Hệ thống pháp luật

Khoản 6 Điều 1 Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

6. Các yêu cầu nội dung nghiên cứu quy hoạch

6.1. Yêu cầu mức độ điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng vùng huyện

Phân tích, đánh giá, nhận dạng đặc điểm tự nhiên, hiện trạng theo phương pháp SWOT (thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức) trên cơ sở thống kê, thu thập các số liệu tổng hợp về sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan và các quy định của quy hoạch phân khu có liên quan, các dự án liên quan đến khu vực quy hoạch.

6.2. Yêu cầu định hướng phát triển không gian vùng

a) Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển không gian vùng:

- Đề xuất phương án phân bố các tiểu vùng kiểm soát quản lý phát triển, trong đó xác định quy mô, ranh giới các không gian phát triển như: công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ,….gồm có:

+ Định hướng quy hoạch phát triển các khu sản xuất công nghiệp tập trung kết hợp gắn với hạ tầng kỹ thuật phục vụ, bảo đảm tính thống nhất và khả thi của các đồ án quy hoạch, khắc phục tình trạng chồng chéo, mâu thuẫn trong công tác quy hoạch.

+ Định hướng phân bố các tiểu vùng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, trong đó cần lưu ý đến các vùng chuyên canh, sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn, sản xuất hàng hóa đặc thù địa phương.

+ Xác định các vùng, khu vực phát triển du lịch, vùng cảnh quan, không gian mở, hạn chế xây dựng,…và kết nối với hạ tầng khung của toàn vùng.

+ Phân bố và xác định quy mô các khu vực bảo tồn, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên trong vùng.

+ Xác định quy mô, tính chất các khu chức năng.

- Xác định và tổ chức hệ thống đô thị thông qua nghiên cứu cấu trúc và mô hình phát triển phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hoá, xã hội. Phân loại và xác định quy mô dân số, nhu cầu đất đai cho các đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính trên cơ sở phù hợp với quy hoạch tỉnh đã phê duyệt.

- Xác định các điểm dân cư nông thôn, đề xuất mô hình ở và hạ tầng kết nối trên cơ sở gắn kết các quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn, khắc phục các bất cập, chồng chéo trong quy hoạch nếu có.

- Tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng xã hội như:

+ Hệ thống các trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hoá, y tế, thể dục thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng huyện và tiểu vùng.

+ Hệ thống các trung tâm thương mại dịch vụ, các khu vực phát triển du lịch, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, các di tích văn hoá lịch sử có giá trị.

- Xác định các nội dung định hướng về tầm nhìn phát triển vùng đến năm 2050.

b) Xác định các phân vùng để kiểm soát quản lý phát triển:

Trên cơ sở đặc điểm địa hình và phát triển kinh tế của huyện, định hướng phát triển và tổ chức không gian phát triển của huyện Phụng Hiệp theo Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Huyện Phụng Hiệp được phân thành 3 tiểu vùng phát triển như sau:

- Vùng phát triển công nghiệp - đô thị - thương mại dịch vụ.

- Vùng phát triển nông nghiệp - nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch.

- Vùng phát triển đô thị - thương mại dịch vụ - du lịch sinh thái.

c) Định hướng phát triển không gian vùng huyện:

- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển, xác định quy mô, tính chất các khu chức năng:

+ Công nghiệp: Tập trung đầu tư, thu hút đầu tư phát triển các cụm công nghiệp; khuyến khích đầu tư phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế của địa phương.

+ Nông nghiệp: Không gian sản xuất nông nghiệp phân bố trên toàn bộ lãnh thổ huyện Phụng Hiệp với các cây trồng chủ lực như: lúa, cây lâu năm (xoài, cam, quýt, dừa).

+ Du lịch: Phụng Hiệp là một điểm đến có vai trò quan trọng trong định hướng phát triển du lịch tỉnh Hậu Giang trong đó tập trung khai thác thế mạnh của vùng (Khu di tích Căn cứ Tỉnh ủy Cần Thơ, Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng, Địa điểm thành lập tiểu đoàn Tây Đô, Khu du lịch Mùa Xuân, cây Lộc Vừng 300 năm tuổi...). Đồng thời, dựa trên tiềm năng của các đô thị để phát triển thành các đô thị du lịch của vùng.

+ Thương mại dịch vụ: Hoạt động thương mại dịch vụ trên địa bàn huyện phân bố chủ yếu ở thị trấn Kinh Cùng, Búng Tàu, Cây Dương, Tân Long, Cái Sơn,… Trong đó chú trọng phát triển các hoạt động thương mại dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp (thu mua, vận chuyển các sản phẩm nông nghiệp), hướng tới hình thành nền nông nghiệp quy mô lớn và bền vững.

- Xác định cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định quy mô dân số, đất xây dựng đô thị và điểm dân cư nông thôn.

- Định hướng phát triển đô thị: Giai đoạn 2021 - 2030 thị trấn Cây Dương đạt tiêu chí đô thị loại IV; thị trấn Kinh Cùng, thị trấn Búng Tàu đô thị loại V; hình thành 2 đô thị mới là Cái Sơn (xã Phương Bình) và Tân Long (xã Tân Long) đạt tiêu chí đô thị loại V, là các đô thị dịch vụ, du lịch của vùng.

- Tại các xã, hình thành các điểm dân cư nông thôn dựa trên hiện trạng phân bố dân cư nhằm đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiệu quả, hạn chế phát triển dân cư tràn lan, sử dụng đất canh tác và ảnh hưởng đến môi trường. Mỗi xã sẽ hình thành 01 điểm dân cư trung tâm xã và các điểm dân cư tập trung.

6.3. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng xã hội vùng huyện

Phân bố và xác định quy mô các hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm:

- Trung tâm giáo dục đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng.

- Trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng.

- Khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị.

6.4. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng huyện

a) Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng, quy hoạch thoát nước mặt:

- Đề xuất các giải pháp khai thác quỹ đất xây dựng trên cơ sở bảo vệ, tôn tạo cảnh quan, địa hình tự nhiên, đáp ứng các điều kiện kỹ thuật an toàn trong xây dựng; ưu tiên giải pháp khai thác quỹ đất xây dựng từ những quỹ đất còn hoang hóa, hạn chế phát triển trên quỹ đất sản xuất nông nghiệp.

- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát lũ như xây dựng đê, kè, hồ chứa,... bảo vệ tại các vùng xung yếu tại các lưu vực sông, phát triển hệ thống thủy lợi đầu mối, mạng lưới thoát nước mưa, giải pháp phù hợp địa hình tự nhiên của huyện; đảm bảo nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt và các hoạt động sản xuất.

- Trên cơ sở điều kiện địa hình tự nhiên của huyện và vùng phụ cận, nghiên cứu phân vùng các lưu vực thoát nước chính đảm bảo tiêu thoát nước. Tùy theo từng điều kiện khác nhau để lựa chọn hệ thống thoát nước mưa phù hợp.

b) Giao thông:

- Cập nhật, dự báo nhu cầu vận tải hành khách, hàng hóa trên cơ sở nghiên cứu các chiến lược vận tải vùng tỉnh và của khu vực để đề xuất chiến lược phát triển giao thông vùng huyện đảm bảo cấu trúc giao thông phù hợp gắn với khung liên kết hạ tầng của toàn khu vực.

- Nghiên cứu đề xuất một số công trình giao thông mang tính đột phá, các giải pháp về nguồn vốn để triển khai thực hiện, nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, trong đó ưu tiên các dự án kết nối các công trình đường cao tốc qua địa bàn.

- Nghiên cứu gắn kết đồng bộ các quy hoạch về hệ thống công trình đầu mối, mạng lưới giao thông cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh,... qua địa bàn huyện nhằm hình thành các trục hành lang, trục liên kết, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

- Xác định vị trí, quy mô các công trình đầu mối giao thông vùng như: Bến xe, cảng, bến tàu,…và các tuyến vận tải công cộng.

c) Cấp nước:

- Đề xuất chiến lược cấp nước sạch theo hướng ưu tiên khai thác sử dụng nguồn nước mặt; phương án quy hoạch, giải pháp và phạm vi bảo vệ nguồn nước đảm bảo nguồn nước ổn định, bền vững.

- Xác định chỉ tiêu và tiêu chuẩn thiết kế, dự báo nhu cầu dùng nước; đánh giá chất lượng, lựa chọn nguồn nước; lựa chọn công nghệ xử lý nước.

- Xác định quy mô, vị trí, phạm vi nguồn nước, các công trình đầu mối cấp nước, nhà máy xử lý; công suất khai thác, mạng lưới đường ống cấp nước có ý nghĩa liên vùng.

- Đưa ra các giải pháp về bảo vệ nguồn nước và các công trình đầu mối cấp nước.

d) Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:

- Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước thải đảm bảo phù hợp đối với từng khu vực, từng khu chức năng; xác định lưu vực, hệ thống thoát nước thải cho từng khu vực trong vùng, các đô thị; xác định vị trí, quy mô, công suất các cơ sở xử lý nước thải, công trình đầu mối.

- Đề xuất giải pháp thu gom và quản lý chất thải rắn; vị trí các điểm trung chuyển chất thải rắn; xác định vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn phù hợp định hướng quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Hậu Giang.

- Rà soát các điểm nghĩa trang hiện hữu, dần đóng cửa để tiến tới sử dụng nghĩa trang cấp vùng theo định hướng quy hoạch nghĩa trang tỉnh Hậu Giang đã phê duyệt.

e) Cấp điện:

Rà soát khả năng cấp điện của hệ thống truyền tải và phân phối điện hiện hữu và dự kiến nâng cấp, xây dựng hệ thống truyền tải và phân phối điện mới, đảm bảo nhu cầu cung cấp điện trong tương lai; đề xuất giai đoạn thực hiện xây dựng mạng lưới truyền tải và phân phối điện toàn vùng phù hợp định hướng quy hoạch tổng thể mạng lưới cấp điện của tỉnh.

g) Thông tin liên lạc:

- Xác định chỉ tiêu và tiêu chuẩn về hệ thống thông tin viễn thông.

- Dự báo nhu cầu sử dụng các thiết bị viễn thông.

- Xác định nguồn và mạng lưới cung cấp thông tin viễn thông.

- Xây dựng hệ thống hạ tầng viễn thông đồng bộ, theo hướng hiện đại, tạo điều kiện cho mọi người dân, đặc biệt là người dân ở khu vực nông thôn, có thể khai thác thông tin thông qua mạng internet, phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh và sinh hoạt.

h) Hệ thống thủy lợi:

- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi đảm bảo chống lũ, triều cường, ngăn mặn kết hợp giao thông nông thôn.

- Nâng mức đảm bảo tưới, tiêu, cấp nước. Từng bước hoàn thiện hệ thống thủy lợi bảo đảm cấp đủ nước đáp ứng yêu cầu sinh hoạt, sản xuất. Từng bước nâng cao hiệu quả quản lý, vận hành khai thác các công trình và hệ thống thủy lợi, bảo đảm phát huy tối đa năng lực thiết kế.

- Tăng cường khả năng lấy phù sa, thường xuyên nạo, vét kênh rạch:

+ Đầu tư nạo vét bằng cơ giới các kênh rạch lớn bị bồi lắng.

+ Sử dụng lao động thủ công khơi thông dòng chảy các kênh rạch thủy lợi nội đồng.

+ Gia cố các đê bao hiện có, đầu tư xây dựng các đê bao ngăn lũ để bảo vệ lúa, vườn cây ăn trái và diện tích nuôi trồng thủy sản.

+ Xây dựng các trạm bơm điện để chủ động điều tiết mực nước trong các ô đê bao phục vụ sản xuất nông nghiệp.

+ Kết hợp xây dựng tuyến dân cư, đắp đê bao với thi công đường giao thông, cầu, cống liên hoàn, tạo điều kiện ổn định sản xuất và sinh hoạt dân cư.

6.5. Đánh giá môi trường chiến lược:

- Dự báo tác động môi trường vùng, đề xuất biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường vùng; các giải pháp, chương trình bảo vệ môi trường.

- Định hướng phát triển vùng cây xanh, mặt nước sinh thái gắn kết các vùng lân cận có ý nghĩa liên quan.

6.6. Các dự án ưu tiên đầu tư:

- Các chương trình, dự án ưu tiên phải là các dự án trọng điểm mang tính chiến lược thúc đẩy sự phát triển của vùng huyện Phụng Hiệp, có khả năng cao trong việc huy động nguồn vốn, thu hồi vốn nhanh, có hiệu quả hoặc các dự án cấp thiết tác động lớn đến sự phát triển bền vững của vùng huyện.

- Các dự án phải phù hợp với năng lực tổ chức thực hiện của huyện, phát huy sức mạnh của các cấp chính quyền, doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn huyện.

- Phân kỳ đầu tư, dự báo nhu cầu vốn và kiến nghị nguồn vốn đầu tư.

Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

  • Số hiệu: 878/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/06/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Văn Hòa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/06/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra