Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 88/2004/QĐ-UBT

Trà Vinh, ngày 27 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI, MẶT NƯỚC TẠI CẢNG CÁ LÁNG CHIM VÀ BẾN CÁ ĐỊNH AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí;

- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

- Căn cứ Nghị quyết số 18/2004/NQ.HĐNDT ngày 16/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII – kỳ họp thứ 3 phê chuẩn mức thu phí sử dụng bến bãi, mặt nước tại Cảng cá Láng Chim và Bến cá Định An;

- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thuỷ sản,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành mức thu phí sử dụng bến bãi, mặt nước tại Cảng cá Láng Chim và Bến cá Định An, như sau:

I/. Mức thu phí sử dụng bến bãi, mặt nước:

1/- Tàu thuyền dưới 60 CV: 4.000 đồng/ngày, đêm.

2/- Tàu thuyền từ 60 CV đến dưới 140 CV: 8.000 đồng/ngày, đêm.

3/- Tàu thuyền từ 140 CV trở lên: 10.000 đồng/ngày, đêm.

4/- Đò ngang: 20.000 đồng/tháng.

II/. Mức thu phí sử dụng bến bãi:

1/- Xe trọng tải dưới 2,5 tấn: 3.000 đồng/lượt;

Thu tháng: 50.000 đồng/tháng.

2/- Xe trọng tải từ 2,5 đến dưới 5 tấn: 5.000 đồng/lượt;

Thu tháng 100.000 đồng/tháng.

3/- Xe trọng tải từ 5 tấn trở lên: 8.000 đồng/lượt;

Thu tháng 150.000 đồng/tháng.

4/- Xe ba bánh gắn máy: 2.000 đồng/lượt;

Thu tháng 30.000 đồng/tháng.

5/- Xe Honda (Honda đò): 20.000 đồng/tháng.

6/- Xe chuyên dùng cần cẩu: 30.000 đồng/lượt.

7/- Xe đậu qua đêm:

Dưới 5 tấn: 4.000 đồng/đêm;

Trên 5 tấn: 5.000 đồng/đêm.

Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trên đây, thực hiện đúng theo quy định của Bộ Tài chính và các hướng dẫn về định mức chi phí hiện hành có liên quan của cấp có thẩm quyền.

Điều 2: Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thuỷ sản hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Thuỷ sản; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng Sở, Ban – ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã căn cứ Quyết định này thi hành.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/1/2005 và thay thế điểm d Điều 1 Quyết định số 16/2003/QĐ-UBT ngày 18/3/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

 

 

Nơi nhận:
- Vụ Pháp chế Bộ: TC, TP,
- TT.TU-TTHĐND tỉnh (b/c),
- Thành viên UBND tỉnh,
- Các Ban Đảng thuộc Tỉnh uỷ,
- MTTQ và các Đoàn thể cấp tỉnh,
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh,
- Như điều 3,
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh,
- Toà án nhân dân tỉnh,
- BLĐVP, các Khối, Phòng, Ban, TT thuộc VP.
- Lưu.

T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Hoàn Kim