- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 863/QĐ-UBND | Long An, ngày 11 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 242/TTr-STP ngày 07/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 03 thủ tục hành chính ban hành mới; 18 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An (kèm theo 21 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 863/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC ban hành mới:
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực Nuôi con nuôi: 03 TTHC | |
1 | Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi. |
2 | Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. |
3 | Thủ tục xác nhận công dân Việt Nam thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi. |
2. Danh mục TTHC bị bãi bỏ:
STT | SỐ HỒ SƠ TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG BÃI BỎ |
I. Lĩnh vực Hộ tịch + Nuôi con nuôi (hành chính tư pháp): 18 TTHC | |||
1 | T-LAN | Đăng ký Khai sinh có yếu tố nước ngoài | Luật Hộ tịch 2014 |
2 | T-LAN | Cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài | Luật Hộ tịch 2014 |
3 | T-LAN | Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài | Luật Hộ tịch 2014 |
4 | T-LAN | Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài | Luật Hộ tịch 2014 |
5 | T-LAN | Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài | Luật Hộ tịch 2014 |
6 | T-LAN | Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài | Luật Hộ tịch 2014 |
7 | T-LAN | Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài | Luật Hộ tịch 2014 |
8 | T-LAN | Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài | Luật Hộ tịch 2014 |
9 | T-LAN | Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ có yếu tố nước ngoài | Luật Hộ tịch 2014 |
10 | T-LAN | Đăng ký công nhận việc giám hộ có yếu tố nước ngoài | Luật Hộ tịch 2014 |
11 | T-LAN | Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài các việc sinh, nuôi con nuôi | Luật Hộ tịch 2014 |
12 | T-LAN | Ghi vào sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài | Luật Hộ tịch 2014 |
13 | T-LAN | Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài | Luật Hộ tịch 2014 |
14 | T-LAN | Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | Luật Hộ tịch 2014 |
15 | T-LAN | Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài | Luật Hộ tịch 2014 |
16 | T-LAN | Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | Luật Hộ tịch 2014 |
17 | T-LAN | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam | - Luật nuôi con nuôi 2010; - Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi; - Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi; - Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. |
18 | T-LAN | Giải quyết việc cho trẻ em Việt Nam là con nuôi người nước ngoài |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
I. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
1. Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1 - Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2 - Kiểm tra hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết phiếu hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3 - Phòng nghiệp vụ thẩm tra, tổng hợp hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở Tư pháp. Giám đốc báo cáo trình UBND tỉnh ký quyết định hoặc văn bản trả lời.
+ Bước 4 - Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (ngày lễ nghỉ).
. Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
1. Hồ sơ của người nhận con nuôi:
+ Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02- đính kèm);
+ Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bản sao)
+ Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng)
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân).
+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng) (Theo mẫu TP/CN-2011/CN.06).
Trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này.
2. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi
+ Giấy khai sinh;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư Pháp
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Con nuôi; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Công An tỉnh; UBND xã, phường, thị trấn (nơi trẻ em được nhận làm con nuôi đang cư trú).
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài
- Phí, lệ phí: 400.000 đồng/trường hợp
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);
+ Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại UBND cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
Ảnh 4 x 6cm
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Ảnh 4 x 6cm |
| ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI (Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước) |
|
Kính gửi:1 ..................................................................................................
……………………………………………………………………
Chúng tôi/tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ……………………………....................................... Giới tính: ………………...
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Nơi sinh: ..........................................................................................................................
Dân tộc: ......................................... Quốc tịch: .................................................................
Tình trạng sức khỏe: .........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/ email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng2: ...............................................................................................
Lý do nhận con nuôi: .....................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho ...........................................................................3 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị4 ......................................................................................... xem xét, giải quyết.
| ..............., ngày ........... tháng ......... năm........... | |
| ÔNG | BÀ |
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ............................................................... Ngày sinh: .........................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Số Giấy CMND: .............................. Nơi cấp: ................................ Ngày cấp ...................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Nơi thường trú: .................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân5: .......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: .........................................................................................................................
Ngày sinh: ..........................................................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Số Giấy CMND: .............................. Nơi cấp: .................................. Ngày cấp ...................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Nơi thường trú: .................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân6: .......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình7: ................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ..............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Mức thu nhập: .................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Các tài sản khác: .............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
| ..............., ngày ........... tháng ........... năm............ | |
| ÔNG | BÀ |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
| ..............., ngày........tháng........ năm........ |
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch8:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..............., ngày........tháng........ năm........ |
|
| Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn |
| .............., ngày........tháng........ năm......... |
2. Thủ tục đăng ký lại việc Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
+ Bước 1 - Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2 - Kiểm tra hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết phiếu hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3 - Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở Tư pháp. Giám đốc Sở Tư pháp trình UBND tỉnh Long An ký Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (đăng ký lại).
+ Bước 4 - Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (ngày lễ nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.04).
Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi: Mẫu TP/CN-2011/CN.04
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, nhưng cả Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
+ Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.04
Ảnh 4 x 6 cm (chụp chưa quá 6 tháng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI | Ảnh 4 x 6 cm (chụp chưa quá 6 tháng) |
Kính gửi:9 ………………………………..……………………………………………..
………………………………………………..……………………………………………..
Chúng tôi /tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ………………………………………… Giới tính: ...................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Nơi sinh: .........................................................................................................................
Dân tộc: ……………………………………………………… Quốc tịch .....................................
Nơi thường trú: ...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây10:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi 11: .................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng: .................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: .............................................................
.....................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: ......................................................................
.....................................................................................................................................
………………………………………………..ngày….tháng……năm…….
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị ........................................................................................................... đăng ký.
| ……….., ngày….tháng….năm….
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4 Tôi tên là…………………..sinh năm………. Số CMND……………….., cư trú tại…………. …………………………………………………… Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ………, ngày….tháng…..năm……. | Xác nhận của Người làm chứng thứ hai Tôi tên là…………………..sinh năm………. Số CMND……………….., cư trú tại…………. …………………………………………………… Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ………, ngày….tháng…..năm……. |
3. Thủ tục Xác nhận công dân Việt Nam thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
+ Bước 1 - Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2 - Kiểm tra hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết phiếu hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3 - Phòng nghiệp vụ thẩm tra, tổng hợp hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở Tư pháp. Giám đốc báo cáo trình UBND tỉnh ký quyết định hoặc văn bản trả lời.
+ Bước 4 - Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (ngày lễ nghỉ).
. Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
+ Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định (Mẫu TP/CN-2014/CN.02)
+ Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bản sao)
+ Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng)
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân).
+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng) (Theo mẫu TP/CN-2011/CN.06).
Trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 30 ngày, trường hợp cần xác minh thì có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư Pháp
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư Pháp
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Con nuôi; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Công An tỉnh; UBND xã, phường, thị trấn (nơi trẻ em được nhận làm con nuôi đang cư trú).
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy xác nhận đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú tại khu vực biên giới làm con nuôi.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);
+ Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người xin nhận con nuôi phải có đủ điều kiện như sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
+ Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành hình phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo chiếm đoạt trẻ em.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
Ảnh 4 x 6cm
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Ảnh 4 x 6cm |
| ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI (Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước) |
|
Kính gửi:12 ..................................................................................................
……………………………………………………………………
Chúng tôi/tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ……………………………....................................... Giới tính: ………………...
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Nơi sinh: ..........................................................................................................................
Dân tộc: ......................................... Quốc tịch: .................................................................
Tình trạng sức khỏe: .........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/ email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng13: ...............................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………
Lý do nhận con nuôi: ............................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho ..............................................................................14 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị15 ......................................................................................... xem xét, giải quyết.
| .................., ngày .......... tháng ........... năm ............ | |
| ÔNG | BÀ |
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ............................................................... Ngày sinh: .........................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Số Giấy CMND: .............................. Nơi cấp: .................................. Ngày cấp ...................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Nơi thường trú: .................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân16: .......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: .........................................................................................................................
Ngày sinh: ..........................................................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Số Giấy CMND: .............................. Nơi cấp: .................................. Ngày cấp ...................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Nơi thường trú: .................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân17: .......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình18: ................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ..............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Mức thu nhập: .................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Các tài sản khác: .............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
| ................., ngày .......... tháng .......... năm ........... | |
| ÔNG | BÀ |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
| ..............., ngày.......tháng....... năm........ |
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch19:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..............., ngày........tháng......... năm........ |
|
| Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn |
| ..............., ngày........tháng......... năm........ |
1 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
2 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
3 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
4 Như kính gửi.
5 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
6 Khai như chú thích 1.
7 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
8 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
9 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
10 Nếu có được các thông tin này.
11 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
4 Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.
12 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
13 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
14 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
15 Như kính gửi.
16 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
17 Khai như chú thích 1.
18 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
19 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
- 1Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An
- 2Quyết định 3534/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An
- 3Quyết định 1650/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An
- 6Quyết định 3534/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An
- 7Quyết định 1650/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An
- Số hiệu: 863/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết