- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 866/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 05 tháng 5 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành “Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 24/TTr-KHCN ngày 20/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai “Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025” (kèm theo Kế hoạch số 19/KH- SKHCN ngày 20/4/2021 của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai Kế hoạch nêu trên đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Về kinh phí thực hiện: Hằng năm, căn cứ vào Kế hoạch được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, lập dự toán kinh phí, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Mục UBND TỈNH CÀ MAU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/KH-SKHCN | Cà Mau, ngày 20 tháng 4 năm 2021 |
1. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030”;
- Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành “Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2030”.
2. Căn cứ thực tiễn:
Qua 02 giai đoạn triển khai dự án Nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 13/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011 - 2015” và Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020”, đến nay dự án đã hoàn thành các nội dung, nhiệm vụ so với mục tiêu đề ra, kết quả đạt được ở từng lĩnh vực như sau:
- Nâng cao nhận thức của các cấp quản lý, doanh nghiệp, người lao động và người tiêu dùng về lĩnh vực năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Lĩnh vực đầu tư mua sắm trang thiết bị đo lường và thử nghiệm đã góp phần tích cực nâng cao chất lượng phân tích mẫu, áp dụng các hệ thống chuẩn mực quốc tế như ISO/IEC 17025, đảm nhiệm vai trò thử nghiệm các sản phẩm, hàng hoá chủ lực và hàng hoá nhóm 2 phục vụ quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai ứng dụng các mô hình khoa học kỹ thuật, các tiêu chuẩn của Quy phạm sản xuất theo GMP, SSOP, HACCP đạt hiệu quả tăng năng suất và nâng cao được nhận thức của các doanh nghiệp trong việc tạo ra sản phẩm chất lượng.
Qua quá trình triển khai dự án năng suất chất lượng đã góp phần mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội và hình thành được phong trào năng suất chất lượng trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, từ đó các doanh nghiệp nhận thức được tầm quan trọng trong việc nâng cao năng suất, chất lượng.
Các dự án thành phần đã ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học, công nghệ mới vào hoạt động sản xuất và đời sống, góp phần khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh.
Hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng thông qua các tiêu chí về tăng năng suất lao động; giảm lãng phí, tiết kiệm nguyên liệu năng lượng; nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh; bảo vệ môi trường; an toàn sản phẩm.
Các dự án đã từng bước giúp các doanh nghiệp tiếp cận và làm chủ các mô hình quản lý tiên tiến, vận dụng phù hợp với đặc thù của từng doanh nghiệp, làm tiền đề nhân rộng áp dụng cho cộng đồng doanh nghiệp; dự án đã tạo sự gắn kết giữa khoa học và sản xuất, đời sống.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được cũng còn có những hạn chế như sau:
- Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa, chưa mạnh dạn ứng dụng và đổi mới công nghệ, việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hệ thống quản lý, các công cụ cải tiến chưa thu hút sự quan tâm tích cực của các doanh nghiệp.
- Các doanh nghiệp đã ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến vào sản xuất và đạt được những kết quả nhất định, nhưng việc nhân rộng các mô hình có hiệu quả vào sản xuất và đời sống vẫn còn chậm.
- Trình độ quản trị doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp chưa đáp ứng được đòi hỏi của thị trường quốc tế và xu thế phát triển ngày càng cao về trình độ công nghệ, đổi mới công nghệ, chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, áp dụng các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh trong bối cảnh mới của hội nhập kinh tế quốc tế và cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Với việc Việt Nam ký kết nhiều hiệp định thương mại mới, Hiệp định thương mại tự do (FTA), Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), từ đó năng suất chất lượng trở thành vấn đề sống còn đối với doanh nghiệp cả nước nói chung và tỉnh Cà Mau nói riêng, nhằm phát huy tối đa hiệu quả của Chương trình nâng cao năng suất chất lượng trong giai đoạn mới, cần thiết phải triển khai tiếp các hoạt động liên quan để nền kinh tế của tỉnh được phát huy và duy trì bền vững.
1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng.
Hỗ trợ doanh nghiệp trong đổi mới, chuyển giao và ứng dụng công nghệ để nâng cao năng suất lao động, năng suất các nhân tố tổng hợp dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, góp phần nâng cao tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
Đưa năng suất trở thành động lực phát triển quan trọng đối với kinh tế - xã hội của tỉnh dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thông qua việc ứng dụng các mô hình tiên tiến, các thành tựu mới của khoa học, công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, kết hợp với đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tổ chức tập huấn ít nhất 12 lớp đào tạo, tập huấn về năng suất chất lượng, hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất chất lượng,...
- Tổ chức ít nhất 04 cuộc hội thảo về các chuyên đề liên quan đến các hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến, sản xuất thông minh, chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp…
- Tuyên truyền ít nhất 05 cuộc phổ biến các hoạt động liên quan đến năng suất chất lượng trên báo, đài truyền hình địa phương.
- Đào tạo, chứng nhận đạt tiêu chuẩn được ít nhất 30 chuyên gia năng suất chất lượng tại các sở, ngành và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ ít nhất 50 lượt doanh nghiệp, Hợp tác xã có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia/tiêu chuẩn quốc tế, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn cơ sở trong đó tập trung vào các sản phẩm, hàng hóa chủ lực.
- Hỗ trợ xây dựng, áp dụng và chứng nhận từ 01 đến 03 hệ thống quản lý chất lượng hoặc công cụ cải tiến năng suất chất lượng tiên tiến cho 20 - 25 lượt doanh nghiệp tham gia.
- Hỗ trợ ít nhất 05 lượt doanh nghiệp tham gia và được trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, trong đó có ít nhất 02 lượt doanh nghiệp được trao tặng Giải Vàng Chất lượng Quốc gia/Giải thưởng Chất lượng Quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương.
- Hỗ trợ tăng cường năng lực cho ít nhất 01 tổ chức đối với lĩnh vực chứng nhận sự phù hợp của các sản phẩm, hàng hóa liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp, an toàn thực phẩm, môi trường… phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để được công nhận, thừa nhận ở khu vực và quốc tế.
- Đo lường mức độ đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) trong tốc độ tăng trưởng của địa phương, góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của khoa học công nghệ đạt 45% vào năm 2025.
- Hỗ trợ ít nhất 30 lượt doanh nghiệp thực hiện các mô hình sản xuất hàng hóa có giá trị kinh tế cao; thực hiện áp dụng đổi mới, chuyển giao và ứng dụng các giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng; ứng dụng các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh vào doanh nghiệp.
- Hỗ trợ chuyển đổi số cho ít nhất 05 doanh nghiệp, cơ quan quản lý để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản lý và quản trị doanh nghiệp.
3. Đối tượng
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của địa phương; các hợp tác xã, tổ hợp tác, các cơ sở sản xuất và các tổ chức khác tham gia Chương trình (gọi chung là doanh nghiệp).
4. Nhiệm vụ và giải pháp
Nhiệm vụ 1: Tăng cường công tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng và đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng của tỉnh
Nội dung cơ bản:
Tổ chức, triển khai các hình thức thông tin truyền thông để phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng.
Tuyên truyền quảng bá hoạt động năng suất chất lượng, đưa phong trào năng suất chất lượng vào hoạt động của doanh nghiệp, tập trung vào các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất trên nền tảng số và đổi mới sáng tạo.
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về năng suất, chất lượng, tập trung vào các giải pháp nâng cao năng suất, chuyển đổi số, sản xuất thông minh,… cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp tại địa phương.
Tập trung vào các tiêu chuẩn, công cụ cải tiến như: ISO 14000, ISO 56000, TPM, TWI, 5S-Kaizen, ISO 22000, GAP, HACCP, GMP, SCM …
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các chương trình đào tạo của tổ chức Năng suất châu Á và các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, khu vực.
Tổ chức đào tạo đội ngũ chuyên gia năng suất, chất lượng của địa phương đạt tiêu chuẩn quy định.
Mở rộng tuyên truyền và đào tạo kiến thức về năng suất, chất lượng cho thế hệ trẻ, tập trung vào đối tượng học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức các cuộc hội thảo chuyên đề liên quan đến năng suất, chất lượng để nắm được nhu cầu của doanh nghiệp, đồng thời phổ biến các thông tin về năng suất và chất lượng đến doanh nghiệp được tập trung nhất.
Thu thập dữ liệu về tình hình sản xuất hàng hóa chủ lực, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến,… trong nội bộ các doanh nghiệp để có cơ sở quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước.
Đơn vị thực hiện:
- Tổ chức, triển khai thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Phối hợp: Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị khác.
Nhiệm vụ 2 : Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh
Nội dung cơ bản:
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, áp dụng và chứng nhận các hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cơ bản, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù cho ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới được công bố.
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng thực hành nông nghiệp tốt, thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh...
Hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, hoạt động nâng cao năng suất chất lượng, thiết lập nền tảng tiêu chuẩn hóa cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
Tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động của Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, Giải thưởng Chất lượng Quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương.
Đơn vị thực hiện:
- Tổ chức, triển khai thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Phối hợp: Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị sự nghiệp của ngành khoa học và công nghệ và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Nhiệm vụ 3 : Tăng cường năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
Nội dung cơ bản:
Đầu tư, tăng cường và duy trì năng lực thử nghiệm chất lượng, đánh giá hợp chuẩn, hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa chủ lực cho đơn vị đánh giá sự phù hợp của tỉnh
Mở rộng thêm năng lực thử nghiệm cho tổ chức đánh giá sự phù hợp phục vụ quản lý trong tình hình mới.
Đẩy mạnh cơ chế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp ở các cấp độ.
Đơn vị thực hiện:
- Tổ chức, triển khai thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Phối hợp: Các đơn vị sự nghiệp của ngành khoa học công nghệ
Nhiệm vụ 4 : Đo lường mức độ đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) trong tốc độ tăng trưởng của địa phương.
Nội dung cơ bản:
- Xác định hệ thống chỉ tiêu, đo lường năng suất các yếu tố tổng hợp TFP của tỉnh.
- Thực hiện thu thập số liệu, tính toán yếu tố TFP của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Báo cáo hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá TFP qua các năm.
- Công bố kết quả đánh giá năng suất các yếu tố tổng hợp TFP của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
Đơn vị thực hiện:
- Tổ chức, triển khai thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Phối hợp: Các đơn vị sự nghiệp của ngành khoa học công nghệ, các đơn vị tư vấn có năng lực và các đơn vị liên quan.
Nhiệm vụ 5 : Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các mô hình sản xuất hàng hóa có giá trị kinh tế cao; thực hiện áp dụng đổi mới, chuyển giao và ứng dụng các giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng; ứng dụng các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
Nội dung cơ bản:
- Ứng dụng các mô hình sản xuất, công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao năng suất chất lượng.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đổi mới sáng tạo, chuyển giao và ứng dụng công nghệ, tiết kiệm giảm chi phí sản xuất, để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
Đơn vị thực hiện:
- Tổ chức, triển khai thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Phối hợp: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
1. Nguồn kinh phí
Tổng kinh phí thực hiện: 34.550.000.000 đồng.
(Ba mươi bốn tỷ, năm trăm năm mươi triệu đồng)
Trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước: 15.550.000.000 đồng.
(Mười lăm tỷ, năm trăm năm mươi triệu đồng)
Được phân kỳ hàng năm như sau:
Năm 2021: 530.000.000 đồng;
Năm 2022: 3.800.000.000 đồng;
Năm 2023: 3.800.000.000 đồng;
Năm 2024: 3.700.000.000 đồng;
Năm 2025: 3.720.000.000 đồng.
- Kinh phí đối ứng của doanh nghiệp (nếu có): 19.000.000.000 đồng.
(Mười chín tỷ đồng)
Được phân kỳ hàng năm như sau:
Năm 2021: 100.000.000 đồng;
Năm 2022: 5.180.000.000 đồng;
Năm 2023: 5.180.000.000 đồng;
Năm 2024: 5.080.000.000 đồng;
Năm 2025: 3.560.000.000 đồng.
Kinh phí thực hiện được huy động từ các nguồn: Kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ, kinh phí đối ứng của doanh nghiệp và các nguồn khác.
(Phụ lục kèm theo)
2. Áp dụng cơ chế chính sách hỗ trợ
Việc hỗ trợ doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của Luật hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các chính sách hỗ trợ khác.
Doanh nghiệp có nhu cầu hỗ trợ gửi bản đăng ký và xây dựng phương án thực hiện theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
Trên cơ sở tổng hợp đăng ký và phương án của doanh nghiệp, Sở Khoa học và công nghệ tổ chức xem xét, phê duyệt.
Căn cứ vào nội dung được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ giao Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành triển khai hỗ trợ doanh nghiệp, đồng thời hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện triển khai các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau thực hiện tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật, các nội dung liên quan đến Kế hoạch.
Phối hợp các đơn vị có năng lực tổ chức các hội nghị tập huấn, đào tạo, hội thảo... cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn.
Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể để triển khai các nhiệm vụ trong kế hoạch; xây dựng dự toán kinh phí và mức hỗ trợ, phối hợp Sở Tài chính thẩm định và tổ chức triển khai thực hiện.
Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan tham mưu cho Sở Khoa học và Công nghệ trong việc triển khai và thực hiện các nội dung, nhiệm vụ liên quan.
2. Sở Tài chính
Căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, Sở Tài chính phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí để thực hiện việc triển khai Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025.
Hướng dẫn nội dung chi, mức chi và thanh quyết toán cho Sở Khoa học và Công nghệ trong việc triển khai Chương trình trên địa bàn tỉnh.
3. Các Sở, ngành, UBND các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phối hợp, hỗ trợ Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch được phê duyệt.
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất, vận động lựa chọn doanh nghiệp tham gia.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025, Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt./.
| GIÁM ĐỐC |
NỘI DUNG VÀ DỰ TRÙ KINH PHÍ THEO TỪNG NHIỆM VỤ
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung | Thuộc nhiệm vụ | Kết quả | Kinh phí Dự án thực hiện năm | Tổng kinh phí của từng nhiệm vụ | Trong đó | |||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | Kinh phí hỗ trợ từ NSNN | Vốn đối ứng của DN (60- 70%) | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 | Tăng cường công tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng và đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng của tỉnh. | Nhiệm vụ 1 | - Tuyên truyền ít nhất 05 cuộc phổ biến các hoạt động liên quan đến năng suất chất lượng trên báo, đài Truyền hình. - Tổ chức ít nhất 12 lớp đào tạo, tập huấn về năng suất chất lượng. - Đào tạo ít nhất 30 chuyên gia năng suất chất lượng. - Tổ chức ít nhất 04 cuộc hội thảo chuyên đề. - Thu thập dữ liệu về tình hình sản xuất sản phẩm, hàng hóa; hệ thống quản lý chất lượng, … trong nội bộ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | 100 | 350 | 350 | 350 | 150 | 1.300 | 1.300 |
|
2 | Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh | Nhiệm vụ 2 | - Xây dựng, áp dụng vàchứng nhận từ 01-03 hệ thống quản lý chất lượng hoặc công cụ cải tiến… cho doanh nghiệp tham gia. - Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở. - Hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy các loại sản phẩm hàng hóa. - Hỗ trợ doanh nghiệp đạt giải thưởng Chất lượng Quốc gia, Giải thưởng Châu Á - Thái Bình Dương. - Dự kiến hỗ trợ ít nhất 50 lượt doanh nghiệp trên địa bàn | 150 | 3.000 | 3.000 | 2.800 | 2.050 | 11.000 | 4.000 | 7.000 |
3 | Tăng cường năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | Nhiệm vụ 3 | - Đầu tư, tăng cường năng lực thử nghiệm chất lượng, đánh giá hợp chuẩn, hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh. - Mở rộng thêm năng lực thử nghiệm cho tổ chức đánh giá sự phù hợp phục vụ quản lý trong tình hình mới. - Hỗ trợ ít nhất 01 tổ chức đánh giá sự phù hợp đạt chuẩn theo quy định. |
| 400 | 400 | 400 |
| 1.200 | 1.200 |
|
4 | Đo lường mức độ đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) trong tốc độ tăng trưởng của địa phương | Nhiệm vụ 4 | - Đo lường mức độ đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) trong tốc độ tăng trưởng của địa phương giai đoạn 2021-2025. - Góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của khoa học công nghệ đạt 45% vào năm 2025 - Công bố kết quả vào năm 2025 | 80 | 80 | 80 | 80 | 80 | 400 | 400 |
|
5 | Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các mô hình sản xuất hàng hóa có giá trị kinh tế cao; thực hiện áp dụng đổi mới, chuyển giao và ứng dụng các giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng; ứng dụng các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh. | Nhiệm vụ5 | Dự kiến hỗ trợ ít nhất 30 lượt doanh nghiệp có đăng ký thực hiện phù hợp với nội dung và định hướng của kế hoạch | 250 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 4.750 | 20.000 | 8.000 | 12.000 |
6 | Công tác quản lý: - Họp Hội đồng xét duyệt, nghiệm thu; - Chi phí kiểm tra, kiểm soát các dự án | Nhiệm vụ quản lý |
| 50 | 150 | 150 | 150 | 150 | 650 | 650 |
|
| TỔNG |
| 630 | 8.980 | 8.980 | 8.780 | 7.180 | 34.550 | 15.550 | 19.000 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Tổng kinh phí thực hiện: 34.550.000.000đ (Ba mươi bốn tỷ năm trăm năm mươi triệu đồng )
Trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách: 15.550.000.000đ (Mười lăm tỷ năm trăm năm mươi triệu đồng )
- Vốn đối ứng của doanh nghiệp: 19.000.000.000đ (Mười chín tỷ đồng )
- 1Kế hoạch 6464/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025”
- 4Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Quyết định 36/QĐ-TTg về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 3Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 4Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 6464/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025”
- 11Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Quyết định 36/QĐ-TTg về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 866/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lê Văn Sử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết