- 1Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 2Công văn 1461/BGDĐT-GDTrH năm 2019 về xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên và các trường Trung học phổ thông công lập, Phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 05/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 854/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 24 tháng 4 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/QĐ-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc Ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 55/TTr-SGDĐT ngày 07/4/2023 về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông và tuyển sinh vào các trường chuyên biệt năm học 2023-2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đảm bảo nghiêm túc, an toàn, công bằng, chính xác, khách quan, đánh giá đúng trình độ người học, phản ánh đúng chất lượng dạy và học.
2. Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh.
3. Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng, công khai, tạo thuận lợi cho học sinh và cha mẹ học sinh.
4. Thực hiện tốt công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở (THCS).
5. Cung cấp thông tin để đánh giá chất lượng giáo dục THCS, làm cơ sở cho công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động dạy và học tại các cơ sở giáo dục.
I. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT công lập không chuyên
1. Đối tượng tuyển sinh
Người học đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, có độ tuổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở (THCS) và tuyển sinh THPT (ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sau đây gọi là Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT).
2. Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo phân tuyến tuyển sinh đến trường THCS trên địa bàn tỉnh (kể cả vùng phụ cận).
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Mỗi trường THPT công lập tuyển không quá 80% số học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 (bao gồm cả học sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng, học sinh của trường tư thục) theo phân tuyến tuyển sinh sau khi đã trừ đi số học sinh trúng tuyển vào các trường THPT chuyên biệt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
3. Hồ sơ dự tuyển
a) Đơn đăng ký dự tuyển;
b) Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
c) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (bản chính, đối với học sinh tốt nghiệp năm học 2022-2023) hoặc bằng tốt nghiệp THCS (bản sao hợp lệ, đối với người học học đã tốt nghiệp trước năm học 2022-2023);
d) Học bạ cấp THCS (bản chính). Nếu học sinh có đăng ký dự thi vào trường THPT chuyên thì nộp bản sao học bạ có xác nhận của Hiệu trưởng trường THCS;
đ) Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);
e) Giấy xác nhận do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với học sinh đã tốt nghiệp THCS trước năm học 2022-2023) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật;
ê) Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về nơi thường trú (đối với học sinh của trường tư thục).
Lưu ý:
Thí sinh có nguyện vọng và đảm bảo các điều kiện theo quy định thì có thể đăng ký dự thi vào trường THPT chuyên, Trường PTDTNT tỉnh. Trong trường hợp này, thí sinh nộp 01 bộ hồ sơ dự tuyển cho trường THPT theo phân tuyến, 01 bộ hồ sơ dự tuyển cho trường THPT chuyên hoặc/và Trường PTDTNT tỉnh.
4. Tuyển thẳng
Tuyển thẳng vào lớp 10 THPT các đối tượng sau đây:
- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người (theo quy định của Chính phủ);
- Học sinh khuyết tật;
- Học sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Riêng đối với học sinh đã trúng tuyển và nhập học vào lớp 10 năm học 2022-2023 nhưng sau đó nghỉ học, được học lại lớp 10 năm học 2023-2024 với các điều kiện như sau: có đơn xin học lại lớp 10 và có sự cam kết của cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh về chấp hành những quy định của nhà trường; trong đơn, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn trong suốt thời gian nghỉ học, học sinh chấp hành tốt những quy định về an ninh trật tự tại địa phương; không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.
5. Chế độ ưu tiên
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN- BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
- Cộng 1,5 điểm cho thí sinh thuộc nhóm đối tượng 1;
- Cộng 1,0 điểm cho thí sinh thuộc nhóm đối tượng 2;
- Cộng 0,5 điểm cho thí sinh thuộc nhóm đối tượng 3.
Thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một nhóm đối tượng có điểm ưu tiên cao nhất.
6. Điểm xét tuyển và nguyên tắc xét trúng tuyển
a) Điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển dựa vào kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của 4 năm học ở cấp THCS và điểm ưu tiên (nếu có), được tính theo công thức sau:
Điểm xét tuyển = | Tổng điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực của 4 năm học ở cấp THCS | + | Điểm ưu tiên (nếu có) |
- Cách tính điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực cho mỗi năm học, cụ thể như sau:
STT | Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của mỗi năm học | Điểm |
1 | Hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi | 10 điểm |
2 | Hạnh kiểm Khá, học lực Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Khá | 9,0 điểm |
3 | Hạnh kiểm Khá, học lực Khá | 8,0 điểm |
4 | Hạnh kiểm Trung bình, học lực Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Trung bình | 7,0 điểm |
5 | Hạnh kiểm Khá, học lực Trung bình hoặc hạnh kiểm Trung bình, học lực Khá | 6,0 điểm |
6 | Các trường hợp còn lại | 5,0 điểm |
- Nếu học sinh lưu ban ở lớp nào thì lấy kết quả của năm học mà học sinh học lại lớp đó; nếu phải thi lên lớp hoặc phải rèn luyện hạnh kiểm trong hè thì lấy kết quả xếp loại sau khi thi lên lớp hoặc rèn luyện.
- Việc tính điểm kết quả rèn luyện và học tập các năm cấp THCS của học sinh học mô hình trường học mới (VNEN) được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1461/BGDĐT-GDTrH ngày 08/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới.
b) Nguyên tắc xét trúng tuyển
Căn cứ chỉ tiêu được giao và điểm xét tuyển, các trường THPT tiến hành xét trúng tuyển theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Thí sinh có điểm trung bình cả năm lớp 9 cao hơn;
- Thí sinh có điểm trung bình cả năm cao hơn lần lượt ở lớp 8, lớp 7, lớp 6.
- Thí sinh có tổng của điểm trung bình các môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ của cả năm lớp 9 cao hơn.
Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì các thí sinh này nằm trong danh sách trúng tuyển.
7. Quy định về phân tuyến tuyển sinh
a) Đối với học sinh tốt nghiệp THCS của các trường công lập
Bảng phân tuyến tuyển sinh lớp 10 vào các trường THPT công lập
TT | Trường THPT | Phân tuyến tuyển sinh theo trường THCS | Số học sinh ĐKXT(2) | Xét 80%(2) |
I. Huyện Bắc Trà My | ||||
1 | THPT Bắc Trà My(3) | PTDTBT TH&THCS Trà Ka (Bắc Trà My) | 48 |
|
PTDTBT TH&THCS Trà Nú (Bắc Trà My) | 36 |
| ||
PTDTBT TH&THCS Trần Phú (Bắc Trà My) | 24 |
| ||
PTDTBT THCS Chu Huy Mân (Bắc Trà My) | 55 |
| ||
PTDTBT THCS Lê Hồng Phong (Bắc Trà My) | 64 |
| ||
PTDTBT THCS Lý Tự Trọng (Bắc Trà My) | 65 |
| ||
PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Bắc Trà My) | 169 |
| ||
THCS 19.8 (Bắc Trà My) | 42 |
| ||
THCS Huỳnh Thúc Kháng (Bắc Trà My) | 46 |
| ||
THCS Nguyễn Du (Bắc Trà My) | 144 |
| ||
THCS Nguyễn Huệ (Bắc Trà My) | 53 |
| ||
THCS Nguyễn Văn Trỗi (Bắc Trà My) | 60 |
| ||
THCS Phương Đông (Bắc Trà My) | 50 |
| ||
Tổng cộng | 856 | 684 | ||
II. Đại Lộc | ||||
2 | THPT Chu Văn An | TH&THCS Đại Sơn (Đại Lộc) | 58 |
|
THCS Kim Đồng (Đại Lộc) | 148 |
| ||
THCS Nguyễn Du (Đại Lộc) | 6 |
| ||
THCS Nguyễn Huệ (Đại Lộc) | 115 |
| ||
THCS Nguyễn Trãi (Đại Lộc) | 1 |
| ||
THCS Phù Đổng (Đại Lộc) | 141 |
| ||
THCS Quang Trung (Đại Lộc) | 91 |
| ||
Tổng cộng | 560 | 448 | ||
3 | THPT Đỗ Đăng Tuyển | TH&THCS Đại Chánh (Đại Lộc) | 76 |
|
TH&THCS Đại Tân (Đại Lộc) | 65 |
| ||
TH&THCS Đại Thạnh (Đại Lộc) | 46 |
| ||
THCS Lê Quý Đôn (Đại Lộc) | 108 |
| ||
THCS Lý Tự Trọng (Đại Lộc) | 82 |
| ||
THCS Phan Bội Châu (Đại Lộc) | 113 |
| ||
THCS Võ Thị Sáu (Đại Lộc) | 133 |
| ||
THCS Phan Châu Trinh (Duy Xuyên) | 1 |
| ||
Tổng cộng | 624 | 499 | ||
4 | THPT Huỳnh Ngọc Huệ | THCS Nguyễn Du (Đại Lộc) | 147 |
|
THCS Nguyễn Trãi (Đại Lộc) | 236 |
| ||
THCS Trần Hưng Đạo (Đại Lộc) | 166 |
| ||
Tổng cộng | 549 | 439 | ||
5 | THPT Lương Thúc Kỳ | THCS Mỹ Hoà (Đại Lộc) | 227 |
|
THCS Nguyễn Trãi (Đại Lộc) | 20 |
| ||
THCS Phan Bội Châu (Đại Lộc) | 1 |
| ||
THCS Trần Phú (Đại Lộc) | 162 |
| ||
THCS Ông Ích Khiêm (Điện Bàn) | 5 |
| ||
Tổng cộng | 415 | 332 | ||
III. Điện Bàn | ||||
6 | THPT Hoàng Diệu | THCS Lê Văn Tám (Điện Bàn) | 78 |
|
THCS Ông Ích Khiêm (Điện Bàn) | 163 |
| ||
THCS Phan Châu Trinh (Điện Bàn) | 4 |
| ||
THCS Phan Thúc Duyện (Điện Bàn) | 198 |
| ||
THCS Trần Phú (Điện Bàn) | 3 |
| ||
THCS Trần Quý Cáp (Điện Bàn) | 144 |
| ||
THCS Quang Trung (Điện Bàn) | 17 |
| ||
THCS Lý Tự Trọng (Điện Bàn) | 9 |
| ||
Tổng cộng | 616 | 492 | ||
7 | THPT Lương Thế Vinh | THCS Đinh Châu (Điện Bàn) | 79 |
|
THCS Dũng Sĩ Điện Ngọc (Điện Bàn) | 279 |
| ||
THCS Lê Ngọc Giá (Điện Bàn) | 189 |
| ||
THCS Nguyễn Du (Điện Bàn) | 14 |
| ||
THCS Nguyễn Đức An (Điện Bàn) | 130 |
| ||
THCS Phan Châu Trinh (Điện Bàn) | 3 |
| ||
THCS Quang Trung (Điện Bàn) | 2 |
| ||
THCS Võ Như Hưng (Điện Bàn) | 168 |
| ||
THCS Chu Văn An (Hội An) | 4 |
| ||
Tổng cộng | 868 | 694 | ||
8 | THPT Nguyễn Duy Hiệu | THCS Lý Tự Trọng (Điện Bàn) | 168 |
|
THCS Nguyễn Du (Điện Bàn) | 142 |
| ||
THCS Phan Châu Trinh (Điện Bàn) | 191 |
| ||
THCS Quang Trung (Điện Bàn) | 169 |
| ||
THCS Trần Cao Vân (Điện Bàn) | 1 |
| ||
THCS Trần Quý Cáp (Điện Bàn) | 40 |
| ||
THCS Kim Đồng (Duy Xuyên) | 1 |
| ||
Tổng cộng | 712 | 569 | ||
9 | THPT Nguyễn Khuyến | THCS Dũng Sĩ Điện Ngọc (Điện Bàn) | 50 |
|
THCS Lê Trí Viễn (Điện Bàn) | 112 |
| ||
THCS Lý Tự Trọng (Điện Bàn) | 1 |
| ||
THCS Nguyễn Văn Trỗi (Điện Bàn) | 153 |
| ||
THCS Phan Châu Trinh (Điện Bàn) | 15 |
| ||
THCS Quang Trung (Điện Bàn) | 1 |
| ||
THCS Thu Bồn (Điện Bàn) | 99 |
| ||
THCS Trần Phú (Điện Bàn) | 195 |
| ||
Tổng cộng | 626 | 500 | ||
10 | THPT Phạm Phú Thứ | THCS Lê Đình Dương (Điện Bàn) | 96 |
|
THCS Nguyễn Đình Chiểu (Điện Bàn) | 91 |
| ||
THCS Phan Châu Trinh (Điện Bàn) | 1 |
| ||
THCS Trần Cao Vân (Điện Bàn) | 109 |
| ||
THCS Chu Văn An (Duy Xuyên) | 1 |
| ||
THCS Lý Tự Trọng (Điện Bàn) | 3 |
| ||
THCS Nguyễn Du (Điện Bàn) | 32 |
| ||
Tổng cộng | 333 | 266 | ||
IV. Đông Giang | ||||
11 | THPT Âu Cơ | PTDTNT THCS Đông Giang (Đông Giang) | 37 |
|
TH&THCS Xã Tư (Đông Giang) | 33 |
| ||
THCS Kim Đồng (Đông Giang) | 67 |
| ||
THCS Lê Văn Tám (Đông Giang) | 50 |
| ||
THCS Phan Châu Trinh (Đông Giang) | 18 |
| ||
Tổng cộng | 205 | 164 | ||
12 | THPT Quang Trung | PTDTBT THCS Trần Phú (Đông Giang) | 44 |
|
PTDTNT THCS Đông Giang (Đông Giang) | 62 |
| ||
TH&THCS Phan Bội Châu (Đông Giang) | 22 |
| ||
TH&THCS Zà Hung (Đông Giang) | 33 |
| ||
THCS Mẹ Thứ (Đông Giang) | 68 |
| ||
THCS Phan Châu Trinh (Đông Giang) | 18 |
| ||
Tổng cộng | 247 | 197 | ||
V. Duy Xuyên | ||||
13 | THPT Hồ Nghinh | THCS Kim Đồng (Duy Xuyên) | 91 |
|
THCS Ngô Quyền (Duy Xuyên) | 125 |
| ||
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Duy Xuyên) | 126 |
| ||
THCS Nguyễn Văn Trỗi (Duy Xuyên) | 104 |
| ||
THCS Quang Trung (Duy Xuyên) | 63 |
| ||
THCS Lê Đình Chinh (Thăng Bình) | 7 |
| ||
THCS Quang Trung (Thăng Bình) | 10 |
| ||
Tổng cộng | 526 | 420 | ||
14 | THPT Lê Hồng Phong | THCS Lê Quang Sung (Duy Xuyên) | 133 |
|
THCS Lê Quí Đôn (Duy Xuyên) | 56 |
| ||
THCS Nguyễn Chí Thanh (Duy Xuyên) | 46 |
| ||
THCS Nguyễn Khuyến (Duy Xuyên) | 54 |
| ||
THCS Nguyễn Văn Trỗi (Duy Xuyên) | 1 |
| ||
THCS Phan Châu Trinh (Duy Xuyên) | 88 |
| ||
Tổng cộng | 378 | 302 | ||
15 | THPT Nguyễn Hiền | THCS Kim Đồng (Duy Xuyên) | 1 |
|
THCS Lương Thế Vinh (Duy Xuyên) | 127 |
| ||
THCS Nguyễn Thành Hãn (Duy Xuyên) | 139 |
| ||
THCS Phù Đổng (Duy Xuyên) | 110 |
| ||
THCS Trần Cao Vân (Duy Xuyên) | 2 |
| ||
THCS Quế Xuân (Quế Sơn) | 15 |
| ||
THCS Chu Văn An (Duy Xuyên) | 16 |
| ||
Tổng cộng | 410 | 328 | ||
16 | THPT Sào Nam | THCS Chu Văn An (Duy Xuyên) | 198 |
|
THCS Kim Đồng (Duy Xuyên) | 82 |
| ||
THCS Ngô Quyền (Duy Xuyên) | 1 |
| ||
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Duy Xuyên) | 6 |
| ||
THCS Nguyễn Văn Trỗi (Duy Xuyên) | 2 |
| ||
THCS Quang Trung (Duy Xuyên) | 1 |
| ||
THCS Trần Cao Vân (Duy Xuyên) | 199 |
| ||
Tổng cộng | 489 | 391 | ||
VI. Hiệp Đức | ||||
17 | THPT Hiệp Đức | PTDTNT Hiệp Đức (Hiệp Đức) | 119 |
|
THCS Lê Hồng Phong (Hiệp Đức) | 22 |
| ||
THCS Lý Thường Kiệt (Hiệp Đức) | 15 |
| ||
THCS Nguyễn Văn Trỗi (Hiệp Đức) | 35 |
| ||
THCS Phan Bội Châu (Hiệp Đức) | 127 |
| ||
THCS Trần Cao Vân (Hiệp Đức) | 21 |
| ||
Tổng cộng | 339 | 271 | ||
18 | THPT Trần Phú | THCS Chu Văn An (Hiệp Đức) | 135 |
|
THCS Lê Hồng Phong (Hiệp Đức) | 6 |
| ||
THCS Lý Thường Kiệt (Hiệp Đức) | 5 |
| ||
THCS Nguyễn Trãi (Hiệp Đức) | 29 |
| ||
THCS Nguyễn Văn Trỗi (Hiệp Đức) | 52 |
| ||
THCS Phan Bội Châu (Hiệp Đức) | 12 |
| ||
THCS Trần Cao Vân (Hiệp Đức) | 5 |
| ||
THCS Quế Minh (Quế Sơn) | 9 |
| ||
THCS Hoàng Hoa Thám (Thăng Bình) | 39 |
| ||
THCS Lê Cơ (Tiên Phước) | 12 |
| ||
THCS Lê Hồng Phong (Tiên Phước) | 11 |
| ||
Tổng cộng | 315 | 252 | ||
VII. Hội An | ||||
19 | THPT Nguyễn Trãi | THCS Nguyễn Du (Điện Bàn) | 8 |
|
THCS Võ Như Hưng (Điện Bàn) | 1 |
| ||
THCS Chu Văn An (Hội An) | 158 |
| ||
THCS Kim Đồng (Hội An) | 4 |
| ||
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Hội An) | 227 |
| ||
TH&THCS Lý Thường Kiệt (Hội An) | 66 |
| ||
THCS Đinh Châu (Điện Bàn) | 6 |
| ||
THCS Lê Ngọc Giá (Điện Bàn) | 78 |
| ||
Tổng cộng | 548 | 438 | ||
20 | THPT Trần Hưng Đạo | THCS Ngô Quyền (Duy Xuyên) | 1 |
|
THCS Nguyễn Văn Trỗi (Duy Xuyên) | 4 |
| ||
THCS Huỳnh Thị Lựu (Hội An) | 105 |
| ||
THCS Kim Đồng (Hội An) | 11 |
| ||
THCS Nguyễn Du (Hội An) | 138 |
| ||
THCS Phan Bội Châu (Hội An) | 164 |
| ||
TH&THCS Quang Trung (Hội An) | 13 |
| ||
TH&THCS Trần Quốc Toản (Hội An) | 2 |
| ||
THCS Hoàng Diệu (Thăng Bình) | 1 |
| ||
Tổng cộng | 439 | 351 | ||
21 | THPT Trần Quý Cáp | THCS Đinh Châu (Điện Bàn) | 20 |
|
THCS Lê Ngọc Giá (Điện Bàn) | 19 |
| ||
THCS Nguyễn Du (Điện Bàn) | 8 |
| ||
THCS Chu Văn An (Hội An) | 1 |
| ||
THCS Kim Đồng (Hội An) | 318 |
| ||
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Hội An) | 1 |
| ||
THCS Nguyễn Du (Hội An) | 2 |
| ||
THCS Nguyễn Duy Hiệu (Hội An) | 231 |
| ||
TH&THCS Quang Trung (Hội An) | 7 |
| ||
TH&THCS Trần Quốc Toản (Hội An) | 90 |
| ||
Tổng cộng | 697 | 557 | ||
XIII. Nam Giang | ||||
22 | THPT Nguyễn Văn Trỗi | PTDTBT THCS CX Chà val - Zuôich (Nam Giang) | 76 |
|
PTDTBT THCS LX Đắc Pring - Đắc Pre (Nam Giang) | 46 |
| ||
PTDTBT THCS LX La Dêê - Đắc Tôi (Nam Giang) | 43 |
| ||
PTDTBT THCS LX La Êê - Chơ Chun (Nam Giang) | 33 |
| ||
PTDTNT THCS Nam Giang (Nam Giang) | 37 |
| ||
Tổng cộng | 235 | 188 | ||
23 | THPT Tố Hữu | PTDTBT THCS LX Cà Dy - Tà Bhing (Nam Giang) | 112 |
|
PTDTNT THCS Nam Giang (Nam Giang) | 43 |
| ||
TH&THCS Tà Pơơ (Nam Giang) | 28 |
| ||
THCS Thạnh Mỹ (Nam Giang) | 109 |
| ||
Tổng cộng | 292 | 233 | ||
IX. Nam Trà My | ||||
24 | THPT Nam Trà My | THCS Phương Đông (Bắc Trà My) | 1 |
|
PTDTBT THCS Trà Cang (Nam Trà My) | 69 |
| ||
PTDTBT THCS Trà Don (Nam Trà My) | 49 |
| ||
PTDTBT THCS Trà Dơn (Nam Trà My) | 61 |
| ||
PTDTBT THCS Trà Leng (Nam Trà My) | 54 |
| ||
PTDTBT THCS Trà Linh (Nam Trà My) | 26 |
| ||
PTDTBT THCS Trà Nam (Nam Trà My) | 33 |
| ||
PTDTBT THCS Trà Tập (Nam Trà My) | 57 |
| ||
PTDTBT THCS Trà Vân (Nam Trà My) | 31 |
| ||
PTDTBT TH&THCS Long Túc (Nam Trà My) | 25 |
| ||
PTDTBT TH&THCS Trà Vinh (Nam Trà My) | 25 |
| ||
THCS Trà Mai (Nam Trà My) | 54 |
| ||
Tổng cộng | 485 | 388 | ||
X. Nông Sơn | ||||
25 | THPT Nông Sơn | TH&THCS Huỳnh Thúc Kháng (Nông Sơn) | 28 |
|
TH&THCS Nguyễn Văn Trỗi (Nông Sơn) | 53 |
| ||
TH&THCS Trần Quý Cáp (Nông Sơn) | 42 |
| ||
TH&THCS Võ Chí Công (Nông Sơn) | 17 |
| ||
THCS Nguyễn Duy Hiệu (Nông Sơn) | 88 |
| ||
THCS Phan Châu Trinh (Nông Sơn) | 137 |
| ||
Tổng cộng | 365 | 292 | ||
XI. Núi Thành | ||||
26 | THPT Cao Bá Quát | THCS Chu Văn An (Núi Thành) | 118 |
|
THCS Hoàng Diệu (Núi Thành) | 3 |
| ||
THCS Huỳnh Thúc Kháng (Núi Thành) | 62 |
| ||
THCS Lương Thế Vinh (Núi Thành) | 88 |
| ||
THCS Lý Thường Kiệt (Núi Thành) | 70 |
| ||
THCS Nguyễn Khuyến (Núi Thành) | 151 |
| ||
THCS Phan Bá Phiến (Núi Thành) | 5 |
| ||
THCS Quang Trung (Núi Thành) | 2 |
| ||
Tổng cộng | 499 | 399 | ||
27 | THPT Nguyễn Huệ | THCS Hoàng Diệu (Núi Thành) | 56 |
|
THCS Huỳnh Thúc Kháng (Núi Thành) | 22 |
| ||
THCS Kim Đồng (Núi Thành) | 19 |
| ||
THCS Lê Văn Tâm (Núi Thành) | 61 |
| ||
THCS Nguyễn Duy Hiệu (Núi Thành) | 45 |
| ||
THCS Nguyễn Khuyến (Núi Thành) | 6 |
| ||
THCS Nguyễn Trãi (Núi Thành) | 93 |
| ||
THCS Phan Châu Trinh (Núi Thành) | 87 |
| ||
THCS Quang Trung (Núi Thành) | 36 |
| ||
THCS Trần Cao Vân (Núi Thành) | 183 |
| ||
Tổng cộng | 608 | 486 | ||
28 | THPT Núi Thành | THCS Hoàng Diệu (Núi Thành) | 5 |
|
THCS Huỳnh Thúc Kháng (Núi Thành) | 3 |
| ||
THCS Kim Đồng (Núi Thành) | 241 |
| ||
THCS Lê Lợi (Núi Thành) | 163 |
| ||
THCS Nguyễn Khuyến (Núi Thành) | 1 |
| ||
THCS Phan Châu Trinh (Núi Thành) | 3 |
| ||
THCS Quang Trung (Núi Thành) | 1 |
| ||
THCS Trần Cao Vân (Núi Thành) | 6 |
| ||
THCS Trần Hưng Đạo (Núi Thành) | 212 |
| ||
THCS Trần Quý Cáp (Núi Thành) | 98 |
| ||
THCS Nguyễn Văn Trỗi (Tiên Phước) | 1 |
| ||
Tổng cộng | 734 | 587 | ||
XII. Phú Ninh | ||||
29 | THPT Nguyễn Dục | THCS Chu Văn An (Phú Ninh) | 53 |
|
THCS Nguyễn Hiền (Phú Ninh) | 1 |
| ||
THCS Nguyễn Văn Trỗi (Phú Ninh) | 166 |
| ||
THCS Phan Tây Hồ (Phú Ninh) | 99 |
| ||
THCS Trần Phú (Phú Ninh) | 1 |
| ||
THCS Lê Văn Tám (Tiên Phước) | 2 |
| ||
THCS Trần Ngọc Sương (Tiên Phước) | 1 |
| ||
Tổng cộng | 323 | 258 | ||
30 | THPT Trần Văn Dư | THCS Lương Thế Vinh (Phú Ninh) | 88 |
|
THCS Nguyễn Bình Khiêm (Phú Ninh) | 112 |
| ||
THCS Phan Châu Trinh (Phú Ninh) | 51 |
| ||
THCS Tam Lộc (Phú Ninh) | 11 |
| ||
THCS Trần Phú (Phú Ninh) | 73 |
| ||
THCS Nguyễn Trãi (Tiên Phước) | 1 |
| ||
Tổng cộng | 336 | 268 | ||
31 | THPT Võ Nguyên Giáp | THCS Nguyễn Bình Khiêm (Phú Ninh) | 1 |
|
THCS Nguyễn Hiền (Phú Ninh) | 144 |
| ||
THCS Nguyễn Văn Trỗi (Phú Ninh) | 6 |
| ||
THCS Phan Châu Trinh (Phú Ninh) | 48 |
| ||
THCS Phan Tây Hồ (Phú Ninh) | 6 |
| ||
THCS Tam Lộc (Phú Ninh) | 96 |
| ||
THCS Trần Phú (Phú Ninh) | 26 |
| ||
THCS Lê Quý Đôn (Tiên Phước) | 1 |
| ||
Tổng cộng | 328 | 262 | ||
XIII. Phước Sơn | ||||
32 | THPT Khâm Đức | PTDTBT TH&THCS Phước Kim (Phước Sơn) | 20 |
|
PTDTBT TH&THCS Phước Lộc (Phước Sơn) | 24 |
| ||
PTDTBT THCS Phước Chánh (Phước Sơn) | 64 |
| ||
TH&THCS Kim Đồng (Phước Sơn) | 34 |
| ||
TH&THCS Phước Hiệp (Phước Sơn) | 55 |
| ||
TH&THCS Phước Hòa (Phước Sơn) | 28 |
| ||
TH&THCS Phước Mỹ (Phước Sơn) | 26 |
| ||
TH&THCS Phước Năng (Phước Sơn) | 26 |
| ||
TH&THCS Phước Thành (Phước Sơn) | 27 |
| ||
TH&THCS Võ Thị Sáu (Phước Sơn) | 20 |
| ||
THCS Lý Tự Trọng (Phước Sơn) | 118 |
| ||
Tổng cộng | 442 | 353 | ||
XIV. Quế Sơn | ||||
33 | THPT Nguyên Văn Cừ | THCS Lê Quý Đôn (Thăng Bình) | 1 |
|
THCS Kim Đồng (Duy Xuyên) | 1 |
| ||
THCS Quế Mỹ 1 (Quế Sơn) | 9 |
| ||
THCS Quế Mỹ 2 (Quế Sơn) | 85 |
| ||
THCS Quế Phú (Quế Sơn) | 203 |
| ||
THCS Quế Xuân (Quế Sơn) | 158 |
| ||
Tổng cộng | 457 | 365 | ||
34 | THPT Quế Sơn | THCS Đông Phú (Quế Sơn) | 144 |
|
THCS Quế An (Quế Sơn) | 66 |
| ||
THCS Quế Long (Quế Sơn) | 45 |
| ||
THCS Quế Minh (Quế Sơn) | 46 |
| ||
THCS Quế Phong (Quế Sơn) | 67 |
| ||
THCS Hoàng Hoa Thám (Thăng Bình) | 6 |
| ||
Tổng cộng | 374 | 299 | ||
35 | THPT Trần Đại Nghĩa | THCS Quế Châu (Quế Sơn) | 92 |
|
THCS Quế Hiệp (Quế Sơn) | 46 |
| ||
THCS Quế Mỹ 1 (Quế Sơn) | 43 |
| ||
THCS Quế Thuận (Quế Sơn) | 79 |
| ||
Tổng cộng | 260 | 208 | ||
XV. Tam Kỳ | ||||
36 | THPT Duy Tân | THCS Lý Thường Kiệt (Núi Thành) | 2 |
|
THCS Phan Bá Phiến (Núi Thành) | 77 |
| ||
THCS Trần Phú (Phú Ninh) | 1 |
| ||
THCS Lê Lợi (Tam Kỳ) | 117 |
| ||
THCS Lý Thường Kiệt (Tam Kỳ) | 164 |
| ||
THCS Nguyễn Huệ (Tam Kỳ) | 1 |
| ||
THCS Nguyễn Khuyến (Tam Kỳ) | 96 |
| ||
THCS Thái Phiên (Tam Kỳ) | 64 |
| ||
THCS Lý Tự Trọng (Tam Kỳ) | 1 |
| ||
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Thăng Bình) | 45 |
| ||
Tổng cộng | 568 | 454 | ||
37 | THPT Lê Quý Đôn | THCS Hoàng Diệu (Núi Thành) | 1 |
|
THCS Phan Tây Hồ (Phú Ninh) | 15 |
| ||
THCS Chu Văn An (Tam Kỳ) | 4 |
| ||
THCS Huỳnh Thúc Kháng (Tam Kỳ) | 266 |
| ||
THCS Nguyễn Huệ (Tam Kỳ) | 1 |
| ||
THCS Nguyễn Khuyến (Tam Kỳ) | 1 |
| ||
THCS Lý Tự Trọng (Tam Kỳ) | 335 |
| ||
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Thăng Bình) | 1 |
| ||
THCS Lê Hồng Phong (Tiên Phước) | 1 |
| ||
THCS Nguyễn Trãi (Tiên Phước) | 1 |
| ||
Tổng cộng | 626 | 500 | ||
38 | THPT Phan Bội Châu | THCS Chu Văn An (Núi Thành) | 16 |
|
THCS Hoàng Diệu (Núi Thành) | 3 |
| ||
THCS Huỳnh Thúc Kháng (Núi Thành) | 1 |
| ||
THCS Lý Thường Kiệt (Núi Thành) | 138 |
| ||
THCS Nguyễn Khuyến (Núi Thành) | 1 |
| ||
THCS Phan Bá Phiến (Núi Thành) | 63 |
| ||
THCS Quang Trung (Núi Thành) | 11 |
| ||
THCS Trần Quý Cáp (Núi Thành) | 1 |
| ||
THCS Chu Văn An (Tam Kỳ) | 164 |
| ||
THCS Lê Hồng Phong (Tam Kỳ) | 4 |
| ||
THCS Nguyễn Huệ (Tam Kỳ) | 213 |
| ||
THCS Lý Tự Trọng (Tam Kỳ) | 4 |
| ||
TH&THCS Trần Quốc Toản (Tiên Phước) | 2 |
| ||
Tổng cộng | 621 | 496 | ||
39 | THPT Trần Cao Vân | THCS Hoàng Diệu (Núi Thành) | 1 |
|
THCS Huỳnh Thúc Kháng (Núi Thành) | 4 |
| ||
THCS Nguyễn Khuyến (Núi Thành) | 2 |
| ||
THCS Quang Trung (Núi Thành) | 1 |
| ||
THCS Phan Tây Hồ (Phú Ninh) | 17 |
| ||
THCS Trần Phú (Phú Ninh) | 33 |
| ||
THCS Chu Văn An (Tam Kỳ) | 8 |
| ||
THCS Lê Hồng Phong (Tam Kỳ) | 250 |
| ||
THCS Lê Lợi (Tam Kỳ) | 2 |
| ||
THCS Nguyễn Du (Tam Kỳ) | 448 |
| ||
THCS Nguyễn Khuyến (Tam Kỳ) | 1 |
| ||
THCS Lý Tự Trọng (Tam Kỳ) | 11 |
| ||
Tổng cộng | 778 | 622 | ||
XVI. Tây Giang | ||||
40 | THPT Tây Giang | PTDTBT TH&THCS xã Dang (Tây Giang) | 29 |
|
PTDTBT THCS Nguyễn Bá Ngọc (Tây Giang) | 83 |
| ||
PTDTBT THCS Nguyễn Văn Trỗi (Tây Giang) | 74 |
| ||
PTDTNT THCS Tây Giang (Tây Giang) | 40 |
| ||
Tổng cộng | 226 | 180 | ||
41 | THPT Võ Chí Công | PTDTBT TH&THCS xã Ch'ơm (Tây Giang) | 40 |
|
PTDTBT THCS Lý Tự Trọng (Tây Giang) | 49 |
| ||
PTDTNT THCS Tây Giang (Tây Giang) | 29 |
| ||
Tổng cộng | 118 | 94 | ||
XVII. Thăng Bình | ||||
42 | THPT Hùng Vương | THCS Lương Thế Vinh (Phú Ninh) | 7 |
|
THCS Chu Văn An (Thăng Bình) | 10 |
| ||
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Thăng Bình) | 86 |
| ||
THCS Nguyễn Tri Phương (Thăng Bình) | 63 |
| ||
THCS Phan Bội Châu (Thăng Bình) | 166 |
| ||
THCS Phan Châu Trinh (Thăng Bình) | 197 |
| ||
Tổng cộng | 529 | 423 | ||
43 | THPT Lý Tự Trọng | THCS Hoàng Hoa Thám (Thăng Bình) | 41 |
|
THCS Lê Lợi (Thăng Bình) | 79 |
| ||
THCS Lê Quý Đôn (Thăng Bình) | 2 |
| ||
THCS Nguyễn Bá Ngọc (Thăng Bình) | 98 |
| ||
THCS Nguyễn Công Trứ (Thăng Bình) | 4 |
| ||
THCS Nguyễn Duy Hiệu (Thăng Bình) | 54 |
| ||
THCS Trần Quý Cáp (Thăng Bình) | 12 |
| ||
Tổng cộng | 290 | 232 | ||
44 | THPT Nguyễn Thái Bình | THCS Ngô Quyền (Duy Xuyên) | 1 |
|
THCS Nguyễn Văn Trỗi (Duy Xuyên) | 1 |
| ||
THCS Chu Văn An (Thăng Bình) | 64 |
| ||
THCS Hoàng Diệu (Thăng Bình) | 75 |
| ||
THCS Huỳnh Thúc Kháng (Thăng Bình) | 2 |
| ||
THCS Lê Đình Chinh (Thăng Bình) | 117 |
| ||
THCS Lê Quý Đôn (Thăng Bình) | 2 |
| ||
THCS Ngô Quyền (Thăng Bình) | 98 |
| ||
THCS Nguyễn Đình Chiểu (Thăng Bình) | 4 |
| ||
THCS Nguyễn Hiền (Thăng Bình) | 173 |
| ||
THCS Phan Đình Phùng (Thăng Bình) | 104 |
| ||
THCS Quang Trung (Thăng Bình) | 23 |
| ||
Tổng cộng | 664 | 531 | ||
45 | THPT Thái Phiên | THCS Quế Mỹ 1 (Quế Sơn) | 7 |
|
THCS Huỳnh Thúc Kháng (Thăng Bình) | 8 |
| ||
THCS Lê Lợi (Thăng Bình) | 2 |
| ||
THCS Lê Quý Đôn (Thăng Bình) | 101 |
| ||
THCS Lý Thường Kiệt (Thăng Bình) | 139 |
| ||
THCS Ngô Quyền (Thăng Bình) | 2 |
| ||
THCS Nguyễn Công Trứ (Thăng Bình) | 48 |
| ||
THCS Nguyễn Đình Chiểu (Thăng Bình) | 17 |
| ||
THCS Phan Bội Châu (Thăng Bình) | 27 |
| ||
THCS Trần Quý Cáp (Thăng Bình) | 66 |
| ||
Tổng cộng | 417 | 333 | ||
46 | THPT Tiểu La | THCS Huỳnh Thúc Kháng (Thăng Bình) | 91 |
|
THCS Lê Quý Đôn (Thăng Bình) | 222 |
| ||
THCS Nguyễn Đình Chiểu (Thăng Bình) | 41 |
| ||
THCS Quang Trung (Thăng Bình) | 80 |
| ||
THCS Trần Quý Cáp (Thăng Bình) | 62 |
| ||
Tổng cộng | 496 | 396 | ||
XVIII. Tiên Phước | ||||
47 | THPT Huỳnh Thúc Kháng | TH&THCS Trần Quốc Toản (Tiên Phước) | 1 |
|
THCS Lê Đình Chinh (Tiên Phước) | 53 |
| ||
THCS Lê Qúy Đôn (Tiên Phước) | 36 |
| ||
THCS Lê Thị Hồng Gấm (Tiên Phước) | 75 |
| ||
THCS Lê Văn Tám (Tiên Phước) | 43 |
| ||
THCS Lý Tự Trọng (Tiên Phước) | 103 |
| ||
THCS Nguyễn Văn Trỗi (Tiên Phước) | 4 |
| ||
THCS Nguyễn Viết Xuân (Tiên Phước) | 7 |
| ||
THCS Quang Trung (Tiên Phước) | 6 |
| ||
THCS Trần Ngọc Sương (Tiên Phước) | 64 |
| ||
THCS Võ Thị Sáu (Tiên Phước) | 60 |
| ||
Tổng cộng | 452 | 361 | ||
48 | THPT Phan Châu Trinh | TH&THCS Nguyễn Du (Tiên Phước) | 31 |
|
TH&THCS Trần Quốc Toản (Tiên Phước) | 28 |
| ||
THCS Lê Cơ (Tiên Phước) | 31 |
| ||
THCS Lê Hồng Phong (Tiên Phước) | 30 |
| ||
THCS Lê Thị Hồng Gấm (Tiên Phước) | 16 |
| ||
THCS Lý Tự Trọng (Tiên Phước) | 69 |
| ||
THCS Nguyễn Trãi (Tiên Phước) | 66 |
| ||
THCS Nguyễn Văn Trỗi (Tiên Phước) | 87 |
| ||
THCS Nguyễn Viết Xuân (Tiên Phước) | 46 |
| ||
THCS Quang Trung (Tiên Phước) | 48 |
| ||
THCS Trần Ngọc Sương (Tiên Phước) | 18 |
| ||
THCS Võ Thị Sáu (Tiên Phước) | 11 |
| ||
THCS Lý Thường Kiệt (Núi Thành) | 1 |
| ||
Tổng cộng | 482 | 385 |
Lưu ý:
(1): Là số học sinh đăng ký xét tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập năm học 2023-2024, chưa xét tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023.
(2): Sau khi các phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo kết quả xét tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 về Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở phân bố chỉ tiêu cụ thể cho từng trường THPT công lập trên cơ sở lấy 80% số học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 được phân tuyến vào trường theo Bảng phân tuyến ở trên. (3): Nhằm đảm bảo khả năng tổ chức dạy học của Trường THPT Bắc Trà My, nếu học sinh là người dân tộc thiểu số được phân tuyến vào trường này đủ các điều kiện theo quy định thì được đăng ký xét tuyển vào lớp 10 Trường PTDTNT Nước Oa. Chỉ tiêu dành cho đối tượng tuyển sinh này là 35 học sinh.
b) Đối với học sinh tốt nghiệp THCS của các trường tư thục
Phân vùng tuyển sinh theo nơi thường trú của học sinh. Nơi thường trú của học sinh thuộc địa bàn của trường THCS công lập nào thì phân tuyến tuyển sinh theo trường THCS đó vào trường THPT được quy định tại bảng phân tuyến tuyển sinh ở trên.
8. Thời gian, quy trình tuyển sinh
Căn cứ Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam), Sở Giáo dục và Đào tạo quy định thời gian cụ thể theo quy trình tuyển sinh như sau:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh năm học 2023-2024 cho từng trường theo đề nghị của các trường.
b) Các phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường THCS hướng dẫn học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh làm hồ sơ đăng ký dự tuyển vào lớp 10 (sau đây gọi là hồ sơ dự tuyển); thông báo, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về phương thức, chỉ tiêu và quy định về phân tuyến tuyển sinh lớp 10 vào các trường THPT công lập nhằm đảm bảo sự công khai, minh bạch, thông tin đầy đủ và chính thức về công tác tuyển sinh lớp 10; các trường THCS tập hợp hồ sơ dự tuyển của học sinh, lập danh sách và dữ liệu xét tuyển, bàn giao cho các trường THPT theo phân tuyến.
Riêng học sinh là người dân tộc thiểu số được phân tuyến vào Trường THPT Bắc Trà My, nếu đủ điều kiện theo quy định thì được đăng ký xét tuyển vào Trường PTDTNT Nước Oa và chỉ nộp một bộ hồ sơ dự tuyển cho trường, không phải nộp hồ sơ cho Trường THPT Bắc Trà My. Học sinh không trúng tuyển vào Trường PTDTNT Nước Oa được tiếp tục xét tuyển vào Trường THPT Bắc Trà My cùng với học sinh đăng ký xét tuyển vào trường (Trường PTDTNT Nước Oa bàn giao hồ sơ dự tuyển và danh sách học sinh không trúng tuyển cho Trường THPT Bắc Trà My).
c) Các trường THPT tiếp nhận hồ sơ, danh sách và dữ liệu thí sinh đăng ký xét tuyển từ các trường THCS; tổ chức quản lý, kiểm tra, rà soát dữ liệu xét tuyển theo đúng hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
d) Sở Giáo dục và Đào tạo phân bố chỉ tiêu cho từng trường THPT sau khi các phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo kết quả xét tốt nghiệp THCS về Sở.
đ) Sau khi có danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT chuyên, trường Phổ thông dân tộc nội trú; Hội đồng tuyển sinh các trường loại ra khỏi dữ liệu tuyển sinh những thí sinh đã trúng tuyển vào trường THPT chuyên và trường PTDTNT. Hội đồng tuyển sinh các trường THPT gửi Tờ trình về đề xuất điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển và dữ liệu đăng ký xét tuyển, trúng tuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo.
Riêng đối với Trường THPT Bắc Trà My, Hội đồng tuyển sinh của trường xét trúng tuyển sau khi có kết quả tuyển sinh của Trường PTDTNT Nước Oa.
e) Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng tuyển sinh các trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường.
ê) Các trường thông báo và làm thủ tục nhập học cho thí sinh trúng tuyển.
Sau thời gian đăng ký nhập học 10 (mười) ngày (không kể ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ), nếu thí sinh trúng tuyển không đăng ký nhập học thì coi như thí sinh không có nguyện vọng, nhu cầu học lớp 10 và loại ra khỏi danh sách trúng tuyển.
g) Xét tuyển bổ sung: Sau khi tổ chức đăng ký nhập học cho thí sinh trúng tuyển, nếu trường nào có nhu cầu và xét thấy cần thiết thì đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo cho phép xét tuyển bổ sung bù cho số lượng thí sinh đã trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học; đảm bảo công khai, minh bạch, đúng theo các quy định về tuyển sinh lớp 10.
1. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển.
2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh trực tiếp mang hồ sơ đến nộp tại trường THPT, PTCNCH tư thục, Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Nam theo hướng dẫn của trường THPT, PTCNCH tư thục, Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Nam.
3. Thời gian tuyển sinh
Tổ chức tuyển sinh cùng lúc với tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT công lập không chuyên. Đợt xét tuyển bổ sung (nếu có) hoàn thành trước ngày 30/9/2023.
4. Phạm vi tuyển sinh
Các trường THPT, PTCNCH tư thục, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh không hạn chế phạm vi tuyển sinh vào lớp 10.
C. TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT
1. Tuyển sinh vào lớp 9
a) Đối tượng tuyển sinh
Học sinh trong độ tuổi quy định thuộc đối tượng sau đây:
- Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:
+ Xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn);
+ Xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
- Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn. Các trường PTDTNT được tuyển không quá 5% học sinh là người dân tộc Kinh trong số chỉ tiêu được giao. b) Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh
- Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển dựa vào kết quả xếp loại hạnh kiểm (hoặc kết quả rèn luyện) và học lực (hoặc kết quả học tập) của 3 năm học ở cấp THCS (lớp 6, lớp 7 và lớp 8) và điểm ưu tiên (đối với các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên).
- Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT | Tên trường | Chỉ tiêu | |
Số lớp | Số học sinh | ||
1 | Trường PTDTNT huyện Phước Sơn | 2 | 70 |
2 | Trường PTDTNT huyện Nam Trà My | 2 | 70 |
3 | Trường PTDTNT Nước Oa | 2 | 70 |
Tổng cộng | 06 | 210 |
Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh ở trên, các trường PTDTNT tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện phân bố chỉ tiêu tuyển sinh cho từng xã. Khi phân bố, cần ưu tiên cho các xã đặc biệt khó khăn, đang thiếu nguồn đào tạo cán bộ.
c) Hồ sơ dự tuyển
- Đơn đăng ký dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về nơi thường trú;
- Bản chính học bạ cấp THCS (các lớp 6, lớp 7, lớp 8);
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);
d) Tuyển thẳng
Tuyển thẳng vào trường PTDTNT các đối tượng sau:
- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người (theo quy định của Chính phủ);
- Học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học, kỹ thuật.
đ) Chế độ ưu tiên
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN- BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
- Thí sinh được cộng thêm 1,5 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 1;
- Thí sinh được cộng thêm 1,0 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 2;
- Thí sinh được cộng thêm 0,5 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 3.
Thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một nhóm đối tượng có điểm ưu tiên cao nhất.
e) Chế độ chính sách
Học sinh học tại các trường PTDTNT được hưởng các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước.
ê) Điểm xét tuyển và nguyên tắc xét trúng tuyển
- Điểm xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển là tổng số điểm tính theo kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực của 3 năm học ở cấp THCS (lớp 6, lớp 7 và lớp 8) và điểm ưu tiên.
+ Cách tính điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực cho mỗi năm học (lớp 6, lớp 7, lớp 8), cụ thể như sau:
STT | Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của mỗi năm học | Điểm |
1 | Hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi | 10 điểm |
2 | Hạnh kiểm Khá, học lực Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Khá | 9,0 điểm |
3 | Hạnh kiểm Khá, học lực Khá | 8,0 điểm |
4 | Hạnh kiểm Trung bình, học lực Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Trung bình | 7,0 điểm |
5 | Hạnh kiểm Khá, học lực Trung bình hoặc hạnh kiểm Trung bình, học lực Khá | 6,0 điểm |
6 | Các trường hợp còn lại | 5,0 điểm |
- Nguyên tắc xét tuyển trúng tuyển:
Căn cứ chỉ tiêu được giao và điểm xét tuyển, các trường PTDTNT huyện tiến hành xét trúng tuyển theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Thí sinh là con liệt sĩ, thương binh (xếp từ mức thương tật cao xuống thấp);
+ Thí sinh ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hơn;
+ Thí sinh có xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 8 xếp loại cao hơn;
+ Thí sinh có xếp loại học lực cả năm lớp 8 xếp loại cao hơn;
+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm lớp 8 cao hơn;
+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm cao hơn lần lượt ở lớp 7, lớp 6.
+ Thí sinh có tổng điểm trung bình các môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ của cả năm lớp 8 cao hơn;
Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì xét trúng tuyển với số lượng đảm bảo mỗi lớp học có không quá 35 học sinh.
g) Thời gian tuyển sinh
Từ ngày 01/6/2023 đến ngày 15/7/2023.
h) Quy trình tuyển sinh
- Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện Bắc Trà My, Nam Trà My, Phước Sơn chủ trì, phối hợp trường PTDTNT huyện tham mưu Ủy ban nhân dân huyện ban hành quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.
- Các trường PTDTNT Nước Oa (Bắc Trà My), Nam Trà My, Phước Sơn phối hợp với phòng Giáo dục và Đào tạo của địa phương thông báo cho các trường THCS trên địa bàn về đối tượng tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh và cách thức đăng ký dự tuyển.
- Các trường THCS thu nhận hồ sơ tuyển sinh của học sinh, kiểm tra điều kiện, lập danh sách và nộp hồ sơ đăng ký về Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện tổng hợp danh sách, hồ sơ tuyển sinh, kiểm tra điều kiện, lập danh sách học sinh đủ điều kiện và nộp hồ sơ tuyển sinh về các trường PTDTNT huyện.
- Hội đồng tuyển sinh của các trường PTDTNT tiến hành xét tuyển theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo; lập danh sách học sinh được chọn trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển.
- Các trường PTDTNT thông báo thí sinh trúng tuyển; hướng dẫn, gọi thí sinh trúng tuyển đăng ký học.
- Sau thời gian đăng ký nhập học 10 (mười) ngày (không kể ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ), nếu thí sinh trúng tuyển không đăng ký nhập học thì coi như thí sinh không có nguyện vọng, nhu cầu học lớp 9 tại trường. Các trường loại những thí sinh này ra khỏi danh sách trúng tuyển và tổ chức xét tuyển bổ sung (nếu trường có nhu cầu) theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Tuyển sinh vào lớp 10
a) Đối tượng tuyển sinh
- Học sinh đã được tuyển sinh vào lớp 9 và tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 tại các trường PTDTNT Nước Oa (huyện Bắc Trà My), Trường PTDTNT huyện Phước Sơn và Trường PTDTNT huyện Nam Trà My.
- Riêng Trường PTDTNT Nước Oa được tuyển thêm 35 học sinh là người dân tộc thiểu số tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 của các trường cấp THCS trên địa bàn huyện Bắc Trà My, thuộc đối tượng tuyển sinh được quy định tại điểm a khoản 1 mục I phần B.
b) Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
- Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT | Tên trường | Chỉ tiêu | ||
Số lớp | Số học sinh | |||
Tốt nghiệp THCS tại trường | Đối tượng khác (huyện Bắc Trà My) | |||
1 | Trường PTDTNT huyện Phước Sơn | 3 | 105 | / |
2 | Trường PTDTNT huyện Nam Trà My | 3 | 105 | / |
3 | Trường PTDTNT Nước Oa | 3 | 70 | 35 |
Tổng cộng | 09 | 315 |
c) Điều kiện và hồ sơ dự tuyển
- Điều kiện dự tuyển:
+ Thuộc đối tượng tuyển sinh.
+ Trong độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 về việc Ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Hồ sơ dự tuyển:
+ Đơn đăng ký dự tuyển;
+ Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
+ Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về nơi thường trú;
+ Bản sao chứng thực hoặc bản chụp/photo kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời;
+ Học bạ cấp THCS;
+ Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
Lưu ý:
Đối với học sinh là người dân tộc thiểu số tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 được phân tuyến vào Trường THPT Bắc Trà My, nếu có nguyện vọng và đảm bảo các điều kiện đăng ký xét tuyển vào Trường PTDTNT Nước Oa thì chỉ nộp một bộ hồ sơ dự tuyển cho trường, không phải nộp hồ sơ cho Trường THPT Bắc Trà My.
d) Chế độ chính sách
Học sinh học tại các trường PTDTNT được hưởng các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước.
đ) Điểm xét tuyển và nguyên tắc xét trúng tuyển đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường PTDTNT Nước Oa
- Điểm xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của 4 năm học ở cấp THCS và điểm ưu tiên (nếu có), được tính theo công thức sau:
Điểm xét tuyển = | Tổng điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực của 4 năm học ở cấp THCS | + | Điểm ưu tiên (nếu có) |
+ Cách tính điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực cho mỗi năm học, cụ thể như sau:
STT | Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của mỗi năm học | Điểm |
1 | Hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi | 10 điểm |
2 | Hạnh kiểm Khá, học lực Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Khá | 9,0 điểm |
3 | Hạnh kiểm Khá, học lực Khá | 8,0 điểm |
4 | Hạnh kiểm Trung bình, học lực Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Trung bình | 7,0 điểm |
5 | Hạnh kiểm Khá, học lực Trung bình hoặc hạnh kiểm Trung bình, học lực Khá | 6,0 điểm |
6 | Các trường hợp còn lại | 5,0 điểm |
Nếu học sinh lưu ban ở lớp nào thì lấy kết quả của năm học mà học sinh học lại lớp đó; nếu phải thi lên lớp hoặc phải rèn luyện hạnh kiểm trong hè thì lấy kết quả xếp loại sau khi thi lên lớp hoặc rèn luyện. Việc tính điểm kết quả rèn luyện và học tập các năm cấp THCS của học sinh học mô hình trường học mới (VNEN) được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1461/BGDĐT-GDTrH ngày 08/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới.
- Nguyên tắc xét trúng tuyển:
Căn cứ chỉ tiêu được giao (35 học sinh) và điểm xét tuyển, Trường PTDTNT Nước Oa tiến hành xét trúng tuyển theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Thí sinh là con liệt sĩ, thương binh (xếp từ mức thương tật cao xuống thấp);
+ Thí sinh ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hơn;
+ Thí sinh có xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 9 xếp loại cao hơn;
+ Thí sinh có xếp loại học lực cả năm lớp 9 xếp loại cao hơn;
+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm lớp 9 cao hơn;
+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm cao hơn lần lượt ở lớp 8, lớp 7, lớp 6.
+ Thí sinh có tổng điểm trung bình các môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ của cả năm lớp 9 cao hơn.
Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì xét trúng tuyển với số lượng đảm bảo mỗi lớp học có không quá 35 học sinh.
Lưu ý:
Học sinh không trúng tuyển vào Trường PTDTNT Nước Oa được tiếp tục xét tuyển vào Trường THPT Bắc Trà My cùng với học sinh đăng ký xét tuyển vào trường.
e) Thời gian, quy trình tuyển sinh
Căn cứ Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam), Sở Giáo dục và Đào tạo quy định thời gian cụ thể theo quy trình tuyển sinh như sau:
- Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh năm học 2023-2024 cho từng trường theo đề nghị của các trường.
- Các trường PTDTNT hướng dẫn học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 của trường làm và nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển vào lớp 10 (sau đây gọi là hồ sơ dự tuyển).
Riêng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bắc Trà My chỉ đạo các trường THCS hướng dẫn học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh vào Trường PTDTNT Nước Oa làm hồ sơ dự tuyển; thông báo, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về phương thức, chỉ tiêu và quy định tuyển sinh lớp 10 vào Trường PTDTNT Nước Oa nhằm đảm bảo sự công khai, minh bạch, thông tin đầy đủ và chính thức về công tác tuyển sinh lớp 10; các trường THCS tập hợp hồ sơ dự tuyển của học sinh, lập danh sách và dữ liệu xét tuyển, bàn giao cho Trường PTDTNT Nước Oa.
Trường PTDTNT Nước Oa tiếp nhận hồ sơ, danh sách và dữ liệu thí sinh đăng ký xét tuyển từ các trường THCS; tổ chức quản lý, kiểm tra, rà soát dữ liệu xét tuyển theo đúng hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo; đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện, hồ sơ dự tuyển đầy đủ.
- Hội đồng tuyển sinh các trường gửi Tờ trình về đề xuất danh sách thí sinh trúng tuyển và dữ liệu đăng ký xét tuyển, trúng tuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo.
Riêng Trường PTDTNT Nước Oa có thêm 35 học sinh thuộc phân tuyến vào Trường THPT Bắc Trà My nhưng có đăng ký xét tuyển và trúng tuyển vào trường (sau khi loại những thí sinh đã trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT chuyên, trường PTDTNT tỉnh).
- Trường PTDTNT Nước Oa bàn giao hồ sơ dự tuyển và danh sách thí sinh không trúng tuyển cho Trường THPT Bắc Trà My.
- Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng tuyển sinh các trường PTDTNT huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường.
- Các trường thông báo và làm thủ tục nhập học cho thí sinh trúng tuyển.
- Trường PTDTNT Nước Oa được xét tuyển bổ sung (nếu cần thiết) bù cho số lượng thí sinh (thuộc phân tuyến vào Trường THPT Bắc Trà My) đã trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học.
II. Tuyển sinh vào lớp 10 Trường PTDTNT tỉnh Quảng Nam
1. Đối tượng tuyển sinh
a) Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:
- Xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn);
- Xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.
b) Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
c) Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn. Trường PTDTNT tỉnh được tuyển không quá 5% học sinh là người dân tộc Kinh trong tổng số chỉ tiêu tuyển mới hằng năm.
2. Phạm vi tuyển sinh
- 06 huyện miền núi cao: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My và Phước Sơn.
- Các huyện miền núi còn lại và các huyện đồng bằng có người dân tộc thiểu số sinh sống và có nhu cầu tạo nguồn đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số.
3. Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh
a) Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
b) Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2023-2024 là 170 học sinh, trong đó:
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 162 chỉ tiêu.
- Học sinh người dân tộc Kinh: 08 chỉ tiêu.
4. Điều kiện và hồ sơ dự tuyển
a) Điều kiện dự tuyển
- Thuộc đối tượng tuyển sinh.
- Trong độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Năm học lớp 9 có hạnh kiểm được xếp loại từ Khá trở lên; học lực được xếp loại từ Trung bình trở lên.
b) Hồ sơ dự tuyển
- Đơn đăng ký dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về nơi thường trú;
- Bản sao chứng thực hoặc bản chụp/photo kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời;
- Học bạ cấp THCS;
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
Lưu ý:
Thí sinh đăng ký dự thi vào Trường PTDTNT tỉnh có thể đồng thời đăng ký dự thi vào trường THPT chuyên nếu có nguyện vọng. Trong trường hợp này, thí sinh nộp 01 bộ hồ sơ dự tuyển cho Trường PTDTNT tỉnh và 01 bộ hồ sơ dự tuyển cho trường THPT chuyên.
5. Tuyển thẳng
Tuyển thẳng vào trường PTDTNT các đối tượng sau:
- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người (theo quy định của Chính phủ);
- Học sinh người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng tuyển sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục, thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ thuật dành cho học sinh trung học.
6. Chế độ ưu tiên
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
- Thí sinh được cộng thêm 1,5 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 1;
- Thí sinh được cộng thêm 1,0 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 2;
- Thí sinh được cộng thêm 0,5 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 3.
Thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một nhóm đối tượng có điểm ưu tiên cao nhất.
7. Quy định về thi tuyển
a) Môn thi
- Thí sinh dự thi vào lớp 10 Trường PTDTNT tỉnh thi cùng đề, cùng thời gian với các môn thi chung của Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 trường THPT chuyên, gồm: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.
- Thí sinh vắng thi một môn thì không được dự thi các môn tiếp theo. b) Nội dung thi, hình thức thi và thời gian làm bài
Nội dung thi, hình thức thi và thời gian làm bài thực hiện theo Công văn số 717/SGDĐT-GDTrH ngày 03/4/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam về việc điều chỉnh nội dung chương trình, cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 PTDTNT tỉnh áp dụng từ năm học 2022-2023.
c) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = | Tổng điểm thi của 03 bài thi các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | + | Tổng điểm ưu tiên (nếu có) |
Lưu ý: Tổng điểm các bài thi và điểm xét tuyển không làm tròn. d) Nguyên tắc xét trúng tuyển
- Chỉ xét trúng tuyển đối với thí sinh thi đủ 03 bài thi theo quy định, không vi phạm quy chế trong kỳ thi và mỗi bài thi đều đạt từ 1,0 điểm trở lên.
- Căn cứ điểm xét tuyển từ cao xuống thấp để xét trúng tuyển đủ chỉ tiêu được giao trong năm học 2023-2024, không phân biệt địa phương, trong đó có 08 học sinh là người dân tộc Kinh.
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Thí sinh là con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh (xếp từ mức thương tật cao xuống thấp);
+ Thí sinh có xếp loại học lực cả năm lớp 9 cao hơn;
+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm lớp 9 cao hơn;
+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm cao hơn lần lượt ở lớp 8, lớp 7, lớp 6.
+ Thí sinh có tổng điểm trung bình các môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ của cả năm lớp 9 cao hơn;
- Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì xét trúng tuyển với số lượng đảm bảo mỗi lớp học có không quá 35 học sinh.
Lưu ý:
- Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường PTDTNT tỉnh thì không được xin chuyển về học tại các trường THPT trên địa bàn tỉnh. Trường hợp học sinh xin chuyển trường với lý do đặc biệt, phải được sự cho phép của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh không trúng tuyển vào Trường PTDTNT tỉnh thì được xét tuyển vào trường THPT theo phân tuyến tuyển sinh.
- Trường hợp thí sinh đăng ký dự thi đồng thời vào Trường PTDTNT tỉnh và trường THPT chuyên thì thí sinh chỉ dự thi theo lịch thi của trường THPT chuyên. Nếu trúng tuyển vào trường THPT chuyên thì thí sinh học tại trường THPT chuyên đã đăng ký. Nếu không trúng tuyển vào trường THPT chuyên thì thí sinh được lấy kết quả điểm bài thi của 03 môn chung (Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ) để xét tuyển vào Trường PTDTNT tỉnh.
8. Lịch thi, địa điểm thi
a) Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường PTDTNT tỉnh năm học 2023-2024 được tổ chức vào các ngày 05, 06, 07/6/2023. Trong đó:
- Ngày 05/6/2023: Làm thủ tục dự thi;
- Ngày 06, 07/6/2023: Tổ chức coi thi;
Lưu ý:
Lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường PTDTNT tỉnh trùng với lịch thi của các môn thi chung (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) trong Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo lịch thi chi tiết, địa điểm thi chậm nhất 30 ngày trước ngày thi môn thi đầu tiên.
9. Quy trình tuyển sinh
Căn cứ Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam), Sở Giáo dục và Đào tạo quy định thời gian cụ thể theo quy trình tuyển sinh như sau:
a) Các phòng Giáo dục và Đào tạo khảo sát, thống kê sơ bộ về số lượng thí sinh đăng ký dự thi vào Trường PTDTNT tỉnh, gửi số liệu về Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Các trường THCS, PTDTNT trong phạm vi tuyển sinh thông báo, hướng dẫn thí sinh làm thủ tục; thu nhận hồ sơ tuyển sinh của thí sinh và nộp về Phòng Giáo dục và Đào tạo.
c) Các phòng Giáo dục và Đào tạo tập hợp hồ sơ tuyển sinh, kiểm tra hồ sơ để bảo đảm đúng đối tượng, điều kiện dự thi; nhập, kiểm tra dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh; nộp hồ sơ tuyển sinh cho Trường PTDTNT tỉnh; đồng thời báo cáo số lượng thí sinh đăng ký dự thi chính thức cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
d) Trường PTDTNT tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; tập hợp, kiểm tra dữ liệu thi của các phòng Giáo dục và Đào tạo; báo cáo và gửi dữ liệu thi về Sở Giáo dục và Đào tạo.
đ) Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức coi thi, chấm thi, công bố kết quả thi, phúc khảo bài thi; xét duyệt và ban hành quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh.
e) Trường PTDTNT tỉnh thông báo, hướng dẫn, tổ chức cho thí sinh đăng ký nhập học, xét trúng tuyển bổ sung (nếu có, trong trường hợp thí sinh trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học).
Sau thời gian đăng ký nhập học 10 (mười) ngày (không kể ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ), nếu thí sinh trúng tuyển không đăng ký nhập học thì coi như thí sinh không có nguyện vọng, nhu cầu học lớp 10 Trường PTDTNT tỉnh và loại ra khỏi danh sách trúng tuyển. Trong trường hợp cần thiết, Sở Giáo dục và Đào tạo xét tuyển bổ sung bù cho số lượng thí sinh đã trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp của các thí sinh không trúng tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao.
III. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên
1. Đối tượng tuyển sinh
Người học đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT (ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2. Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh
a) Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
b) Chỉ tiêu tuyển sinh:
Môn chuyên | Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trường THPT chuyên Lê Thánh Tông | |||
Số lớp | Chỉ tiêu | Số lớp | Chỉ tiêu | ||
Chuyên Toán | 01 | 35 | 01 | 35 | |
Chuyên Vật lí | 01 | 35 | 01 | 35 | |
Chuyên Hoá học | 01 | 35 | 01 | 35 | |
Chuyên Sinh học | 01 | 35 | 01 | 35 | |
Chuyên Ngữ văn | 01 | 35 | 01 | 35 | |
Chuyên Lịch sử | 01 | 35 | 01 | 35 | |
Chuyên Địa lí | 01 | 35 | 01 | 35 | |
Chuyên Tiếng Anh | 01 | 35 | 01 | 35 | |
Chuyên Tin học | Thi môn Tin học | 01 | 15 | 01 | 15 |
Thi môn Toán | 20 | 20 | |||
Tổng cộng | 09 | 315 | 09 | 315 |
Ghi chú đối với chuyên Tin học:
Trong trường hợp môn thi Tin học không đủ chỉ tiêu thì chuyển chỉ tiêu còn thiếu sang môn thi Toán, môn thi Toán không đủ chỉ tiêu thì chuyển chỉ tiêu còn thiếu sang môn thi Tin học.
3. Điều kiện dự tuyển
a) Thuộc đối tượng tuyển sinh.
b) Tốt nghiệp THCS tại các trường cấp THCS trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (học sinh có nơi thường trú tại tỉnh Quảng Nam được cấp học bổng khuyến khích học tập theo Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh Quảng Nam).
c) Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp ở cấp THCS từ loại Khá trở lên.
d) Xếp loại tốt nghiệp THCS từ loại Khá trở lên.
đ) Điểm hồ sơ đạt từ 17 (mười bảy) điểm trở lên, cụ thể như sau:
Điểm hồ sơ = Tổng điểm học lực + Tổng điểm hạnh kiểm + Điểm tốt nghiệp THCS + Tổng điểm khuyến khích.
Trong đó:
- Điểm học lực:
Xếp loại học lực mỗi năm học ở cấp THCS: loại Giỏi: 2,0 điểm; loại Khá: 1,5 điểm.
- Điểm hạnh kiểm:
Xếp loại hạnh kiểm mỗi năm học ở cấp THCS: loại Tốt: 2,0 điểm; loại Khá: 1,5 điểm.
- Điểm tốt nghiệp THCS: loại Giỏi: 3,0 điểm; loại Khá: 2,0 điểm.
- Điểm khuyến khích: Thí sinh đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh THCS hoặc đạt giải cấp tỉnh trở lên về các môn học văn hóa; về khoa học, kỹ thuật dành cho học sinh trung học do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp tổ chức được quy định mức điểm cộng như sau:
+ Giải Nhất/Huy chương Vàng: 2,0 điểm;
+ Giải Nhì/Huy chương Bạc: 1,5 điểm;
+ Giải Ba/Huy chương Đồng: 1,0 điểm;
+ Giải Khuyến khích: 0,5 điểm.
Thí sinh đạt nhiều giải khác nhau được tính tổng điểm tương ứng cho từng giải đạt được.
4. Hồ sơ dự tuyển
- Đơn đăng ký dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (bản chính, đối với học sinh tốt nghiệp năm học 2022-2023) hoặc bằng tốt nghiệp THCS (bản sao, đối với người học học đã tốt nghiệp trước năm học 2022-2023);
- Bản chính học bạ cấp THCS;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi theo quy định (nếu có);
- Giấy xác nhận do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với học sinh đã tốt nghiệp THCS trước năm học 2022-2023) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật;
- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về nơi thường trú.
5. Quy định về thi tuyển
a) Môn thi
- Các môn chung (dành cho tất cả thí sinh): Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
- Các môn chuyên: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học hoặc Toán (dành cho chuyên Tin học), Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh.
Lưu ý:
- Thí sinh được đăng ký dự thi tối đa 02 môn chuyên nhưng không cùng một buổi thi theo lịch thi.
- Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp 10 chuyên Tin học được đăng ký dự thi một trong hai môn: Tin học hoặc Toán (dành cho chuyên tin).
- Thí sinh vắng thi một trong ba môn chung thì không được dự thi các môn tiếp theo, kể cả môn chuyên.
b) Nội dung, hình thức thi
- Nội dung đề thi: Thực hiện theo Công văn số 2246/SGDĐT-GDTrH ngày 19/10/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam về việc nội dung chương trình bồi dưỡng, cấu trúc đề thi HSG và tuyển sinh lớp 10 áp dụng từ năm học 2022-2023.
- Hình thức thi:
+ Môn Tiếng Anh chung: Thi viết theo hình thức tự luận kết hợp với trắc nghiệm.
+ Môn Tin học: Thi theo hình thức lập trình trên máy tính.
+ Các môn còn lại: Thi viết theo hình thức tự luận.
c) Thời gian làm bài thi, thang điểm và hệ số điểm bài thi
- Thời gian làm bài:
+ Các môn chung: môn Toán và môn Ngữ văn là 120 phút; môn Tiếng Anh là 60 phút;
+ Các bài thi môn chuyên: 150 phút.
- Thang điểm bài thi: tính theo thang điểm 10; không làm tròn điểm.
- Hệ số điểm bài thi: điểm các bài thi môn chung hệ số 1, điểm các bài thi môn chuyên hệ số 3.
d) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = | Tổng điểm thi của 03 bài thi các môn chung: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | + | Điểm bài thi môn chuyên x Hệ số |
Lưu ý: Điểm, tổng điểm các bài thi và điểm xét tuyển không làm tròn.
đ) Nguyên tắc xét trúng tuyển
- Chỉ xét trúng tuyển đối với thí sinh thi đủ 03 bài thi môn chung và bài thi môn chuyên theo quy định, không vi phạm quy chế trong kỳ thi và mỗi bài thi môn chung đều đạt từ 2,0 điểm trở lên, bài thi môn chuyên phải đạt từ 3,0 điểm trở lên.
- Căn cứ điểm xét tuyển vào từng lớp chuyên và chỉ tiêu được giao, Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành xét trúng tuyển theo từng lớp chuyên với nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Thí sinh có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn;
+ Thí sinh có điểm hồ sơ cao hơn;
+ Thí sinh có điểm trung bình môn của môn đăng ký dự thi cả năm lớp 9 cao hơn;
+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm lớp 9 cao hơn;
+ Thí sinh đạt giải và có điểm thi trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh THCS năm học 2022-2023 đúng với môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn;
+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm cao hơn lần lượt ở lớp 8, lớp 7, lớp 6. Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì xét trúng tuyển với số lượng đảm bảo mỗi lớp chuyên có không quá 35 học sinh.
- Đối với thí sinh đăng ký thi hai môn chuyên, nếu trúng tuyển môn chuyên thứ nhất theo thứ tự đã đăng ký thì không xét trúng tuyển môn chuyên thứ hai.
6. Lịch thi, địa điểm thi
a) Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên năm học 2023-2024 được tổ chức vào các ngày 05, 06, 07, 08/6/2023. Trong đó:
- Ngày 05/6/2023: Làm thủ tục dự thi;
- Ngày 06, 07, 08/6/2023: Tổ chức coi thi;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo lịch thi chi tiết, địa điểm thi chậm nhất 30 ngày trước ngày thi môn thi đầu tiên.
7. Quy trình tuyển sinh
Căn cứ Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam), Sở Giáo dục và Đào tạo quy định thời gian cụ thể theo quy trình tuyển sinh như sau:
a) Thí sinh nộp hồ sơ tuyển sinh cho các trường THPT chuyên. Các trường THPT chuyên hướng dẫn thủ tục, thu nhận hồ sơ tuyển sinh, nhập và kiểm tra dữ liệu tuyển sinh.
Lưu ý: Học sinh nộp học bạ cấp THCS bản chính trong hồ sơ tuyển sinh.
b) Kiểm tra hồ sơ, dữ liệu tuyển sinh, cập nhật dữ liệu, báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành tổ chức thi tuyển và công bố danh sách học sinh trúng tuyển.
d) Các trường THPT chuyên thông báo, hướng dẫn thí sinh trúng tuyển đăng ký nhập học, đề xuất xét trúng tuyển bổ sung (nếu có, trong trường hợp thí sinh trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học).
Sau thời gian đăng ký nhập học 10 (mười) ngày (không kể ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ), nếu thí sinh trúng tuyển không đăng ký nhập học thì coi như thí sinh không có nguyện vọng, nhu cầu học lớp 10 trường THPT chuyên và loại ra khỏi danh sách trúng tuyển. Trong trường hợp cần thiết, Sở Giáo dục và Đào tạo xét tuyển bổ sung bù cho số lượng thí sinh đã trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp của các thí sinh không trúng tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao.
Công tác tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên, Trường PTDTNT tỉnh được vận dụng theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
I. Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 THPT và tuyển sinh vào các trường chuyên biệt năm học 2023-2024 đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế.
2. Hướng dẫn các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THPT, Trung tâm GDTX tỉnh về công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024.
3. Trực tiếp tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên và lớp 10 Trường PTDTNT tỉnh.
4. Chỉ đạo và kiểm tra công tác tuyển sinh trên địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức công tác truyền thông rộng rãi để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai.
6. Ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh của các trường THPT không chuyên; Quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường THPT không chuyên.
7. Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp ngân sách để tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên và PTDTNT tỉnh năm học 2023-2024.
III. Công an tỉnh
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai công tác đảm bảo an ninh, an toàn để tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên và PTDTNT tỉnh năm học 2023-2024. Công tác phối hợp thực hiện theo Công văn số 1182/UBND- KGVX ngày 07/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phối hợp tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2022-2023 và tuyển sinh lớp 10 năm học 2023-2024.
IV. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan truyền thông, báo chí tăng cường công tác tuyên truyền nhằm thông tin kịp thời, đầy đủ, công khai, minh bạch, rõ ràng về mục đích, ý nghĩa, tác dụng và những nội dung cơ bản liên quan đến công tác tuyển sinh lớp 10 năm học 2023-2024, nhất là những vấn đề có tính chất đổi mới để tạo sự đồng thuận cao trong toàn xã hội.
V. Sở Y tế
1. Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các đơn vị phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai công tác vệ sinh an toàn thực phẩm tại các địa phương trong thời gian tổ chức kỳ thi.
2. Cử cán bộ phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham gia chăm sóc sức khỏe, công tác phòng chống dịch bệnh cho người tham gia kỳ thi tại các địa phương.
VI. Công ty Điện lực Quảng Nam
Lập kế hoạch cung cấp đầy đủ nguồn điện phục vụ cho hoạt động liên quan đến kỳ thi và kịp thời xử lý các sự cố về điện trong quá trình tổ chức kỳ thi.
VII. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
1. Phối hợp, chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo, các địa phương và các trường tổ chức công tác truyền thông rộng rãi để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai. Đối với các huyện có trường PTDTNT, Ủy ban nhân dân huyện căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT- BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Kế hoạch này để tổ chức thực hiện.
2. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo và các trường trên địa bàn tổ chức công tác tuyển sinh theo đúng yêu cầu.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3512/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông, lớp 10 trung học phổ thông chuyên, lớp 10 phổ thông dân tộc nội trú, lớp 10 giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm học 2023-2024
- 2Quyết định 840/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm học 2023-2024
- 5Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND về phát triển Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học - Huế giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2023 về tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông tỉnh Hưng Yên năm học 2024-2025
- 7Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024 - 2025 tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 2809/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông năm học 2024-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2024 tuyển sinh lớp 10, lớp 10 chuyên năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 1461/BGDĐT-GDTrH năm 2019 về xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên và các trường Trung học phổ thông công lập, Phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
- 8Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 05/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Quyết định 3512/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông, lớp 10 trung học phổ thông chuyên, lớp 10 phổ thông dân tộc nội trú, lớp 10 giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm học 2023-2024
- 12Quyết định 840/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm học 2023-2024
- 15Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND về phát triển Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học - Huế giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 16Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2023 về tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông tỉnh Hưng Yên năm học 2024-2025
- 17Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024 - 2025 tỉnh Ninh Bình
- 18Quyết định 2809/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông năm học 2024-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 19Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2024 tuyển sinh lớp 10, lớp 10 chuyên năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 854/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông và tuyển sinh vào các trường chuyên biệt năm học 2023-2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 854/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực