Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 853/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 04 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC TÍCH HỢP, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, THANH TOÁN TRỰC TUYẾN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2021;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2021 (kèm theo Danh mục).

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (trực tiếp là Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc tích hợp, kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia các thủ tục hành chính được phê duyệt tại Quyết định này; rà soát, đề xuất, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục, lộ trình, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến thuộc phạm vi quản lý trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2021 bảo đảm đạt tỷ lệ tối thiểu theo quy định tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 (Điều 2 Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ).

2. Theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ quản lý của ngành, lĩnh vực, giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (phối hợp với Bộ, ngành hoặc theo hướng dẫn của Bộ, ngành) tổ chức triển khai Nhóm dịch vụ công thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cưNhóm dịch vụ công trực tuyến thiết yếu theo đánh giá chỉ số phát triển chính phủ điện tử của liên hợp quốc theo đúng nội dung, tiến độ quy định tại Danh mục dịch vụ công trực tuyến cần sớm được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2021 ban hành kèm theo Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

Riêng đối với các nhóm dịch vụ công thuộc phạm vi chức năng quản lý của các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, giao Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục thuế tỉnh, Cục Thi hành án tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật chuyên ngành.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức thực hiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến đối với thủ tục hành chính cấp huyện và cấp xã theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân

 

DANH MỤC

DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, THANH TOÁN TRỰC TUYẾN ĐƯỢC KẾT NỐI, TÍCH HỢP VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 04/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Số TT

Tên dịch vụ công/ Thủ tục hành chính

Mức độ dịch vụ

Cơ quan giải quyết

Hoàn thành[1]

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1.

Cp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

 

4

 

Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố (UBND cấp huyện)

QII

2.

Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng

4

4

 

Sở Xây dựng,

UBND cấp huyện

QII

3.

Đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia và xét tuyển đại học, cao đng

4

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

Chuyn tiếp nhiệm vụ từ năm 2020

4.

Đăng ký tuyển sinh đầu cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông)

4

4

4

Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã)

Quý II

5.

Liên thông các thủ tục khởi sự doanh nghiệp: Đăng ký thành lập doanh nghiệp; Khai trình việc sử dụng lao động; Cấp mã số vị đơn vị Bảo hiểm xã hội; Đăng ký sử dụng hóa đơn tự in, đặt in

4

 

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục thuế tỉnh

Quý II

6.

Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường

4

4

 

Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện

Quý II

7.

Đăng ký biến động quyn sử dụng đất, quyn sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

3

3

 

Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện

Quý II

8.

Đi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cp

4

 

 

Sở Giao thông vận tải

QIII

9.

Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

4

 

 

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Quý III

10.

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

 

4

 

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội,

UBND cấp huyện

Quý III

11.

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

4

 

 

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Quý III

12.

Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

 

4

 

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội,

UBND cấp huyện

Quý III

13.

Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

 

4

 

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội,

UBND cấp huyện

Quý III

14.

Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng, làm nhà ở, sửa chữa nhà ở

 

 

4

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Quý III

15.

Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

 

4

 

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội,

UBND cấp huyện

Quý III

16.

Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng

 

4

 

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội,

UBND cấp huyện

Quý III

17.

Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

 

4

 

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội,

UBND cấp huyện

Quý III

18.

Hỗ trợ kinh phí nhận nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp

 

 

4

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Quý III

19.

Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng)

 

 

4

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Quý III

20.

Liên thông nhóm thủ tục Đăng ký thành lập hộ kinh doanh và Đăng ký thuế

4

4

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế tỉnh,

UBND cấp huyện

Quý III

21.

Cấp, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản

4

 

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quý III

22.

Thanh toán nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

4

4

4

Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh[2]

- Triển khai đối với hộ gia đình, cá nhân trong tháng 6/2021.

- Triển khai đối với doanh nghiệp trong quý III.

23.

Nộp phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển

4

 

 

Sở Giao thông vận tải

Quý II

24.

Thanh toán viện phí

4

4

4

Sở Y tế, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục thuế tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Từ quý III đến qIV

25.

Thanh toán học phí

4

4

4

Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Từ quý III đến quý IV

26.

Cung cp thông tin, dữ liệu về đất đai

4

4

4

Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Quý IV

27.

Cung cấp thông tin về dự án đầu tư

4

4

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế, UBND cấp huyện

Quý IV

28.

Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua

4

4

4

Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Quý IV

29.

Cấp, gia hạn, cấp lại chứng chỉ/thẻ hành nghề lĩnh vực thú y, bảo vệ thực vật

4

 

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quý IV

 



[1] Thời hạn hoàn thành theo tiến độ thực hiện Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

[2] Thực hiện theo Công văn số 2161/VPCP-KSTT ngày 30/3/2021 của Văn phòng Chính phủ và Công văn số 1478/UBND-CCHC ngày 05/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.