BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/2006/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2006 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y, đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Trạm Kiểm dịch động vật Nội Bài trực thuộc Cục Thú y có chức năng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh Việt Nam qua Sân bay quốc tế Nội Bài.
Trạm Kiểm dịch động vật Nội Bài có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được hưởng kinh phí từ ngân sách Nhà nước, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật. Trụ sở của Trạm đóng tại Sân bay quốc tế Nội Bài, thành phố Hà Nội.
1. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh.
2. Theo dõi, phát hiện, giám sát tình hình dịch bệnh động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh qua Sân bay quốc tế Nội Bài.
3. Kiểm tra các địa điểm cách ly kiểm dịch, theo dõi cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu theo phân công của Cục Thú y.
4. Kiểm tra vệ sinh thú y các phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng, bao gói động vật, sản phẩm động vật; hướng dẫn thực hiện vệ sinh thú y; khử trùng, tiêu độc theo quy định.
5. Trực tiếp xử lý hoặc hướng dẫn, giám sát việc xử lý các chất thải, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng, động vật, sản phẩm động vật theo quy định.
6. Cấp và thu hồi giấy chứng nhận về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, vệ sinh thú y theo hướng dẫn của Cục Thú y.
7. Thực hiện thu, nộp phí và lệ phí theo quy định.
8. Quản lý tổ chức, cán bộ, lao động, tài chính, tài sản của Trạm theo quy định.
9. Thực hiện việc báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác kiểm dịch, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật trong phạm vi quản lý và hoạt động của Trạm theo quy định của Cục Thú y.
10. Thực hiện nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Thú y phân công, uỷ quyền theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo Trạm Kiểm dịch động vật Nội Bài có Trạm trưởng và Phó Trạm trưởng do Cục trưởng Cục Thú y bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ.
Trạm trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Trạm và thực hiện nhiệm vụ được giao.
Phó Trạm trưởng giúp việc cho Trạm trưởng, chịu trách nhiệm trước Trạm trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được Trạm trưởng phân công.
2. Các Tổ công tác.
Biên chế của Trạm Kiểm dịch động vật Nội Bài do Cục trưởng Cục Thú y bố trí theo chỉ tiêu biên chế Bộ giao cho Cục.
1. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ những quy định trước đây của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trái với Quyết định này.
2. Cục trưởng Cục Thú y hướng dẫn chi tiết thi hành Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Trạm trưởng Trạm Kiểm dịch động vật Sân bay Nội Bài chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 89/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 86/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 4Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
Quyết định 85/2006/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trạm Kiểm dịch động vật Nội Bài trực thuộc Cục Thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 85/2006/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/09/2006
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: 02/10/2006
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 17/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực