UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 853/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 23 tháng 3 năm 2012 |
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 197/2007/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An đến 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Báo cáo thẩm định số 62/BC-NN-KHTC ngày 19/3/2012 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất, chế biến muối tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015, có tính đến 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất, chế biến muối tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015, có tính đến 2020 gồm những nội dung chủ yếu như sau :
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch phát triển sản xuất, chế biến muối Tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015, có tính đến năm 2020.
2. Cơ quan quản lý chuyên ngành : Sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An.
3. Đơn vị chủ trì lập quy hoạch:Chi cục Phát triển nông thôn Nghệ An.
4. Nội dung chính của quy hoạch:
4.1. Mục tiêu quy hoạch
a) Mục tiêu tổng quát:
- Phát huy những lợi thế hiện có, khai thác hiệu quả các cơ sở vật chất kỹ thuật, tận dụng mọi nguồn lực để đầu tư phát triển sản xuất muối. Xây dựng ngành muối Nghệ An phát triển ổn định, hiệu quả, chú trọng sản xuất muối chất lượng cao. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng cường chế biến muối đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người lao động nghề muối đảm bảo ngang bằng với các ngành nghề khác.
- Phát triển nghề muối đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo đảm sản xuất muối phát triển bền vững.
b) Mục tiêu cụ thể:
TT | Hạng mục | ĐVT | Đến năm 2015 | Đến năm 2020 |
I | Về sản xuất: |
|
|
|
1 | Diện tích sản xuất: Trđó:Diện tích SX muối sạch | Ha ,, | 725 250 | 650 650 |
2 | Năng suất | Tấn/ha | 110 | 120 |
3 | Sản lượng | 1.000 Tấn | 75- 80 | 80 - 85 |
4 | Giá trị sản xuất | Tỷ đ/năm | 125 - 140 | 140 - 150 |
5 | Lao động | Người | 8.500-9.500 | 7.500-8.000 |
6 | Thu nhập lao động | Triệu đ/tháng | 2 | 3,5 |
7 | Chất lượng sản phẩm |
| TCVN 3973-1984 | TCVN 3973-1984 |
II | Về chế biến, tiêu thụ: |
|
|
|
1 | Tiêu thụ muối thô trong dân | 1.000 Tấn | 60-70 | 70 - 80 |
2 | Muối qua chế biến | 1.000 Tấn | 25-30 | 30-35 |
3 | Thu nhập lao động | Triệu đ/tháng | 3,5 | 5 |
4.2. Nội dung quy hoạch phát triển sản xuất, chế biến muối giai đoạn 2011-2015, có tính đến 2020:
4.2.1. Quy hoạch về diện tích:
a) Quy hoạch diện tích sản xuất muối:
- Huyện Diễn Châu: + Diện tích hiện tại: 203,6 ha
+ Diện tích dự kiến chuyển đổi: 53,6 ha
+ Diện tích còn lại dự kiến: 150,0 ha
- Huyện Quỳnh Lưu: + Diện tích hiện tại: 616 ha
+ Diện tích dự kiến chuyển đổi: 41 ha
+ Diện tích còn lại dự kiến: 575 ha
b) Quy hoạch sản xuất muối chất lượng cao:
- Giai đoạn 2011 – 2015: Diện tích chuyển đổi đến 2015 toàn tỉnh là 250 ha trong đó Quỳnh Lưu 200 ha và Diễn Châu 50 ha.
- Giai đoạn 2016 – 2020: Triển khai sản xuất muối sạch trên phần diện tích quy hoạch còn lại của các huyện, đảm bảo đạt chỉ tiêu đến năm 2020 diện tích sản xuất muối sạch của Nghệ An là 650 ha.
4.2.2. Quy hoạch hạ tầng cơ sở phù hợp sản xuất:
a) Các công trình nội đồng:
- Đối với hệ thống chạt lọc:
+ Quy mô:
Địa phương | Giai đoạn 2011 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | ||
Làm mới (chiếc) | Sửa chữa (chiếc) | Làm mới (chiếc) | Sửa chữa (chiếc) | |
Huyện Quỳnh Lưu | 1.760 | 1.850 | 2.141 | 2.250 |
Huyện Diễn Châu | 270 | 1.013 | 330 | 1.238 |
Tổng: | 2.030 | 2.863 | 2.471 | 3.488 |
+ Dự kiến kinh phí:
Kinh phí đầu tư để cải tạo hệ thống chạt lọc phù hợp sản xuất muối giai đoạn 2011 – 2015, có tính đến 2020 dự kiến hết 13,763 tỷ đồng trong đó:
Giai đoạn 2011 – 2015 dự kiến 6,193 tỷ đồng
Giai đoạn 2016 – 2020 dự kiến 7,569 tỷ đồng
- Ô Kết tinh:
+ Quy mô:
Địa phương | ĐVT | Giai đoạn 2011 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 |
Huyện Quỳnh Lưu | Sân | 3.600 | 4.400 |
Huyện Diễn Châu | Sân | 1.350 | 1.650 |
Tổng: |
| 4.950 | 6.050 |
+ Dự kiến kinh phí:
Kinh phí đầu tư cải tiến công đoạn kết tinh muối phù hợp sản xuất giai đoạn 2011 – 2015, có tính đến 2020 dự kiến hết 33 tỷ đồng trong đó:
Giai đoạn 2011 – 2015 dự kiến 14,850 tỷ đồng
Giai đoạn 2016 – 2020 dự kiến 18,150 tỷ đồng
- Sân phơi cát:
+ Quy mô:
Địa phương | Giai đoạn 2011 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | ||
Làm mới (chiếc) | Sửa chữa (chiếc) | Làm mới (chiếc) | Sửa chữa (chiếc) | |
Huyện Quỳnh Lưu | 2.400 | 2.522 | 1.318 | 3.078 |
Huyện Diễn Châu | 410 | 765 | 590 | 1.235 |
Tổng: | 2.810 | 3.287 | 1.908 | 4.313 |
+ Dự kiến kinh phí:
Kinh phí đầu tư cải tạo sân phơi cát phù hợp sản xuất muối giai đoạn 2011 – 2015, có tính đến 2020 dự kiến hết 12,5 tỷ đồng trong đó:
Giai đoạn 2011 – 2015 dự kiến 5,517 tỷ đồng
Giai đoạn 2016 – 2020 dự kiến 6,983 tỷ đồng
b) Hệ thống kênh mương:
- Lộ trình đầu tư:
Địa phương | Giai đoạn 2011 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | ||
Kênh C1 (Km) | Kênh C2 (Km) | Kênh C1 (Km) | Kênh C2 (Km) | |
Huyện Quỳnh Lưu | 7 | 21 | 9,8 | 24,5 |
Huyện Diễn Châu | 2 | 7,5 | 2,3 | 4,8 |
Tổng: | 9 | 9,6 | 12,1 | 29,3 |
- Dự kiến kinh phí:
Kinh phí đầu tư hệ thống kênh mương dẫn nước để phù hợp sản xuất muối giai đoạn 2011 – 2015, có tính đến 2020 dự kiến hết 50 tỷ đồng trong đó:
+ Giai đoạn 2011 – 2015 dự kiến 23,25 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2016 – 2020 dự kiến 26,75 tỷ đồng
c) Hệ thống cầu, cống lấy nước:
- Cầu qua kênh:
+ Quy mô:
Địa phương | Giai đoạn 2011 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | ||
Làm mới (chiếc) | Sửa chữa (chiếc) | Làm mới (chiếc) | Sửa chữa (chiếc) | |
Huyện Quỳnh Lưu | 14 | 10 | 11 | 14 |
Huyện Diễn Châu | 4 | 3 | 3 | 3 |
Tổng: | 18 | 13 | 14 | 17 |
+ Dự kiến kinh phí:
Kinh phí đầu tư hệ thống cầu qua kênh để phù hợp sản xuất muối giai đoạn 2011 – 2015, có tính đến 2020 dự kiến hết 4,1 tỷ đồng trong đó:
Giai đoạn 2012 – 2015 dự kiến 2,190 tỷ đồng
Giai đoạn 2016 – 2020 dự kiến 1,910 tỷ đồng
- Cống lấy nước:
+ Quy mô:
Địa phương | Giai đoạn 2011 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | ||
Làm mới (chiếc) | Sửa chữa (chiếc) | Làm mới (chiếc) | Sửa chữa (chiếc) | |
Huyện Quỳnh Lưu | 25 | 33 | 25 | 39 |
Huyện Diễn Châu | 6 | 10 | 7 | 10 |
Tổng: | 31 | 43 | 32 | 49 |
+ Dự kiến kinh phí:
Kinh phí đầu tư hệ thống cống dẫn, ngăn nước trong nội đồng để phù hợp sản xuất muối giai đoạn 2011 – 2015, có tính đến 2020 dự kiến hết 7,240 tỷ đồng trong đó:
Giai đoạn 2011 - 2015 dự kiến 3,460 tỷ đồng
Giai đoạn 2016 - 2020 dự kiến 3,780 tỷ đồng
d) Đường vận chuyển muối:
- Quy mô:
Địa phương | Giai đoạn 2011 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | ||
Đường ngoài đồng muối (km) | Đường xuyên qua đồng muối (km) | Đường ngoài đồng muối (km) | Đường xuyên qua đồng muối (km) | |
Huyện Quỳnh Lưu | 10,9 | 10,5 | 9,8 | 17 |
Huyện Diễn Châu | 3 | 4 | 2,6 | 4,9 |
Tổng: | 13,9 | 14,5 | 12,4 | 21,9 |
- Dự kiến kinh phí:
Kinh phí đầu tư hệ thống đường vận chuyển nội đồng để phù hợp sản xuất muối giai đoạn 2011 – 2015, có tính đến 2020 dự kiến hết 27,405 tỷ đồng trong đó:
+ Giai đoạn 2011 - 2015 dự kiến 12,675 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2016 - 2020 dự kiến 14,730 tỷ đồng
e) Hệ thống kho chứa muối:
- Kế hoạch đầu tư:
Loại hình | Giai đoạn 2011 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | ||||
Làm mới (chiếc) | Sửa chữa (chiếc) | Sức chứa (tấn) | Làm mới (chiếc) | Sửa chữa (chiếc) | Sức chứa (tấn) | |
Kho doanh nghiệp | 5 | 7 | 21.000 | 6 | 4 | 19.000 |
Kho HTX | 7 | 2 | 1.800 | 3 | 6 | 2.000 |
Kho hộ dân | 640 | 1.498 | 4.275 | 900 | 2.113 | 6.025 |
- Dự kiến kinh phí:
Kinh phí đầu tư hệ thống kho chứa phù hợp sản xuất, chế biến muối giai đoạn 2011 – 2015, có tính đến 2020 dự kiến hết 41,175 tỷ đồng trong đó:
+ Giai đoạn 2011 - 2015 dự kiến 18,419 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2016 - 2020 dự kiến 22,756 tỷ đồng
4.2.3. Quy hoạch cơ sở chế biến:
Đối với chế biến muối trong giai đoạn 2011-2015, có tính đến năm 2020 không đầu tư xây dựng thêm cơ sở chế biến lớn nào khác ngoài những cơ sở chế biến hiện có. Trong thời gian tới các đơn vị tham gia chế biến muối trong tỉnh tập trung đầu tư nâng cấp thiết bị, đổi mới công nghệ hiện có.
Với những địa phương có điều kiện thuận lợi, khuyến khích các HTX tham gia vào công tác chế biến muối. Trước mắt trong giai đoạn 2012 – 2013 sẽ thí điểm xây dựng mỗi huyện 1 mô hình. Xây dựng mô hình sản xuất muối sạch, khép kín công đoạn từ sản xuất, chế biến tiêu thụ sản phẩm cũng là tiền đề để xây dựng kế hoạch phát triển du lịch đưa du khách tham quan các làng nghề truyền thống trong thời gian tới.
- Dự kiến kinh phí:
Kinh phí đầu tư các cơ sở chế biến để phù hợp sản xuất muối giai đoạn 2011 – 2015, có tính đến 2020 dự kiến hết 11 tỷ đồng trong đó:
+ Giai đoạn 2011 – 2015 dự kiến 6 tỷ đồng
Đầu tư cải tiến nâng cấp thiết bị chế biến: 5 tỷ đồng
Đầu tư thiết bị chế biến quy mô HTX: 1 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2016 – 2020 dự kiến 5 tỷ đồng
Đầu tư cải tiến nâng cấp thiết bị chế biến: 3 tỷ đồng
Đầu tư thiết bị chế biến quy mô HTX: 2 tỷ đồng
4.2.4. Tiêu thụ muối:
Trong công tác thu mua, các doanh nghiệp phấn đấu tiêu thụ 60% sản lượng muối sản xuất trong tỉnh trong đó Công ty CP Muối&Thương mại Nghệ An cần đóng vai trò chủ đạo. Trong giai đoạn 2011 – 2020, các HTX sẽ đóng vai trò trong tiêu thụ sản phẩm cho diêm dân. HTX sẽ đóng vai trò cầu nối giữa doanh nghiệp chế biến trên địa bàn với người dân sản xuất. Với việc được đầu tư trang bị kho chứa, HTX cũng có thể tự tổ chức thu mua muối cho người dân, ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ lãi suất vay trong khoảng thời gian nhất định tạo điều kiện cho các HTX tiêu thụ muối cho dân và nâng cao vai trò HTX.
4.2.5. Bố trí lao động trong ngành sản xuất muối:
a) Lao động trực tiếp sản xuất muối:
Diện tích quy hoạch sản xuất muối toàn tỉnh đến 2020 là 650 ha như vậy lao động trong sản xuất muối Nghệ An đến 2020 dự kiến sẽ là 8.200 người trong đó lao động trực tiếp tham gia sản xuất là 7.700 người, lao động trong các cơ sở chế biến là 500 người.
b) Lao động gián tiếp:
Lực lượng lao động gián tiếp chủ yếu tập trung tại các Công ty, xí nghiệp và một phần tại các nhà máy chế biến. Hằng năm các đơn vị sản xuất, chế biến muối của tỉnh cần tạo điều kiện để cán bộ nhân viên học tập nâng cao năng lực chuyên môn đồng thời khuyến khích nghiên cứu tìm kiếm những tiến bộ khoa học hỗ trợ sản xuất và chế biến muối.
c) Bố trí lao động chuyển đổi nghề:
Với diện tích chuyển đổi 94ha năm 2015 và 169 ha đến năm 2020, tương đương lao động cần bố trí đào tạo nghề khác là 2.500-3.500 lao động. Lao động chuyển đổi nghề được hưởng các chế độ theo chính sách nhà nước quy định tại thời điểm chuyển đổi. Các địa phương cần có phương án chuyển đổi nghề, tìm kiếm các nghề thay thế phù hợp đồng thời tổ chức đăng ký đào tạo nghề cho lực lượng lao động chuyển đổi.
4.2.6. Tổng hợp kinh phí đầu tư:
Tổng đầu tư các hạng mục hỗ trợ sản xuất muối và các hạng mục liên quan đến năm 2020 là 205,933 tỷ đồng trung bình mỗi năm đầu tư 20,59 tỷ đồng. Được phân ra 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 2011-2015: Tổng kinh phí: 94,839 tỷ đồng (18,96 tỷ đồng/năm)
- Giai đoạn 2016 – 2020: Tổng kinh phí: 111,094 tỷ đồng (22,21 tỷ đồng/năm)
4.2.7. Các chương trình dự án trọng điểm cần ưu tiên đầu tư trong giai đoạn 2011 – 2020 như sau:
Thứ tự ưu tiên | Tên dự án/chương trình |
I | Các chương trình ưu tiên: |
1 | Chuyển đổi vị trí chạt lọc ra giữa sân phơi cát nhằm tăng năng suất, chất lượng đồng thời giảm công lao động; |
2 | Sử dụng bạt nhựa HDPE màu đen trong công đoạn kết tinh muối; |
3 | Cải tạo sân phơi cát nhằm tăng năng suất chất lượng muối; |
4 | Nâng cao chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến muối. |
II | Các dự án ưu tiên: |
1 | Cải tạo nâng cấp hạ tầng đồng muối đáp ứng sản xuất muối chất lượng cao tại Huyện Quỳnh Lưu. |
2 | Cải tạo nâng cấp hạ tầng đồng muối đáp ứng sản xuất muối chất lượng cao tại Huyện Diễn Châu; |
3 | Xây dựng mô hình sản xuất gắn với chế biến muối chất lượng cao quy mô HTX tại 2 huyện Quỳnh Lưu và Diễn Châu. |
4 | Dự án đầu tư cải tạo nâng cấp hệ thống kho chứa muối Công ty CP Muối & Thương mại Nghệ An; |
5 | Đầu tư xây dựng hệ thống kho HTX đảm bảo thu mua muối cho dân đồng thời tạo cơ sở hỗ trợ cho việc xây dựng các dự án sản xuất gắn chế biến muối sạch; |
6 | Dự án đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất, chế biến muối tại các cơ sở chế biến muối trong tỉnh. |
4.3. Các giải pháp để thực hiện quy hoạch:
4.3.1. Giải pháp về tổ chức quản lý:
Hoàn thiện và ổn định hệ thống quản lí nhà nước từ Trung ương đến địa phương ( tỉnh, huyện, xã). Phân công rõ trách nhiệm của từng cấp quản lý tránh tình trạng chồng chéo giữa các cấp, các ngành dẫn tới không phát huy hiệu quả trong chỉ đạo sản xuất. Tăng cường mối liên kết chặt chẽ giữa cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp với người sản xuất. Củng cố chuyển đổi HTX nghề muối, nâng cao vai trò của tổ chức HTX để phát huy hiệu quả trong tổ chức sản xuất.
4.3.2. Giải pháp về Nguồn nhân lực:
- Khuyến khích UBND xã, các HTX cử cán bộ đi đào tạo tại các trường có chuyên ngành muối. Khuyến khích con em ngay tại các địa phương sản xuất muối tham gia đăng ký vào học chuyên ngành muối và sau khi ra trường về công tác tại địa phương.
- UBND tỉnh trích ngân sách hỗ trợ 1 phần kinh phí tạo điều kiện cho cán bộ, học sinh tham gia đào tạo nghề muối tại các trường. Trong thời gian tới UBND Tỉnh khuyến khích các trường chuyên nghiệp trên địa bàn cân đối nguồn lực tại đơn vị mình để mở thêm chuyên ngành đạo tạo về sản xuất chế biến muối.
- UBND các Huyện, Xã, và các tổ chức HTX diêm nghiệp bố trí tiếp nhận những người đã qua đào tạo nghề muối về công tác tại địa phương. Phấn đầu đến năm 2015 mỗi xã, HTX sản xuất muối có 1 cán bộ có chuyên môn về sản xuất muối để phụ trách theo dõi phát triển nghề muối tại địa phương.
- Tăng cường tập huấn kỹ thuật sản xuất muối cho bà con diêm dân, trong giai đoạn 2011 – 2015 mỗi năm tập huấn cho 700 – 800 người trong độ tuổi lao động đảm bảo đến năm 2020 có 70 -80% số lao động sản xuất muối trong tỉnh được tham gia các khóa tập huấn. .
4.3.3. Giải pháp về khoa học công nghệ:
- Tăng cường liên doanh liên kết với các trung tâm khoa học, các viện nghiên cứu và các trường đại học để tư vấn trong việc cải tiến công nghệ, đầu tư chiều sâu, chuyển giao các công nghệ mới nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giảm giá thành sản phẩm đáp ứng tốt nhu cầu cho tiêu dùng và xuất khẩu.
- Tăng cường và đẩy nhanh tốc độ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực sản xuất, chế biến muối.
- Đầu tư phát triển khoa học công nghệ một cách đồng bộ cả trong sản xuất nguyên liệu lẫn chế biến sản phẩm. Áp dụng các thành tựu trong khoa học để sản xuất, chế biến sản phẩm muối chất lượng cao nhằm tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường trong nước và thế giới.
- Thực hiện các dự án khuyến diêm, mở các lớp tập huấn về quản lí và công nghệ. Xây dựng các mô hình trình diễn sản xuất muối năng suất, chất lượng cao.
4.3.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách:
a) Chính sách phát triển sản xuất:
UBND Tỉnh tiếp tục thực hiện một số giải pháp hỗ trợ sản xuất, chế biến muối. Đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi, giao thông tại các địa phương sản xuất muối đảm bảo sản xuất, tiêu thụ muối được thuận lợi. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 1 phần kinh phí để khuyến khích người dân cải tạo nội đồng ô nề, thống chạt, sân phơi cát thông qua các chương trình chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn.
Trên cơ sở nhu cầu thực tế và nguyện vọng của diêm dân UBND Tỉnh sẽ ban hành thêm chính sách mới, điều chỉnh mức đầu tư phù hợp để hỗ trợ người dân phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất.
b) Chính sách tài chính tín dụng:
- Đề nghị các tổ chức tài chính, tín dụng tăng mức cho vay và thời gian vay phù hợp với quy mô và chu kỳ sản xuất, cần có chính sách cho vay, ưu đãi đối với các dự án hiệu quả, sản phẩm có giá trị hàng hoá cao, đầu tư vào vùng sản xuất muối và thu hút lao động từ lực lượng lao động dư dôi trong quá trình chuyển đổi diện tích sản xuất muối.
- Các đơn vị tham gia sản xuất, chế biến muối, các HTX và các hộ dân có dự án hiệu quả đề nghị các tổ chức tín dụng cho vay theo chương trình hỗ trợ lãi suất và kéo dài thời gian trả lãi.
-UBND Tỉnh hoặc UBND Huyện sẽ bảo lãnh các khoản vay vay vốn ở các cơ sở sản xuất hiệu quả nhưng hiện đang có khó khăn về vốn của đơn vị để hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất.
c) Chính sách về đất đai:
Với các hộ dân sản xuất muối nằm trong vùng quy hoạch giai đoạn 2011 – 2020 cần được tiến hành giao đất lâu dài để đầu tư sản xuất. Thời hạn giao khoán mỗi chu kỳ sản xuất muối là 20 năm. Trong trường hợp người dân trả lại phần diện tích đã được giao hoặc không trả nhưng không sản xuất trong 2 năm liên tiếp, UBND xã xem xét đề nghị cấp thẩm quyền thu hồi diện tích trên để chuyển sang những người khác có nhu cầu sản xuất.
Với các doanh nghiệp, cá nhân tham gia chế biến muối khi có nhu cầu thuê đất làm mặt bằng sản xuất, UBND các huyện cần bố trí hợp lý về vị trí, diện tích sử dụng cho các dự án được duyệt đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả cho các doanh nghiệp. Thời gian thuê đất có thể kéo dài 20- 50 năm tuỳ theo phương án kinh doanh của doanh nghiệp.
d) Chính sách về thuế:
Các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực sản xuất chế biến muối được hưởng chính sách thuế theo quy định chung của Nhà nước. Tùy theo quy mô, thời điểm đầu tư, các doanh nghiệp có thể đề nghị UBND Tỉnh miễn, giảm một số loại thuế liên quan trong phạm vi cho phép của pháp luật.
e) Chính sách phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm:
Thực hiện đồng bộ các giải pháp và cơ chế chính sách: tiêu thụ hàng hoá, chống buôn lậu - gian lận thương mại kết hợp với các biện pháp về giảm giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
Củng cố và phát triển các đơn vị làm nhiệm vụ chế biến và kinh doanh muối trên địa bàn. Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế tìm kiếm phát triển thị trường.
Tham gia các hiệp hội theo ngành, hàng để tranh thủ sự hỗ trợ của các hiệp hội về sản xuất kinh doanh, thị trường tiêu thụ sản phẩm, thiết lập các quan hệ với tổ chức xúc tiến thương mại.
4.3.5. Giải pháp về đảm bảo nguồn vốn đầu tư:
a) Nhu cầu vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư là 205,933 tỷ đồng trong đó:
- Giai đoạn 2011-2015 là 94,839 tỷ đồng
- Giai đoạn 2016-2020 là 111,094 tỷ đồng (tính theo giá hiện hành).
b) Nguồn vốn:
- Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước:
Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách được chia thành 2 loại: Đầu tư từ ngân sách Trung ương và đầu tư từ ngân sách địa phương gồm tỉnh huyện.
+ Nguồn vốn đầu tư từ Trung ương:
Giai đoạn 2011 – 2020 để hỗ trợ phát triển sản xuất muối. Đề nghị Ngân sách Trung ương đầu tư cho sản xuất muối ở Nghệ An dự kiến 35 tỷ đồng chiếm 16,78% tổng nguồn vốn đầu tư.
+ Ngân sách địa phương:
Ngân sách Tỉnh:
Giai đoạn 2011 – 2020, ngân sách địa phương đầu tư phát triển sản xuất muối ở Nghệ An dự kiến 95 tỷ đồng chiếm 45,6% tổng vốn đầu tư.
Ngân sách Huyện,Xã:
Giai đoạn 2011 – 2020, ngân sách địa phương đầu tư phát triển sản xuất muối ở Nghệ An dự kiến 14 tỷ đồng chiếm 6,76% tổng vốn đầu tư.
- Nguồn vốn đầu tư từ các doanh nghiệp:
Giai đoạn 2011 - 2020 dự kiến đạt 23 tỷ đồng chiếm 11% tổng vốn đầu tư. Trong đó:
- Vốn tự có của doanh nghiệp: 10 tỷ đồng.
- Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi: 13 tỷ đồng
- Vốn đóng góp của diêm dân:
Giai đoạn 2011-2020 vốn góp của dân dự kiến huy động được 37,77 tỷ đồng đáp ứng khoảng 18,14% tổng vốn đầu tư.
4.3.6. Giải pháp về đảm bảo môi trường trong sản xuất và ATVSTP:
- Chú trọng quản lý nguồn nước vào sản xuất: Hệ thống kênh mương dẫn nước cho đồng muối phải đảm bảo, kênh dẫn nước cho đồng muối không bố trí chung với kênh phục vụ sinh hoạt. Cần bố trí hệ thống mương kín khi đi qua các khu dân sinh, hạn chế thấp nhất các tạp chất có trong hệ thống kênh mương cấp nước cho sản xuất.
- Bố trí vị trí sản xuất muối phù hợp:Rà soát lại diện tích sản xuất muối của tỉnh đảm bảo khu vực sản xuất muối phải ở vị trí thuận lợi cho sản xuất đồng thời đảm bảo không bị ảnh hưởng tiêu cực từ các nguồn ô nhiễm khác.
- Các cơ sở chế biến muối cần chú trọng tới an toàn vệ sinh thực phẩm. Hằng năm tổ chức tập huấn đảm bảo ATTP cho cán bộ nhân viên tham gia chế biến, trang bị các phương tiện cần thiết để nâng cao chất lượng sản phẩm. Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ để người trực tiếp tham gia chế biến đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho sản phẩm.
4.3.7. Giải pháp về chế biến và tiêu thụ sản phẩm:
- Công ty CP Muối &Thương mại Nghệ An là đơn vị đóng vai trò chủ đạo trong việc tiêu thụ muối cho diêm dân. Hằng năm Công ty CP muối & Thương mại Nghệ An lập kế hoạch thu mua 35.000 – 45.000 tấn muối (50 – 60% sản lượng toàn tỉnh).
- Trong vấn đề thu mua sản phẩm, doanh nghiệp cần ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm cho diêm dân dựa trên các tiêu chí quy định tại Quyết định 80/2002/QĐ-TTg và hướng dẫn 177/HD-BNN của Bộ Nông nghiệp & PTNT.
- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư chế biến muối để nâng cao tính cạnh tranh đồng thời đảm bảo tiêu thụ sản phẩm cho diêm dân.
- Tăng cường công tác chế biến muối tại các cơ sở chế biến. Nâng tỷ lệ chế biến sản phẩm từ 25% hiện nay lên 35% vào năm 2015 và 50% vào năm 2020. Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm, đầu tư mở rộng thị trường tiêu thụ nhằm nâng cao giá trị sản phẩm.
- Nâng cao vai trò của các HTX diêm nghiệp hiện nay, tạo điều kiện về cơ sở vật chất, hỗ trợ hoạt động để các HTX đóng vai trò thu mua muối cho dân. HTX có thể làm đại lý thu mua sản phẩm từ diêm dân để nhập cho các doanh nghiệp hoặc có thể trực tiếp thu mua chế biến sản phẩm bán ra thị trường.
- Công ty CP muối &Thương mại Nghệ An thực hiện dự trữ lưu thông, dự trữ quốc gia theo quy định. Thực hiện chính sách khuyến khích nhân dân đổi muối trắng lấy muối i ốt đưa đi tiêu thụ.
Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với cỏc Sở, ban ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn UBND các huyện cú sản xuất muối tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt đạt hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Chủ tịch UBND các huyện có sản xuất muối và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch Sản xuất và Chế biến muối đến năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sản xuất, chế biến và lưu thông muối tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Quyết định 3086/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất Cam an toàn tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
- 4Quyết định 3276/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung nội dung phát triển sản xuất muối tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 vào Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án nâng cao giá trị sản xuất và chế biến muối giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 197/2007/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch Sản xuất và Chế biến muối đến năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sản xuất, chế biến và lưu thông muối tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 3086/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất Cam an toàn tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
- 6Quyết định 3276/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung nội dung phát triển sản xuất muối tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 vào Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án nâng cao giá trị sản xuất và chế biến muối giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất, chế biến muối tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015, có tính đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 853/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực