Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 868/2006/QĐ-UBND | Huế, ngày 29 tháng 3 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ VÉ THAM QUAN ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM TẠI CÁC ĐIỂM DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về "chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá";
Căn cứ Nghị quyết số 8g NQ/HĐND3 ngày 31/12/1997 của Hội đồng nhân dân tỉnh v/v thông qua danh mục phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 8c/2003/NQ/HĐND4 ngày 27/11/2003 v/v tán thành và thông qua đề án thu, quản lý và sử dụng các loại phí;
Căn cứ Công văn số 2885/BTC-CST ngày 06/3/2006 của Bộ Tài chính V/v phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế;
Xét Tờ trình số 117/TT-DT ngày 13/3/2006 của Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế v/v điều chỉnh giá vé tham quan tại các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 618/TT-TC ngày 27 tháng 3 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điểm tham quan Đối tượng | Đại Nội (Đồng/vé/điểm) | Tự Đức, Khải Định, Minh Mạng (Đồng/vé/điểm) | Bảo tàng, Hòn Chén, Đồng Khánh, Thiệu Trị (Đồng/vé/điểm) |
a) Người lớn | 35.000 | 30.000 | 10.000 |
b) Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi | 7.000 | 6.000 | 2.000 |
Điều 3. Các đối tượng được miễn, giảm vé tham quan:
1. Miễn thu tiền vé đối với khách của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh trong trường hợp có giấy giới thiệu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Miễn thu tiền vé đối với trẻ em dưới 7 tuổi và học sinh các trường tiểu học, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học thuộc tỉnh được nhà trường tổ chức tham quan ngoại khóa hàng năm theo kế hoạch đã được đăng ký với Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế.
3. Không thu lệ phí máy ảnh, camera mini mang theo của các đối tượng tham quan.
4. Giảm 50% giá vé đối với các đối tượng là cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, thân nhân liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người tàn tật, người già cô đơn trong trường hợp tổ chức tham quan tập thể.
5. Giám đốc trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế được phép:
a) Giảm tối đa không quá 50% giá vé cho sinh viên các trường đại học, trung học chuyên nghiệp do nhà trường tổ chức tham quan ngoại khóa hàng năm theo kế hoạch đã được đăng ký với Trung tâm bảo tồn di tích cố đô Huế.
b) Giảm tối đa không quá 50% giá quay phim cho các đoàn làm phim tài liệu lịch sử trong nước nếu xét đủ điều kiện nội dung phim là tài liệu lịch sử.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2006. Các quyết định trước đây về giá vé tham quan đối với người Việt Nam tại các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa Thông tin, Du lịch; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế và Thủ trưởng cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức giảm giá vé tham quan, giá dịch vụ; trợ cấp xã hội; mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 532/2002/QĐ-UB năm 2002 điều chỉnh giá vé tham quan khu du lịch Hàm rồng - Sa Pa do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế quản lý do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 123/1999/QĐ-UB điều chỉnh giá vé tham quan khu du lịch Hàm Rồng - Sa Pa do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế quản lý do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 2650/2009/QĐ-UBND sửa đổi trích yếu và điều chỉnh một số nội dung Quyết định 868/2006/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 2Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức giảm giá vé tham quan, giá dịch vụ; trợ cấp xã hội; mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 532/2002/QĐ-UB năm 2002 điều chỉnh giá vé tham quan khu du lịch Hàm rồng - Sa Pa do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Nghị quyết 8g/NQ-HĐND3 năm 1997 quản lí thu, sử dụng phí, lệ phí do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Nghị quyết 8c/2003/NQ/HĐND4 về thu, quản lý, sử dụng các loại phí do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 123/1999/QĐ-UB điều chỉnh giá vé tham quan khu du lịch Hàm Rồng - Sa Pa do tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 868/2006/QĐ-UBND Quy định giá vé tham quan đối với người Việt Nam tại điểm di tích lịch sử văn hóa Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 868/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Xuân Lý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra