ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 884/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 03 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH DỰ ÁN: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN AN TOÀN THÔNG TIN SỐ TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số: 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán số: 36/BC-STC ngày 28/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
- Tên dự án: Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020.
- Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian bắt đầu: 10/2011; Thời gian hoàn thành: 12/2012.
Điều 2. Kết quả đầu tư:
1. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước.
Đơn vị tính: Đồng
Nguồn vốn | Quyết toán | Đã thanh toán | Còn được thanh toán |
Tổng số: | 300.056.000 | 200.000.000 | 100.056.000 |
- Ngân sách nhà nước | 300.056.000 | 200.000.000 | 100.056.000 |
2. Chi phí đầu tư:
Đơn vị tính: Đồng
Nội dung | Dự toán được phê duyệt | Chi phí đầu tư được quyết toán |
Tổng số | 307.514.813 | 300.056.000 |
1. Chi phí tư vấn lập dự án |
| 273.688.000 |
2. Chi phí quản lý dự án + chi khác |
| 26.368.000 |
3. Quyết toán vốn thực hiện dự án theo niên độ:
Vốn thực hiện dự án được quyết toán theo niên độ ngân sách hàng năm như sau:
- Năm 2012, số tiền: 200.000.000 đồng.
- Năm 2014, số tiền: 100.056.000 đồng.
(Chi tiết theo phụ lục 01 đính kèm)
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan:
1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư: Được phép tất toán nguồn và chi phí thực hiện dự án quy hoạch bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước là 300.056.000 đồng.
- Tổng các khoản công nợ tính đến ngày 08/7/2013:
+ Số vốn đã thanh toán: 200.000.000 đồng.
+ Nợ phải thu: 0 đồng.
+ Nợ phải trả: 100.056.000 đồng.
(Chi tiết theo phụ lục 02 đính kèm)
2. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan: Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư thanh toán dứt điểm công nợ và tất toán tài khoản dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
CHI TIẾT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN AN TOÀN THÔNG TIN SỐ TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 884/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | Nội dung chi | Nguồn ngân sách nhà nước | ||||
Tổng số | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2014 | |||||
a | b | c | d | e | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 279 |
|
| Chi sự nghiệp kinh tế | 300.056.000 | - | - | 200.000.000 | 100.056.000 |
|
|
| 6106 | Phụ cấp thêm giờ | 9.350.000 | 0 | 0 | 9.350.000 | 0 |
|
|
| 8152 | Chi quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu | 273.688.000 | 0 | 0 | 186.450.000 | 87.238.000 |
|
|
| 8199 | Khác | 17.018.000 | 0 | 0 | 4.200.000 | 12.818.000 |
PHỤ LỤC 02
TÌNH HÌNH CÔNG NỢ DỰ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN AN TOÀN THÔNG TIN SỐ TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 884/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên đơn vị thực hiện | Nội dung công việc | Giá trị quyết toán | Đã thanh toán, tạm ứng | Công nợ tính đến ngày 08/7/2013 | Ghi chú | |
Phải trả | Phải thu | ||||||
| Tổng số |
| 300.056.000 | 200.000.000 | 100.056.000 |
|
|
1 | Viện chiến lược Thông tin và Truyền thông | Tư vấn lập quy hoạch | 273.688.000 | 186.450.000 | 87.238.000 |
|
|
2 | Ban Quản lý dự án Sở Thông tin và Truyền thông | Quản lý dự án, hội thảo, công bố quy hoạch | 25.200.000 | 13.550.000 | 11.650.000 |
|
|
3 | Sở Tài chính | Thẩm tra quyết toán | 1.168.000 | 0 | 1.168.000 |
|
|
- 1Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin số trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 về đảm bảo an toàn thông tin số của thành phố Hà Nội đến năm 2015
- 3Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch Đảm bảo an toàn thông tin số trong hoạt động cơ quan Nhà nước năm 2013 và giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng diện rộng của tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch An toàn thông tin số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 đến năm 2020
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin số trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 về đảm bảo an toàn thông tin số của thành phố Hà Nội đến năm 2015
- 7Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch Đảm bảo an toàn thông tin số trong hoạt động cơ quan Nhà nước năm 2013 và giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng diện rộng của tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch An toàn thông tin số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 đến năm 2020
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán hoàn thành dự án: Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
- Số hiệu: 884/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Triệu Đức Lân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực