ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 863/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 16 tháng 7 năm 2020 |
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
Thực hiện Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 816/TTr-SCT ngày 09/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2021-2025 với những nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
- Thúc đẩy việc ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng thị trường thương mại điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh đáp ứng yêu cầu quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ cho hàng hóa của tỉnh trong và ngoài nước thông qua ứng dụng thương mại điện tử; đẩy mạnh giao dịch, thương mại điện tử xuyên biên giới.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
2.1. Về kết cấu hạ tầng thương mại điện tử
- Tạo điều kiện để thẻ và các hình thức thanh toán điện tử được sử dụng rộng rãi nhằm giảm tỷ lệ sử dụng tiền mặt. Thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử đạt 50%, trong đó thanh toán thực hiện qua các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chiếm 80%.
- Áp dụng phổ biến chứng thực chữ ký số để đảm bảo an toàn, bảo mật cho các giao dịch thương mại điện tử.
- 70% các giao dịch mua hàng trên website/ứng dụng thương mại điện tử có hóa đơn điện tử.
- Xây dựng và đưa vào vận hành cơ sở dữ liệu về thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.
2.2. Về ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động của doanh nghiệp
- 80% website thương mại điện tử của các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh trên địa bàn tỉnh có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến.
- 50% doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử, bao gồm mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch thương mại điện tử.
- 40% doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại điện tử trên các ứng dụng di động.
- 100% doanh nghiệp có ứng dụng các phần mềm chuyên dụng trong hoạt động quản lý sản xuất và kinh doanh.
- Tiếp tục hình thành các tiện ích hỗ trợ người tiêu dùng tham gia thương mại điện tử loại hình doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C) trên địa bàn tỉnh, trong đó:
+ 100% các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng.
+ 90% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông trên địa bàn tỉnh triển khai hợp đồng điện tử với người tiêu dùng và chấp nhận thanh toán phí dịch vụ của các hộ gia đình qua phương tiện điện tử.
+ 90% cơ sở kinh doanh trong các lĩnh vực thương mại dịch vụ như vận tải, văn hoá, thể thao và du lịch phát triển các kênh giao dịch điện tử phục vụ người tiêu dùng.
2.3. Về nguồn nhân lực phát triển thương mại điện tử
- 3.000 lượt cán bộ của các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh, cán bộ quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh được tham gia các lớp tập huấn, khóa đào tạo về kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử.
- 2.000 lượt học sinh, sinh viên các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học được đào tạo, tập huấn về thương mại điện tử, đáp ứng nguồn nhân lực thương mại điện tử cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực thi pháp luật về thương mại điện tử của tỉnh thông qua việc thường xuyên tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng thương mại điện tử, trang bị các phương tiện hiện đại để hỗ trợ việc theo dõi, giám sát, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động thương mại điện tử trên môi trường trực tuyến.
- Nghiên cứu việc xây dựng cơ chế, hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về thương mại điện tử thuộc Sở Công Thương.
- Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành và hình thành lực lượng phản ứng nhanh để kịp thời xử lý các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ và cạnh tranh không lành mạnh trong thương mại điện tử.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong các hoạt động đấu tranh phòng chống tội phạm liên quan đến thương mại điện tử, xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu dùng chung về thương mại điện tử giữa các lực lượng thực thi pháp luật.
- Tổ chức các hoạt động đối thoại thường niên giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp thương mại điện tử để kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc.
- Đẩy mạnh các hoạt động thống kê về thương mại điện tử, đưa hoạt động này thành nhiệm vụ thường xuyên của Sở Công Thương nhằm phục vụ thiết thực công tác quản lý điều hành và xây dựng chính sách về thương mại điện tử.
- Đẩy mạnh cung cấp trực tuyến các dịch vụ công liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các thủ tục hành chính công. Triển khai thực hiện các giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh.
2. Các giải pháp xây dựng thị trường và nâng cao lòng tin người tiêu dùng trong thương mại điện tử
- Tuyên truyền, đào tạo kỹ năng nhằm nâng cao trình độ tham gia và khai thác các ứng dụng thương mại điện tử cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, tăng cường khả năng nhận biết và ứng phó của người tiêu dùng với những hành vi tiêu cực trong thương mại điện tử.
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai và khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng các giải pháp thanh toán trong giao dịch thương mại điện tử.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, đơn vị bán lẻ hàng hóa, dịch vụ (nhất là hệ thống các cửa hàng tiện lợi trên địa bàn tỉnh) thực hiện thanh toán điện tử không dùng tiền mặt.
- Tổ chức các sự kiện thúc đẩy phát triển thương mại điện tử; xây dựng và quảng bá chỉ số phát triển thương mại điện tử của tỉnh, xây dựng cẩm nang về thương mại điện tử, phát tờ rơi giới thiệu về thương mại điện tử…
3. Phát triển hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ cho thương mại điện tử
- Phát triển hạ tầng, hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn triển khai giải pháp giao dịch điện tử tích hợp thanh toán trong thương mại và dịch vụ công; chú trọng phát triển các tiện ích thanh toán trên nền tảng di động, ví điện tử, mã QR code, NFC, POS...; đảm bảo an ninh, an toàn thanh toán để góp phần thúc đẩy thanh toán điện tử trong giao dịch thương mại điện tử, bao gồm mô hình thương mại điện tử doanh nghiệp - người tiêu dùng (B2C), doanh nghiệp - doanh nghiệp (B2B), chính phủ - người dân (G2C), chính phủ - doanh nghiệp (G2B); Online - Offline (020).
- Xây dựng hạ tầng chứng thực hợp đồng điện tử và các chứng từ điện tử phục vụ giao dịch thương mại khác trên nền tảng xác thực thông tin ứng dụng công nghệ số bao gồm chữ ký số công cộng, chữ ký số cá nhân trên di động, lưu trữ block-chain…
- Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn xây dựng các hệ thống tra cứu, truy xuất, kiểm soát lưu thông hàng hóa trên nền tảng các giải pháp về chứng từ điện tử trong thương mại bao gồm hóa đơn điện tử, tem điện tử, chứng từ xuất kho điện tử và các chứng từ thương mại khác.
- Khuyến khích doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp bằng các mô hình kinh doanh thương mại điện tử mới, ứng dụng công nghệ tiên tiến.
- Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử theo hình thức B2B đối với các ngành hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp, mở rộng quy mô xuất khẩu.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng và áp dụng các giải pháp công nghệ số (công nghệ mã vạch, mã QR code, chip NFC, công nghệ blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, xây dựng thương hiệu trực tuyến và tiếp thị sản phẩm trên môi trường điện tử.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có sản phẩm đảm bảo chất lượng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng xây dựng trang bán hàng trên một số sàn thương mại điện tử lớn, uy tín của Việt Nam và thế giới.
- Xây dựng, cung cấp các gói giải pháp toàn diện hỗ trợ bán hàng trực tuyến và triển khai các đề án hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các ngành hàng tiêu biểu tham gia các sàn thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước.
- Tổ chức chuỗi cung ứng thương mại điện tử cho các mặt hàng nông sản, xây dựng mối liên kết giữa doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp logistics và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để tối ưu hóa chi phí và thời gian đưa hàng hóa ra thị trường.
- Xây dựng đề án và hỗ trợ đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử trong một số ngành sản xuất và dịch vụ có lợi thế của tỉnh, từ đó nhân rộng các mô hình ứng dụng thương mại điện tử thành công sang các lĩnh vực khác.
- Xây dựng Chương trình hỗ trợ chuyển đổi số trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, ứng dụng các công nghệ số nhằm cải tiến mô hình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; nghiên cứu, lựa chọn ngành, lĩnh vực ưu tiên để phát triển các ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất và kinh doanh.
- Xây dựng và triển khai hệ thống ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhằm minh bạch hoá và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước.
- Quảng bá, nâng cao nhận thức, hỗ trợ đào tạo về chuyển đổi số, tập trung vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phát triển các sản phẩm, giải pháp công nghệ số và hỗ trợ doanh nghiệp triển khai ứng dụng trong từng công đoạn của chu trình kinh doanh; phát triển các dịch vụ tích hợp dựa trên công nghệ tiên tiến và triển khai nhân rộng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
6. Phát triển nguồn nhân lực cho thương mại điện tử
- Xây dựng, đào tạo cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử có chuyên môn sâu đáp ứng được công tác quản lý nhà nước về thương mại điện tử.
- Tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn ngắn hạn cho doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh về thương mại điện tử theo các chủ đề chuyên sâu, phù hợp với điều kiện và lĩnh vực kinh doanh.
- Đẩy mạnh ứng dụng đào tạo trực tuyến trong hoạt động đào tạo thương mại điện tử, khuyến khích các trường đại học, cao đẳng, doanh nghiệp và tổ chức xã hội nghề nghiệp liên kết xây dựng các hệ thống đào tạo trực tuyến, hệ thống học liệu phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và học tập về thương mại điện tử.
(Có Biểu chi tiết các hoạt động thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2021-2025)
Sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí lồng ghép với kinh phí thực hiện chương trình, kế hoạch khác có liên quan và các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
1. Sở Công Thương là cơ quan thường trực của tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai Kế hoạch đảm bảo hiệu quả.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp kết quả thực hiện, đề xuất giải pháp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
- Xây dựng dự toán ngân sách thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và làm việc với các đơn vị chức năng của Bộ Công Thương đề nghị hỗ trợ kinh phí Ngân sách Trung ương để thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Công Thương hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử; đào tạo, tư vấn cho doanh nghiệp các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin và thương mại điện tử; triển khai đồng bộ kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông tin và truyền thông, kết hợp phát triển thương mại điện tử với việc xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh. Thực hiện các giải pháp phát triển hạ tầng mạng phục vụ phát triển thương mại điện tử và thực hiện thông tin, tuyên truyền việc ứng dụng thương mại điện tử đến các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Nhà nước.
4. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố: Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, đào tạo về thương mại điện tử cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn.
5. Đề nghị Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh tích cực hưởng ứng tham gia các chương trình, dự án của các cơ quan Nhà nước trong hoạt động phát triển thương mại điện tử; chủ động triển khai ứng dụng thương mại điện tử trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 863/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị | Tiến độ thực hiện | |||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Kết thúc | |||
1 | Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về thương mại điện tử (TMĐT) | |||||
1.1 | Tổ chức các hội nghị tập huấn, phổ biến về TMĐT | |||||
1.1.1 | Tổ chức hội nghị phổ biến, triển khai thi hành pháp luật về TMĐT cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước, cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Công thương | Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, các đơn vị và doanh nghiệp liên quan | 2021 | 2025 | |
1.1.2 | Tổ chức hội nghị phổ biến, hướng dẫn, triển khai hoạt động thanh toán điện tử không dùng tiền mặt (QR code, POS, ví điện tử…) cho các doanh nghiệp, siêu thị tổng hợp, cửa hàng tiện lợi; các đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch, ăn uống, vận chuyển, viễn thông, thương mại điện tử... | Sở Công thương | Các doanh nghiệp, đơn vị bán lẻ, dịch vụ, các cửa hàng tiện lợi… | 2021 | 2025 | |
1.2 | Tổ chức, quảng bá giới thiệu Chương trình thường niên “Ngày mua sắm trực tuyến” kích cầu mua sắm online, thanh toán không dùng tiền mặt | |||||
1.2.1 | Tổ chức hoạt động tuyên truyền, giới thiệu, thông tin về Chương trình thường niên “ngày mua sắm trực tuyến” bằng nhiều hình thức để người dân biết và hưởng ứng tham gia như: treo băng rôn, pa nô, phát tờ rơi…; quảng bá trên các phương tiện truyền thông của tỉnh. | Sở Công thương | UBND các huyện, thành phố; Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình | 2021 | 2025 | |
2 | Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về công nghệ thông tin và thương mại điện tử | |||||
2.1 | Thành lập đoàn liên ngành kiểm tra hoạt động của các website bán hàng trên địa bàn tỉnh. | Sở Công thương | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Cục Quản lý thị trường | 2021 | 2025 | |
2.2 | Hỗ trợ các sở, ngành, địa phương ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước đảm bảo các yêu cầu trong Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 2021 | 2025 | |
2.3 | Đẩy mạnh cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 các thủ tục đăng ký kinh doanh và đầu tư cũng như các thủ tục khác có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021 | 2025 | |
3 | Phát triển hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ cho thương mại điện tử | |||||
3.1 | Thực hiện các giải pháp phát triển hạ tầng mạng phục vụ phát triển TMĐT; tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền việc ứng dụng TMĐT đến các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan | 2021 | 2025 | |
3.2 | Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong cung cấp dịch vụ công và giao dịch thương mại điện tử. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Công Thương, Công an tỉnh | 2021 | 2025 | |
4 | Phát triển nguồn nhân lực về thương mại điện tử |
| ||||
4.1 | Tổ chức lớp đào tạo, tập huấn nghiệp vụ TMĐT: phòng chống và xử lý các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, xuất xứ hàng hóa, cạnh tranh không lành mạnh trong thương mại điện tử cho lãnh đạo quản lý, cán bộ chuyên trách về TMĐT tại các doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước. | Sở Công Thương | Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Hiệp hội Thương mại điện tử, các đơn vị và doanh nghiệp liên quan | 2021 | 2025 |
|
4.2 | Tổ chức lớp đào tạo kỹ năng ứng dụng TMĐT chuyên sâu như: khai thác, quản lý và cập nhật thông tin thương mại trực tuyến; xây dựng và quản trị website TMĐT; ứng dụng marketing (tiếp thị) trực tuyến; xây dựng thương hiệu trên môi trường internet... cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh. | 2021 | 2025 |
| ||
4.3 | Tổ chức lớp tập huấn, hướng dẫn doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện truy xuất nguồn gốc xuất xứ sản phẩm trên website truy xuất nguồn gốc sản phẩm của tỉnh. | Sở Công Thương | Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Hiệp hội Thương mai điện tử, các đơn vị và doanh nghiệp liên quan | 2021 | 2025 |
|
5 | Phát triển các sản phẩm, giải pháp thúc đẩy thương mại điện tử |
| ||||
5.1 | Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh xây dựng website TMĐT từ 02 ngôn ngữ trở lên, tích hợp thanh toán trực tuyến. | Sở Công Thương | Các đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã và cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh | 2021 | 2025 |
|
5.2 | Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia các sàn giao dịch TMĐT toàn cầu nhằm quảng bá thương hiệu và sản phẩm. | Sở Công Thương | 2021 | 2025 |
| |
5.3 | Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh triển khai các giải pháp Marketing online thúc đẩy bán hàng trực tuyến. | 2021 | 2025 |
| ||
5.4 | Xây dựng website cung cấp tiện ích truy xuất nguồn gốc xuất xứ cho các sản phẩm của tỉnh (tra cứu theo mã QR code). | 2021 | 2025 |
| ||
5.5 | Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp công nghệ số: Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh mua máy in tem nhiệt QR code tích hợp truy xuất nguồn gốc xuất xứ sản phẩm trên website của tỉnh. | Sở Công Thương | Các đơn vị cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp, hợp tác xã và cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh. | 2021 | 2025 |
|
5.6 | Xây dựng phần mềm quản lý thông tin khách hàng (CRM) cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh. | 2021 | 2025 |
| ||
6 | Phát triển và ứng dụng các công nghệ mới, hỗ trợ quá trình chuyển đổi số trong doanh nghiệp |
| ||||
6.1 | Xây dựng đề án và hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp bằng các mô hình kinh doanh thương mại điện tử mới, ứng dụng công nghệ tiên tiến. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan. | 2021 | 2025 |
|
6.2 | Phát triển các sản phẩm, giải pháp để hỗ trợ doanh nghiệp triển khai ứng dụng thương mại điện tử trong từng công đoạn của chu trình kinh doanh. | Các sở, ngành, các doanh nghiệp, hợp tác xã và cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. | 2021 | 2025 |
| |
7 | Điều tra, khảo sát và học tập kinh nghiệm về quản lý nhà nước trong lĩnh vực thương mại điện tử |
| ||||
7.1 | Tổ chức điều tra, khảo sát, đánh giá, học tập kinh nghiệm phát triển thương mại điện tử; xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành về thương mại điện tử. | Sở Công Thương | Các doanh nghiệp, hợp tác xã và cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh. | 2021 | 2025 |
|
- 1Kế hoạch 71/KH-UBND về phát triển thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- 2Quyết định 1201/QĐ-UBND về Chương trình phát triển thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 3Kế hoạch 41/KH-UBND về phát triển thương mại điện tử năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 4157/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Kế hoạch 71/KH-UBND về phát triển thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- 5Quyết định 645/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1201/QĐ-UBND về Chương trình phát triển thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 7Kế hoạch 41/KH-UBND về phát triển thương mại điện tử năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 4157/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 863/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết