Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 21 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1877/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 88 /QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH (02 THỦ TỤC)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Tài nguyên nước | |
1 | Đăng ký khai thác nước dưới đất |
2 | Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ LẠNG SƠN (02 TTHC).
I. Lĩnh vực Tài nguyên nước
1. Đăng ký khai thác nước dưới đất
a) Trình tự thực hiện:
- Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất được phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát hai (02) tờ khai quy định tại Mẫu số 38 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT cho tổ chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan giếng.
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn để nộp cho UBND các xã, phường, thị trấn.
- UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm nộp tờ khai cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố để xem xét, kiểm tra tờ khai, chuyển phòng chuyên môn.
- Phòng chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, trình lãnh đạo UBND huyện, thành phố xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và trả tờ khai cho cơ quan đăng ký hoặc tổ trưởng dân phố, trưởng thôn để báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ trưởng dân phố, trưởng thôn phát trực tiếp tờ khai cho tổ chức, cá nhân; Tổ chức, cá nhân nộp tờ khai cho tổ trưởng dân phố, trưởng thôn hoặc cơ quan đăng ký.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan đăng ký gửi một (01) bản tờ khai đã được xác nhận cho tổ chức, cá nhân.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 02 tờ khai.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp
cho cơ quan đăng ký hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn.
- Trong thời hạn không quá mười (10 ) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố Lạng Sơn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố Lạng Sơn.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND các xã, phường, thị trấn có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai đăng ký khai thác nước dưới đất được cơ quan đăng ký xác nhận.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (Mẫu số 38 Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT, ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất bao gồm:
- Khu vực có mực nước dưới đất đã bị thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) quy định; khu vực có mực nước dưới đất bị suy giảm ba (03) năm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép;
- Khu vực bị sụt lún đất, biến dạng công trình do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn nằm trong vùng có đá vôi hoặc nằm trong vùng có cấu trúc nền đất yếu;
- Khu vực bị xâm nhập mặn do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đồng bằng, ven biển có các tầng chứa nước mặn, nước nhạt nằm đan xen với nhau hoặc khu vực liền kề với các vùng mà nước dưới đất bị mặn, lợ;
- Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các ngu ồn thải nguy hại khác;
- Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng.
- Tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, giếng khoan khai thác nước dưới đất cho sinh hoạt của hộ gia đình, cho các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu khoa học nằm trong các khu vực quy định tại Khoản 1 Điều này và có chiều sâu lớn hơn 20 m thì phải thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất.
(Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT, ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
Mẫu số 38
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân:...................................................................... (Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ (nếu có): …………………................................
2. Thông tin về công trình khai thác:
2.1. Vị trí công trình: ................................................................................ (Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Chiều sâu khai thác: ............(m);
2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng:…......... (m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử dụng nước:.....................................................
(Ghi rõ khai thác, sử dụng nước cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác).
| .........., ngày..... tháng ........ năm ..... TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ (ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) |
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân của tổ chức/cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai thông qua Tổ trưởng tổ dân phố (hoặc trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc) để báo cho cơ quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan quản lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.
2. Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Chủ dự án gửi văn bản lấy ý kiến kèm theo quy mô, phương án chuyển nước và các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan tới UBND huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) nơi nguồn nước nội tỉnh bị chuyển nước và Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ UBND cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án.
- UBND cấp huyện tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ dự án.
b) Cách thực thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Chủ dự án gửi văn bản lấy ý kiến, hồ sơ đến UBND cấp huyện nơi nguồn nước nội tỉnh bị chuyển nước và Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp huyện gửi cho chủ dự án văn bản tổng hợp ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Quy mô, phương án chuyển nước.
- Phương án xây dựng công trình và các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản góp ý, tổng hợp ý kiến.
h) Phí, lệ phí:
- Phí: Không.
- Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ- CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- 1Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Lâm nghiệp, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 1472/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Phát triển nông thôn, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Môi trường, Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Lâm nghiệp, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 1472/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Phát triển nông thôn, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 88/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Vy Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra