Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 867/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 21 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 940/TTr-SKHCN ngày 09 tháng 5 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa 07 (Bảy) thủ tục hành chính nội bộ (Nhóm A) thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quỳnh Thiện

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 21/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

A. SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (07 TT)

1. Thủ tục: Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh

a) Nội dung đơn giản hóa:

Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc.

Lý do: Tạo điều kiện để các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh được sớm triển khai. Đồng thời giảm chi phí thực hiện thủ tục.

b) Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; quy định cụ thể thời gian giải quyết.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục đảm bảo đúng quy trình.

- Giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính nội bộ.

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 14.220.960 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 11.376.768 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 2.844.192 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

2. Thủ tục: Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

a) Nội dung đơn giản hóa:

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.

Lý do: Tạo điều kiện để kết quả sau nghiên cứu của đề tài sớm được công nhận, sớm được chuyển giao đến đơn vị tiếp nhận ứng dụng kết quả. Đồng thời giảm chi phí thực hiện thủ tục

b) Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2027 của UBND tỉnh Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; quy định cụ thể thời gian giải quyết.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục đảm bảo đúng quy trình.

- Giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 28.441.920 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 22.753.536 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 5.688.384 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

3. Thủ tục: Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ

a) Nội dung đơn giản hóa:

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc

Lý do: Tạo điều kiện để kết quả sau nghiên cứu của đề tài sớm được công nhận sớm được chuyển giao đến đơn vị tiếp nhận ứng dụng kết quả. Đồng thời giảm chi phí thực hiện thủ tục.

b) Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; quy định cụ thể thời gian giải quyết.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục đảm bảo đúng quy trình.

- Giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 28.441.920 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 22.753.536 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 5.688.384 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

4. Thủ tục: Thẩm định và phê duyệt kinh phí hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ thiết bị và phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

a) Nội dung đơn giản hóa:

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.

Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn hỗ trợ để ứng dụng, đổi mới công nghệ thiết bị vào sản xuất, kinh doanh. Đồng thời giảm chi phí thực hiện thủ tục.

b) Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; quy định cụ thể thời gian giải quyết.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục đảm bảo đúng quy trình.

- Giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính của tổ chức.

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 7.110.480 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 5.688.384 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 1.422.096 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

5. Thủ tục: Phê duyệt kinh phí hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ thiết bị và phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (trường hợp có tổng kinh phí hỗ trợ trên 100 triệu đồng cho 01 dự án)

a) Nội dung đơn giản hóa:

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống còn 5.5 ngày làm việc.

Lý do: Tạo điều kiện để kết quả sau nghiên cứu của đề tài sớm được công nhận sớm được chuyển giao đến đơn vị tiếp nhận ứng dụng kết quả. Đồng thời giảm chi phí thực hiện thủ tục.

b) Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; quy định cụ thể thời gian giải quyết.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục đảm bảo đúng quy trình.

- Giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 9.954.672 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 7.821.528 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 2.133.144 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21.5%.

6. Tên thủ tục: Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định ban hành Kế hoạch áp dụng duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tỉnh Trà Vinh hàng năm

a) Nội dung đơn giản hóa:

Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 20 ngày làm việc xuống còn 16 ngày làm việc.

Lý do: Tạo điều kiện để sớm triển khai Kế hoạch áp dụng duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 theo đúng tiến độ. Đồng thời giảm chi phí thực hiện thủ tục.

b) Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định cụ thể về thời gian giải quyết tại Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành Kế hoạch áp dụng duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tỉnh Trà Vinh giai đoạn tới.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục đảm bảo đúng quy trình.

- Giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 4.740.320 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.792.256 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 948.064 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

7. Tên thủ tục: Trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

a) Nội dung đơn giản hóa:

Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc.

Lý do: Tạo điều kiện để sớm được phê duyệt và triển khai Kế hoạch theo đúng tiến độ. Đồng thời giảm chi phí thực hiện thủ tục.

b) Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định cụ thể về thời gian giải quyết tại Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục đảm bảo đúng quy trình.

- Giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.555.240 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.844.192 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 711.048 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.