UBND TỈNH KIÊN GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 857/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 05 tháng 4 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KIÊN GIANG
Căn cứ Quyết định số 244/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 274/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thành lập và bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý của Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi một số điều của Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang tại Tờ trình số 05/TTr-ĐTPT ngày 22 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành các quy chế nghiệp vụ của Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy điều hành của Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 3. Các thành viên Hội đồng quản lý, Trưởng Ban kiểm soát, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2010 của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang)
Chương I
TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH
Điều 1. Tổ chức bộ máy điều hành
1. Tổ chức bộ máy điều hành của Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang (sau đây gọi tắt là Quỹ) gồm có Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các phòng:
- Phòng Kế toán - Hành chính;
- Phòng Nghiệp vụ;
- Phòng Tín dụng.
Trước mắt, trong thời gian mới thành lập, hoạt động cho vay đầu tư sẽ thực hiện theo phương thức ủy thác cho các tổ chức tín dụng và ngân hàng thương mại cho vay và thu hồi nợ thông qua hợp đồng ủy thác; khi có đủ điều kiện sẽ hình thành bộ phận tín dụng của Quỹ.
2. Các phòng nêu trên có nhiệm vụ giúp Giám đốc Quỹ tổ chức chỉ đạo điều hành mọi hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách theo đúng pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
3. Mỗi phòng có một Trưởng phòng và một hoặc hai Phó Trưởng phòng. Trưởng phòng làm việc theo chế độ Thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ về việc tổ chức, chỉ đạo, điều hành và kiểm tra việc thực hiện các công tác được giao theo chức năng nhiệm vụ đã được quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về công việc đã được phân công.
Điều 2. Số lượng biên chế cán bộ, nhân viên, người lao động của từng phòng do Hội đồng quản lý phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ, Giám đốc Quỹ quyết định theo yêu cầu và khối lượng công việc trên cơ sở phê duyệt của Hội đồng quản lý Quỹ.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Kế toán - Hành chính
1. Đối với lĩnh vực kế toán:
1.1. Chức năng, nhiệm vụ:
a) Tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch thu chi tài chính hàng tháng, quý, năm, các biện pháp bảo đảm thực hiện kế hoạch thu chi tài chính của Quỹ.
b) Mở, quản lý và sử dụng các tài khoản tại các ngân hàng thương mại và Kho bạc Nhà nước.
c) Kiểm tra tính chất hợp lệ, hợp pháp của chứng từ, theo dõi khế ước vay, thu nợ, thu lãi và các loại phí; kiểm tra việc quản lý sử dụng vật tư tài sản; kiểm tra việc chấp hành thanh toán nợ gốc và lãi, chấp hành chính sách của Nhà nước liên quan đến thu nhập, chi phí, phân phối kết quả kinh doanh.
d) Tổ chức thực hiện công tác ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác đầy đủ số liệu thông tin nghiệp vụ kế toán, về cho vay, thu phí, thu lãi, tình hình thanh toán, tình hình sử dụng tài sản, vật tư tiền vốn, tình hình thực hiện chi phí, thu nhập và kết quả của Quỹ trên chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các báo cáo.
đ) Tổng hợp, lập và nộp các báo cáo kế toán theo quy định của pháp luật. Cung cấp thông tin cần thiết cho cấp trên và các cơ quan chức năng.
e) Những công việc khác theo sự điều hành của Giám đốc Quỹ.
1.2. Quyền hạn:
a) Có quyền yêu cầu các phòng cung cấp đầy đủ kịp thời các chứng từ số liệu liên quan đến công tác lập kế hoạch, kế toán, kiểm tra kế toán và kiểm kê tài sản của đơn vị.
b) Được chủ động giao dịch với các cơ quan hữu quan để tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ nêu trên.
2. Đối với lĩnh vực hành chính:
2.1. Chức năng, nhiệm vụ:
a) Tham mưu cho Giám đốc trong công tác bổ nhiệm, tuyển dụng, quy hoạch, đào tạo, quản lý hồ sơ cán bộ, nhân viên, người lao động của Quỹ; theo dõi công tác thi đua khen thưởng, đề bạt nâng lương, ý thức chấp hành nội quy hoạt động của Quỹ.
b) Công tác pháp chế và kiểm tra văn bản trước khi phát hành.
c) Tổng hợp công tác báo cáo định kỳ và đột xuất cho cơ quan quản lý theo quy định.
d) Theo dõi, lưu trữ công văn đi, công văn đến, quản lý sử dụng tài sản của Quỹ trên nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, tổ chức bảo vệ cơ quan an toàn.
đ) Những công việc khác theo sự điều hành của Giám đốc Quỹ.
2.2. Quyền hạn:
a) Có quyền đề nghị các phòng của Quỹ cung cấp các tài liệu, số liệu có liên quan đến công tác báo cáo cho Giám đốc và các cơ quan hữu quan theo quy định.
b) Được quyền yêu cầu các phòng của Quỹ tổ chức các biện pháp nhằm sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả và bảo vệ an toàn tài sản của Quỹ.
Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Nghiệp vụ
1. Chức năng, nhiệm vụ:
a) Tham mưu Giám đốc Quỹ tổ chức thực hiện hoạt động bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định hiện hành của Nhà nước. Tổ chức thẩm định phương án tài chính và hiệu quả kinh tế tài chính của các dự án đầu tư; phương án sản xuất kinh doanh vay vốn ngân hàng có bảo lãnh.
b) Tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch tạo nguồn cũng như sử dụng nguồn vốn của Quỹ hàng tháng, quý, năm.
c) Phối hợp với Phòng Kế toán - Hành chính tham mưu cho Giám đốc Quỹ trong việc bố trí vốn vay, kế hoạch cho vay và thu nợ; cấp vốn vay, theo dõi và đối chiếu nợ vay, thu hồi nợ gốc và lãi vay.
d) Kiểm tra chặt chẽ các căn cứ pháp lý, điều kiện và các thủ tục đối với các dự án trước khi cho vay. Phối hợp với các tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại nhận vốn ủy thác, theo dõi quá trình cho vay, sử dụng vốn vay của chủ đầu tư.
đ) Phối hợp với các tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại nhận vốn ủy thác, thẩm tra khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành, phiếu giá thanh toán làm cơ sở cấp phát vốn vay.
e) Nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển về lĩnh vực đầu tư của Quỹ; xây dựng các chương trình mục tiêu, các dự án đầu tư; tham mưu trong việc xúc tiến các nguồn vốn đầu tư; tham mưu trong việc bảo toàn phát triển vốn và theo dõi quản lý các nguồn vốn của Quỹ đầu tư trực tiếp vào các tổ chức tài chính tín dụng, các doanh nghiệp, các dự án.
g) Thực hiện công tác báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc Quỹ.
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự điều hành của Giám đốc Quỹ.
2. Quyền hạn:
a) Được quyền chủ động giao dịch với các cơ quan hữu quan để tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ nêu trên. Được quyền đề nghị các tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại nhận vốn ủy thác; Phòng Kế toán - Hành chính cung cấp tài liệu có liên quan đến công tác bảo lãnh tín dụng, cho vay, đầu tư để phục vụ yêu cầu thông tin của Giám đốc Quỹ.
b) Được quyền kiến nghị đình chỉ hoặc từ chối bảo lãnh tín dụng, cho vay đối với các dự án mà chủ đầu tư không chấp hành đúng hợp đồng bảo lãnh tín dụng, hợp đồng vay vốn.
c) Được quyền kiến nghị đình chỉ hoặc từ chối đầu tư đối với các dự án, doanh nghiệp không chấp hành đúng hợp đồng ký kết giữa hai bên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Giám đốc Quỹ căn cứ vào Quy định này để tổ chức, sắp xếp và phân công cán bộ, viên chức và người lao động thực hiện.
Điều 6. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo Hội đồng quản lý xem xét và quyết định./.
- 1Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định ký quỹ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 28/2019/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ tại Tiết a Điểm 5.1 Khoản 5 Điều 9 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 06/2018/QĐ-UBND
- 1Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định ký quỹ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định số 244/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang
- 3Quyết định số 363/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 28/2019/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ tại Tiết a Điểm 5.1 Khoản 5 Điều 9 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 06/2018/QĐ-UBND
Quyết định 857/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy điều hành của quỹ đầu tư phát triển do tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 857/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Đặng Công Huẩn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực