- 1Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
- 3Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 170/2008/QĐ-TTg về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với Thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Quyết định 49/2015/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1055/QĐ-BHXH năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc lĩnh vực tư pháp ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 1Luật Cư trú 2006
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 3Luật Hộ tịch 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Quyết định 1380/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt "Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 862/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29/11/2016;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Đề án liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 52/TTr-STP ngày 28/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí theo Đề án phê duyệt tại Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và được áp dụng từ ngày 01/01/2019 (sau đây gọi tắt là liên thông các thủ tục hành chính).
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Văn phòng UBND tỉnh
a) Là đầu mối giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức thực hiện liên thông các thủ tục hành chính tại
b) Chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, tập huấn, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện liên thông các thủ tục hành chính;
c) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo xin ý kiến Văn phòng Chính phủ nhằm kịp thời tháo gỡ, bảo đảm thực hiện có hiệu quả việc liên thông các thủ tục hành chính;
d) Định kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện liên thông các thủ tục hành chính theo Quyết định này vào báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính. Căn cứ tình hình thực tế của địa phương tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
2. Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Công an tỉnh
a) Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý nhà nước của ngành; cung cấp các biểu mẫu thuộc ngành quản lý để phục vụ việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính;
b) Định kỳ trước ngày 25/12 hàng năm, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện liên thông các thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của ngành (thông qua Văn phòng UBND tỉnh).
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan triển khai việc tiếp nhận, luân chuyển và giải quyết hồ sơ theo phương thức điện tử, sử dụng chữ ký số trong giải quyết liên thông các thủ tục hành chính tại
4. Sở Tài chính
a) Tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định bố trí kinh phí trong tổng dự toán ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành, đảm bảo việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính tại
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện liên thông các thủ tục hành chính. Trong đó, ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện luân chuyển hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích giữa các cơ quan, đơn vị và các địa phương.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo Công an cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tư pháp, UBND cấp xã trong việc triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính tại
b) Tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính tại
c) Định kỳ trước ngày 25/12 hàng năm, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện liên thông các thủ tục hành chính (thông qua Văn phòng UBND tỉnh). Nội dung báo cáo lồng ghép với báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết liên thông các thủ tục hành chính theo quy định tại
b) Tổ chức tuyên truyền, triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính;
c) Phân công người có đủ năng lực, trình độ để tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính, nhất là việc xem xét, tiếp nhận hồ sơ về lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội;
d) Định kỳ trước ngày 20/12 hàng năm, báo cáo UBND cấp huyện về kết quả thực hiện liên thông các thủ tục hành chính. Nội dung báo cáo lồng ghép với báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính;
đ) Hàng năm, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện liên thông các thủ tục hành chính, tổng hợp chung vào dự toán kinh phí của địa phương trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện;
e) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện để tháo gỡ, giải quyết.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để chỉ đạo giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ THEO ĐỀ ÁN PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1380/QĐ-TTG NGÀY 18/10/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 826/QĐ-UBND ngày 31/12/2018 của UBND tỉnh Bắc Giang)
I. LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Liên thông 02 thủ tục: Thủ tục đăng ký khai tử và thủ tục xóa đăng ký thường trú.
2. Liên thông 03 thủ tục:
a) Thủ tục đăng ký khai tử, thủ tục xóa đăng ký thường trú và thủ tục hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng).
b) Thủ tục đăng ký khai tử, thủ tục xóa đăng ký thường trú và thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng).
c) Thủ tục đăng ký khai tử, thủ tục xóa đăng ký thường trú và thủ tục hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần.
d) Thủ tục đăng ký khai tử, thủ tục xóa đăng ký thường trú và thủ tục hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng, người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007.
đ) Thủ tục đăng ký khai tử, thủ tục xóa đăng ký thường trú và thủ tục hưởng chế độ mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh.
e) Thủ tục đăng ký khai tử, thủ tục xóa đăng ký thường trú và thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
g) Thủ tục đăng ký khai tử, thủ tục xóa đăng ký thường trú và thủ tục hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
h) Thủ tục đăng ký khai tử, thủ tục xóa đăng ký thường trú và thủ tục hưởng chế độ mai táng phí đối với Thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg.
II. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ
a) Nộp hồ sơ: Cá nhân có yêu cầu giải quyết liên thông các thủ tục hành hình có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa) hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Cá nhân có yêu cầu giải quyết liên thông các thủ tục hành chính tại mục I Phụ lục Quyết định này có quyền lựa chọn áp dụng hoặc không áp dụng liên thông các thủ tục hành chính này. Trường hợp không lựa chọn liên thông các thủ tục hành chính này thì thực hiện thủ tục hành chính riêng lẻ theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Công chức Bộ phận Một cửa được phân công tiếp nhận hồ sơ, sau khi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm chuyển cho công chức chuyên môn có liên quan để phối hợp kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, vào sổ theo dõi, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho công dân (có ghi rõ thời hạn giải quyết liên thông các thủ tục hành chính).
Biểu mẫu liên thông các thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa thực hiện theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Chuyển giao hồ sơ
a) Nguyên tắc chuyển giao hồ sơ:
Việc chuyển giao hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
b) Trách nhiệm chuyển giao hồ sơ:
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ và lệ phí (nếu có), công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đăng ký khai tử cho công chức Tư pháp-Hộ tịch để thực hiện thủ tục đăng ký khai tử. Công chức Tư pháp - Hộ tịch giải quyết việc đăng ký khai tử theo quy định; trả bản chính Trích lục khai tử hoặc bản sao (theo yêu cầu) cho cá nhân có yêu cầu, đồng thời chuyển 02 bản sao Trích lục khai tử cho công chức tiếp nhận hồ sơ để bổ sung vào hồ sơ xóa đăng ký thường trú và hồ sơ hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí (gọi chung là hồ sơ giải quyết chế độ).
Ngay sau khi nhận được Trích lục khai tử, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ liên thông và thực hiện:
- Chuyển hồ sơ xóa đăng ký thường trú đến cơ quan công an cấp xã để giải quyết trong trường hợp thuộc thẩm quyền và chuyển cơ quan cấp trên giải quyết trong trường hợp không thuộc thẩm quyền.
- Chuyển hồ sơ giải quyết chế độ cho công chức Văn hóa-Xã hội phụ trách lĩnh vực Lao động-Thương binh và Xã hội để chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền (Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện) giải quyết theo quy định hiện hành.
c) Cách thức chuyển giao hồ sơ:
Việc chuyển hồ sơ được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính hoặc theo hình thức điện tử.
3. Thời gian giải quyết và luân chuyển hồ sơ
Thời hạn giải quyết liên thông các thủ tục hành chính bao gồm thời gian giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành và thời gian luân chuyển hồ sơ, cụ thể như sau:
a) Thời hạn giải quyết liên thông các thủ tục hành chính
- Thời hạn giải quyết liên thông các thủ tục hành chính tại khoản 1 mục I Phụ lục Quyết định này:
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền của Công an cấp xã: Tối đa là 04 ngày làm việc.
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp huyện: Tối đa là 08 ngày làm việc. Trong đó, chậm nhất trong 01 ngày làm việc, Công an cấp xã chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính liên thông tại điểm a khoản 2 mục I Phụ lục Quyết định này: Tối đa là 28 ngày làm việc. Trong đó, chậm nhất trong 04 ngày làm việc, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính liên thông tại điểm b khoản 2, mục I Phụ lục Quyết định này: Tối đa là 10 ngày làm việc.
- Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính liên thông tại điểm c, đ, e, g và điểm h khoản 2 mục I Phụ lục Quyết định này: Tối đa là 34 ngày làm việc.
- Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính liên thông tại điểm đ khoản 2 mục I Phụ lục Quyết định này: Tối đa là 31 ngày làm việc.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan có thẩm quyền được thực hiện theo quy định hiện hành và các quyết định công bố tại khoản 4 mục II Phụ lục Quyết định này.
c) Thời gian luân chuyển hồ sơ giữa các cơ quan như sau:
- Thời gian chuyển hồ sơ trong nội bộ cấp xã được thực hiện ngay trong ngày làm việc.
- Thời gian luân chuyển hồ sơ đi và chuyển trả kết quả về giữa các cấp tối đa là 02 ngày làm việc.
4. Giải quyết thủ tục hành chính
Việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và các Quyết định công bố thủ tục hành chính sau:
- Quyết định số 1055/QĐ-BHXH ngày 25/7/2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực lao động-thương binh và xã hội ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Quyết định số 1642/QĐ-UBND ngày 27/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc lĩnh vực tư pháp ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã;
- Quyết định số 229/QĐ-CAT-TM ngày 14/10/2018 của Giám đốc Công an tỉnh Bắc Giang về việc cập nhật, công khai áp dụng Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh Bắc Giang;
Khi quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thủ tục hành chính có sự thay đổi hoặc các quyết định công bố thủ tục hành chính nêu trên thay đổi thì thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo các quy định mới hoặc văn bản mới.
5. Trả kết quả
a) Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã là đầu mối trả kết quả giải quyết liên thông các thủ tục hành chính.
b) Cơ quan có thẩm quyền sau khi giải quyết thủ tục hành chính xong có trách nhiệm chuyển trả kết quả theo từng cấp về UBND cấp xã để trả cho công dân. Trường hợp công dân có nhu cầu được trực tiếp nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thì khi nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã phải có yêu cầu để ghi vào phiếu hẹn và khi nhận kết quả xuất trình Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Trường hợp công dân nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết đối với từng thủ tục hành chính thì các cơ quan này có trách nhiệm thông tin với Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã để theo dõi và kết thúc hồ sơ.
- 1Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2018 công bố Quy trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Cư trú 2006
- 3Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
- 4Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 170/2008/QĐ-TTg về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với Thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 8Luật Hộ tịch 2014
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Quyết định 49/2015/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1055/QĐ-BHXH năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 13Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Quyết định 1380/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt "Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 17Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2018 công bố Quy trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 19Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc lĩnh vực tư pháp ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã do tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo Đề án phê duyệt tại Quyết định 1380/QĐ-TTg
- Số hiệu: 862/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết