Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 853/2009/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 14 tháng 5 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG  LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN GIAO DỊCH ĐẢM BẢO.

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10/3/2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch đảm bảo; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003 và Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND ngày 06/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo và phí cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo và phí cung cấp thông tin giao dịch đảm bảo:

- Đối tượng nộp lệ phí giao dịch đảm bảo: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật tại các cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo là đối tượng phải nộp lệ phí.

- Đối tượng nộp phí cung cấp thông tin giao dịch đảm bảo: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo là đối tượng phải nộp phí.

- Các trường hợp không thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo:

+ Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

+ Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch đảm bảo, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên.

+ Yêu cầu xóa đăng ký giao dịch đảm bảo, hợp đồng cho thuê tài chính.

2. Mức thu:

a). Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo:

 Đơn vị tính: đồng/ trường hợp

Stt

Các trường hợp nộp lệ phí

Mức thu

I

Đối với tổ chức.

 

1

Đăng ký giao dịch đảm bảo

60.000

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản đảm bảo

50.000

3

Đăng ký gia hạn giao dịch đảm bảo

40.000

4

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch đảm bảo đã đăng ký

40.000

5

Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo

10.000

II

Đối với hộ gia đình, cá nhân.

 

1

Đăng ký giao dịch đảm bảo

50.000

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản đảm bảo

40.000

3

Đăng ký gia hạn giao dịch đảm bảo

30.000

4

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch đảm bảo đã đăng ký

30.000

5

Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn, yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo

8.000

b). Mức thu phí cung cấp thông tin giao dịch đảm bảo:

 Đơn vị tính: đồng/ trường hợp

Stt

Các trường hợp nộp phí

Mức thu

I

Đối với tổ chức.

 

1

Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính, sao đơn yêu cầu đăng ký)

10.000

2

Cung cấp thông tin chi tiết

(văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch đảm bảo)

30.000

II

Đối với hộ gia đình, cá nhân.

 

1

Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính, sao đơn yêu cầu đăng ký)

8.000

2

Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch đảm bảo)

25.000

3. Tỷ lệ trích để lại:

a) Đơn vị thu phí và lệ phí của tổ chức: Được trích để lại 40% số phí và lệ phí thu được, 60% còn lại nộp ngân sách nhà nước.

b) Đơn vị thu phí và lệ phí của hộ gia đình, cá nhân: Được trích để lại 60% số phí và lệ phí thu được, 40% còn lại nộp ngân sách nhà nước.

4. Cơ quan tổ chức thu phí, lệ phí:

Cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo và phí cung cấp thông tin giao dịch đảm bảo được chia làm 02 cấp:

- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân quận, huyện.

- Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện Bạch Long Vỹ.

5. Quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực giao dịch đảm bảo:

Các đơn vị thu phí và lệ phí có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu phí tại địa điểm thu; khi thu tiền phải cấp chứng từ thu là biên lai do Bộ Tài chính phát hành cho đối tượng nộp phí và lệ phí theo quy định.

Số tiền phí và lệ phí về giao dịch đảm bảo thu được sau khi nộp ngân sách Nhà nước cùng cấp theo Chương, loại, khoản, mục, và tiểu mục của ngân sách Nhà nước hiện hành theo tỷ lệ đã quy định, số trích để lại đơn vị thu phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng như sau:

- Lập dự toán thu, chi theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

- Hàng năm cùng với quyết toán ngân sách, đơn vị quyết toán thu và chi từ nguồn thu được để lại kèm theo giải trình chi tiết, đồng thời đề xuất kiến nghị để kịp thời sửa đổi, bổ sung về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích lại cho phù hợp. Các khoản thu phải có biên lai theo quy định, các khoản chi phải đảm bảo đúng chế độ Nhà nước và qui chế chi tiêu nội bộ đã được phê duyệt của đơn vị.

- Số tiền phí và lệ phí được trích lại nếu trong năm không sử dụng hết thì được để lại chuyển sang năm sau tiếp tục chi theo chế độ quy định.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cấp, các ngành, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đan Đức Hiệp