quy chế và đúng tiến độ; rà soát các điều kiện, tiêu chuẩn nhân sự tham gia Kỳ thi đảm bảo đủ về số lượng, đúng quy định, đủ năng lực thực hiện các nhiệm vụ của Kỳ thi.
1.3. Hướng dẫn, xây dựng phương án tổ chức thực hiện các khâu của Kỳ thi đảm bảo đúng Quy chế thi tốt nghiệp THPT: Công tác chuẩn bị cho Kỳ thi, in sao đề thi, vận chuyển đề thi, coi thi, vận chuyển bài thi, chấm thi, phúc khảo, xét tốt nghiệp; tổ chức quản lý, bảo vệ đề thi, bài thi, các hồ sơ thi, bảo mật các tài liệu của Kỳ thi thuộc danh mục bí mật theo quy định của Nhà nước.
1.4. Tổ chức phổ biến sâu rộng đến cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, đặc biệt là học sinh lớp 12 về các quy định, hướng dẫn liên quan đến Kỳ thi năm 2023, đảm bảo tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên và thí sinh nắm vững lịch thi, Quy chế thi; cán bộ tham gia công tác thi nắm vững nghiệp vụ công tác thi. Tăng cường công tác truyền thông về Kỳ thi, đặc biệt nhấn mạnh những điểm mới của Kỳ thi so với các năm trước; giải đáp kịp thời những băn khoăn, thắc mắc của thí sinh và người dân về những nội dung liên quan đến Kỳ thi và công tác tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng; có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến Kỳ thi cho các cơ quan truyền thông chính xác, kịp thời và đúng quy định.
1.5. Chỉ đạo và kiểm tra việc hoàn thành kế hoạch dạy học, đánh giá xếp loại cho học sinh lớp 12; rà soát phân loại đối tượng học sinh lớp 12 để xây dựng phương án tổ chức ôn tập, dạy bổ sung kiến thức cho học sinh; chuẩn bị hồ sơ, sổ sách và điều kiện cơ sở vật chất cho Kỳ thi của các cơ sở giáo dục có cấp THPT. Cập nhật, rà soát dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh vào phần mềm quản lý thi đảm bảo chính xác, đầy đủ; chỉ đạo việc kiểm tra hồ sơ thí sinh, tiếp nhận hồ sơ thí sinh đúng quy định.
1.6. Rà soát điều kiện cơ sở vật chất, chuẩn bị kinh phí tổ chức Kỳ thi. Có phương án bảo đảm điều kiện sinh hoạt, ăn ở và đi lại cho các cán bộ làm thi, thí sinh dự thi, đặc biệt là các thí sinh ở xa điểm thi; bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho kỳ thi; phương án dự phòng trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh.
1.7. Thực hiện thanh tra, kiểm tra công tác chuẩn bị thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo và xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy định. Duy trì chế độ trực chỉ đạo công tác thi, thường xuyên nắm tình hình các Điểm thi để kịp thời xử lý những vấn đề xảy ra trong kỳ thi. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định với Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.8. Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế xây dựng phương án, kế hoạch đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc sức khỏe, phòng, chống dịch trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục có cấp THPT, các điểm thi đảm bảo và thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch bệnh trong Kỳ thi.
1.9. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục có cấp THPT
- Chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức ôn tập cho học sinh theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo học sinh được ôn tập đến khi bước vào Kỳ thi, chuẩn bị tốt tâm thế cho học sinh trước khi bước vào Kỳ thi. Việc tổ chức ôn tập phải phù hợp với từng đối tượng học sinh, đặc biệt quan tâm đến đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, thí sinh có nguy cơ trượt tốt nghiệp, thí sinh chưa đỗ tốt nghiệp từ các năm trước đăng ký dự thi năm 2023 (thí sinh tự do).
- Tổ chức tập huấn Quy chế thi, các quy định về thanh tra thi, các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tổ chức Kỳ thi, đảm bảo toàn bộ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh nắm vững quy chế, nghiệp vụ, các quy định của Kỳ thi.
- Chủ động báo cáo, tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương nơi trường đóng về kế hoạch, nội dung và các điều kiện cần thiết để chỉ đạo, hỗ trợ tổ chức kỳ thi nghiêm túc, an toàn, hiệu quả và đúng quy chế thi.
- Tích cực phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan, cha mẹ học sinh chuẩn bị tốt các điều kiện để tổ chức Kỳ thi; xây dựng phương án tổ chức Kỳ thi, các phương án đảm bảo an toàn mọi mặt cho Kỳ thi, phương án dự phòng trong điều kiện xảy ra thiên tai, dịch bệnh; động viên, khích lệ, hỗ trợ học sinh trong học tập; vận động học sinh tích cực tham gia ôn tập; tạo điều kiện tốt nhất để học sinh đến trường ôn tập và tham gia Kỳ thi đầy đủ, đạt chất lượng tốt nhất. Kịp thời báo cáo tình hình học sinh tham gia ôn tập với các bậc cha mẹ học sinh, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn các các cơ quan, tổ chức có liên quan được biết để phối hợp với các nhà trường trong việc giám sát, quản lý, hỗ trợ công tác ôn tập, dạy bỏ sung kiến thức của giáo viên, việc ôn thi của học sinh.
- Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng; các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác tư vấn hướng nghiệp, tư vấn tuyển sinh, thông tin tuyển sinh cho học sinh.
- Hướng dẫn thí sinh lựa chọn môn thi, đăng ký dự thi, đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng; thu hồ sơ thí sinh và phí dự tuyển; nhập dữ liệu thí sinh vào phần mềm Quản lý thi.
- Thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn các thủ tục liên quan đến hồ sơ dự thi của thí sinh, dữ liệu của thí sinh trên hệ thống Quản lý thi.
- Rà soát, đề xuất nhân sự tham gia các khâu của Kỳ thi đảm bảo đúng Quy chế, đủ số lượng, đáp ứng được yêu cầu của Kỳ thi; đảm bảo nhân sự dự phòng để ứng phó hiệu quả với các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức Kỳ thi.
- Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên về các nội dung liên quan đến công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện Kỳ thi; báo cáo, phản ánh kịp thời các khó khăn, vướng mắc, các vấn đề phát sinh có liên quan đến Kỳ thi.
2. Sở Y tế
- Xây dựng kế hoạch đảm bảo công tác y tế phục vụ kỳ thi, chỉ đạo các đơn vị cử cán bộ y tế thường trực tại các điểm thi, chuẩn bị đầy đủ cơ số thuốc, trang thiết bị thiết yếu, sẵn sàng hỗ trợ y tế đối với các trường hợp đau ốm bất thường của các bộ làm thi và các thí sinh dự thi.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh, đặc biệt tại các điểm cung cấp dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể có điểm thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đảm bảo công tác vệ sinh môi trường, công tác phòng chống dịch bệnh. Hướng dẫn các điểm thi tốt nghiệp THPT triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh trong Kỳ thi, đảm bảo Kỳ thi diễn ra an toàn, ứng phó linh hoạt, hiệu quả với dịch bệnh.
3. Sở Giao thông vận tải
- Xây dựng kế hoạch phối hợp, chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý có phương án ưu tiên phục vụ nhu cầu đi lại của cán bộ, giáo viên, nhân viên làm công tác thi và các thí sinh đi thi trên các tuyến giao thông trước, trong và sau Kỳ thi, đảm bảo an toàn giao thông.
- Chỉ đạo các đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách, chuyên chở học sinh kiểm tra phương tiện, đảm bảo kỹ thuật, tuyệt đối an toàn, phục vụ tốt nhất việc đi lại của giáo viên tham gia công tác thi, thí sinh tham dự Kỳ thi và nhân dân trong thời gian chuẩn bị và diễn ra kỳ thi.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các điểm thi bảo đảm các điều kiện về cơ sở hạ tầng thông tin, đảm bảo thông tin liên lạc cho Ban Chỉ đạo, các điểm thi và có phương án dự phòng đảm bảo các điều kiện về cơ sở hạ tầng, đảm bảo thông tin liên lạc cho Ban Chỉ đạo, các điểm thi trong toàn tỉnh.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở Tổ chức tuyên truyền rộng rãi về chủ trương tổ chức Kỳ thi nghiêm túc, an toàn, đúng Quy chế; tuyên truyền về Quy chế thi và các văn bản hướng dẫn về Kỳ thi; phản ánh kịp thời, chính xác, đúng quy định về các hoạt động tổ chức Kỳ thi trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đảm bảo kinh phí cho các hoạt động của Kỳ thi theo quy định.
6. Công an tỉnh
Xây dựng kế hoạch, bố trí lực lượng triển khai các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn cho Kỳ thi, đặc biệt là công tác đảm bảo an toàn giao thông, công tác bảo mật đề thi, vận chuyển đề thi, vận chuyển bài thi, bảo quản đề thi, bài thi, chấm thi, giữ gìn an ninh, trật tự và an toàn tại các Điểm thi trong thời gian chuẩn bị và diễn ra Kỳ thi.
7. Thanh tra tỉnh
Tổ chức công tác thanh tra và cử cán bộ tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi theo quy định.
8. Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng về chủ trương tổ chức Kỳ thi nghiêm túc, an toàn, đúng quy chế; tuyên truyền về Quy chế thi và các văn bản hướng dẫn về Kỳ thi; phản ánh kịp thời, chính xác, đúng quy định về các hoạt động chuẩn bị và tổ chức kỳ thi trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền, vận động, biểu dương các tổ chức, các tập thể, cá nhân tham gia hỗ trợ các nhà trường, giáo viên, học sinh trong thời gian ôn tập, hỗ trợ thí sinh trong quá trình tham gia dự thi theo quy định.
9. Công ty Điện lực Sơn La, Công ty Cổ phần Cấp nước Sơn La, Công ty Cổ phần Môi trường và Dịch vụ đô thị Sơn La
Xây dựng phương án phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đảm bảo vệ sinh môi trường, cung cấp điện, nước ổn định cho các địa điểm in sao đề thi, các địa điểm coi thi và chấm thi.
10. Các sở, ban, ngành có liên quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục để tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tại tỉnh đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng Quy chế.
11. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội
Chỉ đạo các thành viên, hội viên phối hợp triển khai công tác tuyên truyền, vận động, hỗ trợ ngành Giáo dục và Đào tạo để tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tại tỉnh đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đạt kết quả tốt nhất.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các phòng, ban liên quan, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nơi có điểm thi) phối hợp đảm bảo các điều kiện tổ chức Kỳ thi trên địa bàn: công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông, y tế, an toàn vệ sinh thực phẩm, môi trường, điện, nước, công tác phòng chống thiên tai, dịch bệnh tại các Điểm thi trên địa bàn; thực hiện tốt công tác truyền thông về Kỳ thi.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp với ngành giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục, cha mẹ học sinh trong công tác vận động học sinh đến trường, tham gia ôn tập, quản lý việc tự học ở nhà, thực hiện phương án, biện pháp tổ chức ôn tập; phương án phòng chống, thích ứng linh hoạt với dịch bệnh để nâng cao kết quả của Kỳ thi.
- Tăng cường vận động các tổ chức, cá nhân hỗ trợ các thí sinh là con em dân tộc thiểu số, gia đình chính sách, học sinh khuyết tật, hộ nghèo, vùng sâu, vùng xa và thí sinh cư trú tại các vùng chịu ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh tham dự Kỳ thi, không để thí sinh nào phải bỏ thi vì gặp khó khăn về điều kiện kinh tế hay đi lại, đặc biệt trong tình huống xảy ra thiên tai.
- Phối hợp, tạo điều kiện để các cán bộ tham gia công tác thi, các đoàn kiểm tra, thanh tra trước và trong Kỳ thi hoàn thành nhiệm vụ.
Căn cứ Kế hoạch này, các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện và đề xuất các nội dung công tác để đảm bảo kỳ thi diễn ra an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế và đạt kết quả tốt.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời đến Trưởng Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh hoặc qua Sở Giáo dục và Đào tạo (cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết kịp thời theo quy định./.
PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ CÁC ĐIỂM THI TẠI HỘI ĐỒNG THI SỞ GD&ĐT SƠN LA NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 884/QĐ-UBND ngày 26/05/2023 của UBND tỉnh Sơn La)
CÁC CHỮ VIẾT TẮT: ĐKDT: đăng ký dự thi; TS: thí sinh; T.DO: tự do; NT: phổ thông dân tộc nội trú; THPT: trung học phổ thông; GDTX: giáo dục thường xuyên
TT | Đơn vị DKDT/ĐIỂM THI | TỔNG SỐ THÍ SINH | THÍ SINH ĐANG HỌC THPT | THÍ SINH ĐANG HỌC GDTX | THÍ SINH TỰ DO (DỰ KIẾN) | Số phòng thi | Nhân sự thực hiện coi thi, phục vụ, bảo vệ thi | Số lượng cán bộ làm thanh tra | Tổng số nhân sự tham gia làm thi | ||||||||||
Số phòng thi | Phòng dự phòng Covid | Phòng chờ | Tổng số | Số CBCT | CB Giám sát | Lãnh đạo điểm thi (điểm trưởng, Phó ĐT) | Thư ký | Phục vụ, bảo vệ | Y tế | Công an | Tổng số | ||||||||
TỔNG CỘNG | 11.841 | 10.091 | 1.006 | 744 | 528 | 34 | 48 | 610 | 1.220 | 222 | 102 | 79 | 215 | 37 | 125 | 2.000 | 79 | 2.079 | |
1 | 002_Trường THPT Tô Hiệu | 540 | 469 |
| 71 | 26 | 1 | 2 | 29 | 58 | 12 | 3 | 3 | 6 | 1 | 5 | 88 | 3 | 91 |
086_GDTX tỉnh | 73 |
| 73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng THPT+GDTX+TDO | 613 | 469 | 73 | 71 | 26 | 1 | 2 | 29 | 58 | 12 | 3 | 3 | 6 | 1 | 5 | 88 | 3 | 91 | |
2 | 003_Trường THPT Chiềng Sinh | 432 | 366 |
| 66 | 25 | 1 | 2 | 28 | 56 | 10 | 3 | 3 | 6 | 1 | 4 | 83 | 3 | 86 |
086_GDTX tỉnh | 143 |
| 143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng THPT+GDTX+TDO | 575 | 366 | 143 | 66 | 25 | 1 | 2 | 28 | 56 | 10 | 3 | 3 | 6 | 1 | 4 | 83 | 3 | 86 | |
3 | 004_Trường THPT Chuyên | 376 | 376 |
|
| 16 | 1 | 1 | 18 | 36 | 6 | 3 | 2 | 9 | 1 | 4 | 61 | 2 | 63 |
4 | 100_Trường TH, THCS&THPT Chu Văn An | 123 | 123 |
|
| 6 | 1 | 1 | 8 | 16 | 3 | 3 | 2 | 4 | 1 | 2 | 31 | 2 | 33 |
5 | 005_Trường PTDT nội trú tỉnh | 227 | 177 |
| 50 | 14 | 1 | 2 | 17 | 34 | 5 | 3 | 2 | 14 | 1 | 3 | 62 | 2 | 64 |
086_GDTX tỉnh | 68 |
| 68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | |
Tổng cộng (THPT+GDTX+NT+T.DO) | 295 | 177 | 68 | 50 | 14 | 1 | 2 | 17 | 34 | 5 | 3 | 2 | 14 | 1 | 3 | 62 | 2 | 64 | |
6 | 074_Trường THCS-THPT Nguyễn Du | 304 | 252 |
| 52 | 14 | 1 | 1 | 16 | 32 | 5 | 3 | 2 | 6 | 1 | 3 | 52 | 2 | 54 |
7 | 007_Trường THPT QuǶnh Nhai | 317 | 292 |
| 25 | 17 | 1 | 1 | 19 | 38 | 7 | 3 | 3 | 6 | 1 | 4 | 62 | 2 | 64 |
| Trường PTDTNT THCS-THPT huyện QuǶnh Nhai | 57 | 57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm GDTX QuǶnh Nhai | 7 |
| 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (THPT+GDTX+NT+T.DO) | 381 | 349 | 7 | 25 | 17 | 1 | 1 | 19 | 38 | 7 | 3 | 3 | 6 | 1 | 4 | 62 | 2 | 64 |
8 | 008_Trường THPT Mường Giôn | 161 | 161 |
|
| 8 | 1 | 1 | 10 | 20 | 3 | 3 | 2 | 4 | 1 | 3 | 36 | 2 | 38 |
9 | 010_Trường THPT Mường La | 424 | 403 |
| 21 | 23 | 1 | 2 | 26 | 52 | 10 | 3 | 3 | 7 | 2 | 4 | 81 | 3 | 84 |
| Trường PTDTNT THCS-THPT huyện Mường La | 55 | 55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm GDTX Mường La | 49 |
| 49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (THPT+GDTX+NT+T.DO) | 528 | 458 | 49 | 21 | 23 | 1 | 2 | 26 | 52 | 10 | 3 | 3 | 7 | 2 | 4 | 81 | 3 | 84 |
10 | 011_Trường THPT Mường Bú | 204 | 204 |
| 0 | 9 | 1 | 1 | 11 | 22 | 4 | 3 | 2 | 6 | 1 | 3 | 41 | 2 | 43 |
11 | 013_Trường THPT Thuận Châu | 393 | 342 |
| 51 | 20 | 1 | 2 | 23 | 46 | 10 | 3 | 3 | 6 | 1 | 4 | 73 | 3 | 76 |
| Trường PTDTNT THCS-THPT huyện Thuận Châu | 66 | 66 |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | 2 |
| Tổng cộng (THPT+NT+T.DO) | 459 | 408 | - | 51 | 20 | 1 | 2 | 23 | 46 | 10 | 3 | 3 | 6 | 1 | 4 | 73 | 3 | 76 |
12 | 014_Trường THPT Tông Lệnh | 437 | 437 |
|
| 22 | 1 | 1 | 24 | 48 | 9 | 3 | 3 | 5 | 1 | 4 | 73 | 3 | 76 |
| Trung tâm GDTX Thuận Châu | 64 |
| 64 |
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (THPT+GDTX) | 501 | 437 | 64 | - | 22 | 1 | 1 | 24 | 48 | 9 | 3 | 3 | 5 | 1 | 4 | 73 | 3 | 76 |
13 | 016_Trường THPT Bình Thuận | 183 | 183 |
|
| 9 | 1 | 1 | 11 | 22 | 3 | 3 | 2 | 5 | 1 | 3 | 39 | 2 | 41 |
14 | 017_Trường THPT Co Mạ | 145 | 145 |
|
| 7 | 1 | 1 | 9 | 18 | 3 | 3 | 2 | 4 | 1 | 3 | 34 | 2 | 36 |
15 | 018_Trường THPT Bắc Yên | 349 | 336 |
| 13 | 22 | 1 | 2 | 25 | 50 | 10 | 3 | 3 | 7 | 2 | 4 | 79 | 3 | 82 |
| Trường PTDTNT THCS-THPT huyện Bắc Yên | 62 | 62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm GDTX Bắc Yên | 90 |
| 90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (THPT+GDTX+NT+T.DO) | 501 | 398 | 90 | 13 | 22 | 1 | 2 | 25 | 50 | 10 | 3 | 3 | 7 | 2 | 4 | 79 | 3 | 82 |
16 | 020_Trường THPT Phù Yên | 400 | 400 |
|
| 24 | 1 | 2 | 27 | 54 | 9 | 3 | 3 | 8 | 2 | 6 | 85 | 3 | 88 |
| Trường PTDTNT THCS-THPT huyện Phù Yên | 64 | 64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm GDTX Phù Yên | 90 |
| 90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (THPT+GDTX+NT) | 554 | 464 | 90 | - | 24 | 1 | 2 | 27 | 54 | 9 | 3 | 3 | 7 | 2 | 6 | 84 | 3 | 87 |
17 | 021_Trường THPT Gia Phù (T.DO thi tại THPT Gia Phù) | 500 | 395 |
| 105 | 22 | 1 | 2 | 25 | 50 | 8 | 3 | 2 | 5 | 1 | 4 | 73 | 3 | 76 |
18 | 023_Trường THPT Tân Lang | 257 | 257 |
|
| 12 | 1 | 1 | 14 | 28 | 5 | 3 | 2 | 8 | 1 | 3 | 50 | 2 | 52 |
19 | 024_Trường THPT Mai Sơn | 498 | 498 |
|
| 27 | 1 | 2 | 30 | 60 | 14 | 3 | 3 | 10 | 1 | 5 | 96 | 3 | 99 |
| Trường PTDTNT THCS-THPT huyện Mai Sơn | 66 | 66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm GDTX Mai Sơn | 84 |
| 84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (THPT+GDTX+NT) | 648 | 564 | 84 | - | 27 | 1 | 2 | 30 | 60 | 14 | 3 | 3 | 7 | 1 | 5 | 93 | 3 | 96 |
20 | 025_Trường THPT Cò Nòi (T.DO thi tại THPT Cò Nòi) | 360 | 271 |
| 89 | 16 | 1 | 2 | 19 | 38 | 6 | 3 | 2 | 6 | 1 | 4 | 60 | 2 | 62 |
21 | 026_Trường THPT Chu Văn Thịnh | 333 | 333 |
|
| 15 | 1 | 1 | 17 | 34 | 6 | 3 | 2 | 5 | 1 | 3 | 54 | 2 | 56 |
22 | 028_Trường THPT Yên Châu | 311 | 286 |
| 25 | 18 | 1 | 1 | 20 | 40 | 7 | 3 | 2 | 6 | 1 | 4 | 63 | 2 | 65 |
| Trường PTDTNT THCS-THPT huyện Yên Châu | 65 | 65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm GDTX Yên Châu | 31 |
| 31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (THPT+GDTX+NT+T.DO) | 407 | 351 | 31 | 25 | 18 | 1 | 1 | 20 | 40 | 7 | 3 | 2 | 6 | 1 | 4 | 63 | 2 | 65 |
23 | 029_Trường THPT Phiêng Khoài | 126 | 126 |
|
| 7 | 1 | 1 | 9 | 18 | 3 | 3 | 2 | 5 | 1 | 3 | 35 | 2 | 37 |
24 | 031_Trường THPT Sông Mã (Đã trừ 73 TS lớp A, M) | 343 | 343 |
|
| 24 | 1 | 1 | 26 | 52 | 10 | 3 | 3 | 5 | 1 | 5 | 79 | 3 | 82 |
| Trung tâm GDTX Sông Mã | 201 |
| 201 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (THPT+GDTX) | 544 | 343 | 201 |
| 24 | 1 | 3 | 28 | 56 | 10 | 3 | 3 | 5 | 1 | 5 | 83 | 3 | 86 |
25 | 083_Trường PTDTNT THCS-THPT huyện Sông Mã (thi tại Trường THCS Thị trấn Sông Mã) | 142 | 68 |
| 74 | 10 | 1 | 2 | 13 | 26 | 4 | 3 | 2 | 10 | 1 | 3 | 49 | 2 | 51 |
| Tổng cộng (THPT Sông Mã lớp A, M (73 TS) + T.DO) | 215 | 141 |
| 74 | 10 | 1 | 2 | 13 | 26 | 4 | 3 | 2 | 10 | 1 | 3 | 49 | 2 | 51 |
26 | 032_Trường THPT Chiềng Khương | 271 | 271 |
|
| 12 | 1 | 1 | 14 | 28 | 6 | 3 | 2 | 6 | 1 | 5 | 51 | 2 | 53 |
27 | 033_Trường THPT Mường Lầm | 263 | 263 |
|
| 12 | 1 | 1 | 14 | 28 | 5 | 3 | 2 | 5 | 1 | 3 | 47 | 2 | 49 |
28 | 036_Trường THPT Tân Lập | 152 | 152 |
|
| 7 | 1 | 1 | 9 | 18 | 3 | 3 | 2 | 7 | 1 | 3 | 37 | 2 | 39 |
29 | 037_Trường THPT Mộc Lỵ | 383 | 383 |
|
| 23 | 1 | 1 | 25 | 50 | 10 | 3 | 3 | 6 | 1 | 4 | 77 | 3 | 80 |
| Trường PTDTNT THCS-THPT huyện Mộc Châu | 63 | 63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm GDTX Mộc Châu | 64 |
| 64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (THPT+GDTX+NT) | 510 | 446 | 64 | - | 23 | 1 | 1 | 25 | 50 | 10 | 3 | 3 | 6 | 1 | 4 | 77 | 3 | 80 |
30 | 038_Trường THPT Thảo Nguyên (T.DO thi tại T. Nguyên) | 364 | 317 |
| 47 | 16 | 1 | 1 | 18 | 36 | 7 | 3 | 2 | 6 | 1 | 4 | 59 | 2 | 61 |
31 | 075_Trường THCS-THPT Chiềng Sơn | 146 | 146 |
|
| 7 | 1 | 1 | 9 | 18 | 3 | 3 | 2 | 7 | 1 | 3 | 37 | 2 | 39 |
32 | 040_Trường THPT Sốp Cộp (thi tại TTGDTX Sốp Cộp) | 322 | 289 |
| 33 | 19 | 1 | 2 | 22 | 44 | 8 | 3 | 2 | 7 | 1 | 4 | 69 | 2 | 71 |
| Trường PTDTNT THCS-THPT huyện Sốp Cộp | 66 | 66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm GDTX Sốp Cộp | 42 |
| 42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (THPT+GDTX+NT+T.DO) | 430 | 355 | 42 | 33 | 19 | 1 | 2 | 22 | 44 | 8 | 3 | 2 | 7 | 1 | 4 | 69 | 2 | 71 |
33 | 042_Trường THPT Mộc Hạ | 123 | 123 |
|
| 7 | 1 | 1 | 9 | 18 | 3 | 3 | 2 | 7 | 1 | 3 | 37 | 2 | 39 |
34 | 055_Trường THPT Vân Hồ | 255 | 233 |
| 22 | 12 | 1 | 1 | 14 | 28 | 5 | 3 | 2 | 5 | 1 | 3 | 47 | 2 | 49 |
| Trường PTDTNT THCS-THPT huyện Vân Hồ | 34 | 34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (THPT+NT+T.DO) | 289 | 267 | - | 22 | 12 | 1 | 1 | 14 | 28 | 5 | 3 | 2 | 5 | 1 | 3 | 47 | 2 | 49 |
- 1Quyết định 701/QĐ-UBND phê duyệt Phương án tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Chỉ thị 06/CT-UBND về tập trung chỉ đạo tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 và Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Kế hoạch 101/KH-UBND về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Chỉ thị 03/CT-UBND về tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 1071/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Chỉ thị 05/CT-UBND về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông; xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học, xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở năm 2023 và xét tuyển sinh vào lớp 6 trung học cơ sở, thi tuyển sinh và lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Chỉ thị 10/CT-UBND về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo, phối hợp tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2023 về tăng cường chỉ đạo, phối hợp tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, tuyển sinh đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp năm 2023 và tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 764/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Công văn 1515/BGDĐT-QLCL hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGDĐT năm 2023 hợp nhất Thông tư về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 701/QĐ-UBND phê duyệt Phương án tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Chỉ thị 06/CT-UBND về tập trung chỉ đạo tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 và Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 11Kế hoạch 101/KH-UBND về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 12Chỉ thị 03/CT-UBND về tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 13Quyết định 1071/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 14Kế hoạch 132/KH-UBND về kiểm tra công tác chuẩn bị và công tác tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do tỉnh Sơn la ban hành
- 15Chỉ thị 05/CT-UBND về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông; xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học, xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở năm 2023 và xét tuyển sinh vào lớp 6 trung học cơ sở, thi tuyển sinh và lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 16Chỉ thị 10/CT-UBND về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 17Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo, phối hợp tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 18Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2023 về tăng cường chỉ đạo, phối hợp tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, tuyển sinh đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp năm 2023 và tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 19Quyết định 764/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 884/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 884/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Tráng Thị Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực