Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 854/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dầu khí và Than,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Công Thương thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch tại Điều 1 của Quyết định này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức thực hiện bảo đảm tiến độ, hiệu quả các nhiệm vụ của Chiến lược, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Dầu khí và Than, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số 854/QĐ-BCT ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Thực hiện Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chiến lược phát triển năng lượng), Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng, cụ thể như sau:
1. Xây dựng và triển khai các nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ Công Thương.
2. Là cơ sở để các đơn vị thuộc Bộ Công Thương rà soát, xây dựng, điều chỉnh các kế hoạch, chương trình hành động liên quan nhằm thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Là cơ sở để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện và điều chỉnh mục tiêu của Chiến lược (nếu cần thiết) để phù hợp với tình hình thực tế mỗi giai đoạn.
1. Quán triệt đầy đủ, sâu sắc các quan điểm, mục tiêu của Chiến lược phát triển năng lượng:
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến nội dung của Chiến lược phát triển năng lượng một cách sâu, rộng đến mọi thành phần kinh tế. Hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện, kiểm điểm, đánh giá tình hình triển khai và mức độ, khả năng đạt được các mục tiêu của Chiến lược, tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng theo từng năm và giai đoạn. Đề xuất điều chỉnh mục tiêu cho phù hợp với bối cảnh khi cần thiết để đảm bảo tính khả thi cao.
2. Tổ chức thực hiện đúng tiến độ các nhiệm vụ, giải pháp trong Chiến lược phát triển năng lượng, cụ thể:
- Nghiên cứu hoàn thiện thể chế, khẩn trương xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương về năng lượng, đẩy mạnh các cơ chế ủy quyền, phân cấp (nếu cần thiết) trình Thủ tướng Chính phủ quyết định để tạo điều kiện bảo đảm tiến độ cho các dự án năng lượng.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách khuyến khích, thúc đẩy thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng phù hợp với thẩm quyền theo quy định của Chính phủ.
- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng của ngành năng lượng. Theo dõi, đôn đốc triển khai việc thực hiện các chương trình, dự án trong Quy hoạch thuộc lĩnh vực năng lượng, điện, xăng dầu, khí đốt... phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và Cơ quan thường trực các Ban Chỉ đạo nhà nước/quốc gia để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
- Tập trung nghiên cứu phát triển, tiếp thu và ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trong ngành năng lượng, tiến tới từng bước làm chủ công nghệ hiện đại và sản xuất các thiết bị cho ngành năng lượng trong hệ thống các cơ sở nghiên cứu và sản xuất của ngành Công Thương.
- Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt là hệ thống các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Công Thương nhằm tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành năng lượng.
- Giám sát chặt chẽ, đảm bảo cân đối cung cầu năng lượng để giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, nâng cao khả năng chống chịu của nền kinh tế trước các tác động từ bên ngoài.
3. Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ chức thực hiện các chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các Nghị quyết của Đảng, các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của địa phương và của Bộ Công Thương trong từng thời kỳ.
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
1. Hàng năm, các đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ được giao của Kế hoạch này đề xuất kinh phí thực hiện theo quy định.
2. Nguồn kinh phí: Kinh phí chi thường xuyên của Bộ Công Thương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Các đồng chí Thứ trưởng được phân công phụ trách các lĩnh vực có liên quan đến Chiến lược phát triển năng lượng thường xuyên theo dõi, chỉ đạo các đơn vị chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ của chiến lược; tăng cường phối hợp, làm việc với các Bộ, ngành, địa phương, hiệp hội doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan để bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ:
- Có trách nhiệm tổ chức thực hiện những nhiệm vụ và nội dung công tác thuộc lĩnh vực được giao tại mục III và Phụ lục kèm theo Quyết định này, bảo đảm chất lượng và đúng thời hạn yêu cầu; tham mưu, đề xuất các giải pháp, biện pháp cụ thể điều hành trong lĩnh vực phụ trách, kịp thời báo cáo, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ xem xét, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với những vấn đề vượt thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện các nhiệm vụ Đơn vị được giao phụ trách.
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với các cơ quan, đơn vị liên quan trong tham mưu, đề xuất giải pháp, biện pháp cụ thể trong thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao, gửi Vụ Dầu khí và Than để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng khi có yêu cầu.
3. Vụ Dầu khí và Than chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đôn đốc, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị chủ động báo cáo Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ phụ trách xem xét, đồng thời cung cấp thông tin về Vụ Dầu khí và Than để tổng hợp./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 215/QĐ-TTG NGÀY 01 THÁNG 3 NĂM 2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 854/QĐ-BCT ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Stt | Nội dung thực hiện | Hình thức/kết quả thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời hạn |
1 | Tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng nội dung Chiến lược phát triển năng lượng và Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng. Theo dõi việc triển khai và đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng | Tài liệu | Vụ Dầu khí và Than/Văn phòng Bộ | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Hàng năm/giai đoạn |
2 | Chỉ đạo, đôn đốc các doanh nghiệp ngành năng lượng thực hiện đúng các mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Chiến lược phát triển năng lượng | Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Vụ Dầu khí và Than | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
3 | Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách khuyến khích thu hút nguồn lực từ các nhà đầu tư nước ngoài uy tín, kinh nghiệm vào phát triển ngành dầu khí trong nước trong đó trọng tâm tại các khu vực nước sâu xa bờ | Báo cáo | Vụ Dầu khí và Than/Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
4 | Theo dõi, giám sát chặt chẽ tình hình sản xuất ngành công nghiệp dầu khí và than nhằm đảm bảo cân đối cung cầu các loại nhiên liệu dầu khí và than cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội | Báo cáo/Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Vụ Dầu khí và Than | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
5 | Chỉ đạo nghiên cứu, tiếp thu, ứng dụng làm chủ công nghệ chế tạo trong nước các thiết bị tìm kiếm thăm dò, khai thác, chế biến và vận chuyển dầu mỏ, khí đốt và than | Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Vụ Dầu khí và Than/Vụ Khoa học và Công nghệ | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
6 | Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển các dự án năng lượng ngành điện lực trong nước trong đó trọng tâm lĩnh vực năng lượng mới | Báo cáo | Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
7 | Chỉ đạo nghiên cứu, tiếp thu, ứng dụng làm chủ công nghệ chế tạo trong nước thiết bị của các dự án năng lượng như thủy điện, nhiệt điện, điện mặt trời, điện gió... | Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo/Vụ Khoa học và Công nghệ | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
8 | Rà soát để bảo đảm tính ổn định, đồng bộ, linh hoạt, gắn kết thống nhất giữa Chiến lược phát triển ngành điện lực Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với Chiến lược phát triển năng lượng và Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và một số ngành khác có liên quan | Báo cáo | Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
9 | Tổ chức đàm phán ký kết hợp tác, trao đổi năng lượng với các nước láng giềng và tham gia của Việt Nam vào hệ thống năng lượng liên kết giữa các nước trong khu vực | Biên bản ghi nhớ, Báo cáo, Thỏa thuận | Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
10 | Theo dõi, giám sát chặt chẽ điều tiết hoạt động điện lực nhằm đảm bảo cung cấp điện an toàn, ổn định, chất lượng để giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, nâng cao khả năng chống chịu của nền kinh tế trước các tác động từ bên ngoài | Báo cáo/Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Cục Điều tiết điện lực | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
11 | Tập trung xây dựng và hoàn thiện các điều kiện cần thiết (pháp lý, hạ tầng kỹ thuật,...) cho việc phát triển thị trường năng lượng cạnh tranh hiệu quả theo Đề án Phát triển thị trường năng lượng cạnh tranh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2233/QĐ-TTg ngày 28/12/2020 | Báo cáo | Cục Điều tiết điện lực | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
12 | - Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả. - Tăng cường, đẩy mạnh thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các chương trình, dự án tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm điện trên phạm vi cả nước để góp phần đảm bảo cung cấp điện. - Phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu thúc đẩy sản xuất trong nước, ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo, tăng năng suất lao động trong lĩnh vực năng lượng. - Tiếp tục phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 - Thực hiện chuyển dịch năng lượng, trong đó trọng tâm là chuyển đổi từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng tái tạo và năng lượng mới; đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công nghệ thu giữ/sử dụng các-bon (CCS/CCUS) trong ngành năng lượng. | Báo cáo/Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
13 | Rà soát, sửa đổi, hoàn thiện các pháp luật chuyên ngành về dầu khí, than, điện lực, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả,..., các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành năng lượng phù hợp thông lệ quốc tế và tình hình phát triển của đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, làm cơ sở thực hiện hiệu quả hơn cơ chế thị trường | Báo cáo, đề xuất sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
14 | Tăng cường quan hệ quốc tế về năng lượng trong tất cả các phân ngành, lĩnh vực phù hợp với xu thế hội nhập, tận dụng cơ hội từ các hiệp định thương mại, các quan hệ chính trị - ngoại giao thuận lợi để phát triển năng lượng | Báo cáo | Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
15 | Tiếp tục tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động liên quan đến lĩnh vực năng lượng do Bộ Công Thương quản lý | Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra hoặc Kết luận thanh tra, kiểm tra | Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên, định kỳ |
16 | Theo dõi, đôn đốc triển khai việc phát triển hạ tầng của ngành năng lượng, các chương trình, dự án trong Quy hoạch thuộc lĩnh vực năng lượng điện, xăng dầu, khí đốt... phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Công Thương | Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo/Vụ Dầu khí và Than/Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
17 | Theo dõi, giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh các mặt hàng xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng nhằm đảm bảo cân đối cung cầu các mặt hàng này cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội | Báo cáo/Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Vụ Thị trường trong nước | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
18 | Theo dõi, giám sát chặt chẽ nhu cầu, kế hoạch dự trữ quốc gia những mặt hàng xăng dầu thuộc danh mục dự trữ quốc gia của Chính phủ do Bộ Công Thương quản lý để đảm bảo an toàn, an ninh năng lượng và an ninh quốc gia | Báo cáo/Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
19 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích và hỗ trợ phát triển công nghiệp chế tạo và dịch vụ phục vụ ngành năng lượng theo hướng tăng cường nội lực, hướng đến xuất khẩu | Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Cục Công nghiệp | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
20 | Cập nhật thường xuyên những tiến bộ khoa học công nghệ trên thế giới trong lĩnh vực năng lượng; chỉ đạo các đơn vị khoa học công nghệ thuộc Bộ tập trung nghiên cứu, tiếp thu, ứng dụng, làm chủ công nghệ năng lượng mới (như năng lượng sóng biển, địa nhiệt, hydro xanh, amoniac xanh...) phù hợp với xu hướng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 | Báo cáo/Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Vụ Khoa học và Công nghệ | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
21 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực năng lượng phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn quốc tế | Báo cáo, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn và các Định mức kinh tế, kỹ thuật | Vụ Khoa học và Công nghệ | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
22 | Rà soát, sửa đổi, xây dựng bổ sung các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường công nghiệp, an toàn và các kịch bản ứng phó sự cố... phù hợp cho lĩnh vực năng lượng do Bộ Công Thương quản lý | Báo cáo, Quy định, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn, Sổ tay hướng dẫn | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Hàng năm, định kỳ |
23 | Đẩy mạnh công tác đào tạo đội ngũ nhân lực chuyên sâu và nhân lực trình độ cao cho ngành năng lượng | Nhân lực ngành năng lượng | Vụ Tổ chức cán bộ/Các trường thuộc Bộ | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên, định kỳ |
24 | Nghiên cứu đưa các nội dung trọng tâm của Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 vào kế hoạch truyền thông hằng năm của Bộ để đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò của ngành năng lượng và các chính sách, pháp luật chuyên ngành về năng lượng | Ấn phẩm, bài báo, hội nghị, hội thảo | Văn phòng Bộ/Vụ Pháp chế | Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên |
- 1Nghị quyết 140/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 55-NQ/TW về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 2Công văn 522/VPCP-CN năm 2021 về thông tin VTV phản ánh đề nghị giảm tối đa nhập khẩu than trong phát triển năng lượng quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 9897/VPCP-CN năm 2023 về Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Chiến lược phát triển ngành công nghiệp than Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 140/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 55-NQ/TW về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2233/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển thị trường năng lượng cạnh tranh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 522/VPCP-CN năm 2021 về thông tin VTV phản ánh đề nghị giảm tối đa nhập khẩu than trong phát triển năng lượng quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 96/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
- 6Công văn 9897/VPCP-CN năm 2023 về Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Chiến lược phát triển ngành công nghiệp than Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 215/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 854/QĐ-BCT năm 2024 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 854/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/04/2024
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Nguyễn Hồng Diên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra