Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*********

Số: 85/2005/QĐ-UBHN

Hà Nội ngày 08 tháng 06 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TỨ HIỆP TẠI XÃ TỨ HIỆP, HUYỆN THANH TRÌ - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/ 1/ 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/06/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thủ đô đến năm 2020.
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 49/2004/QĐ-UB ngày 19/3/2004 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp, tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 668/TTr - QHKT ngày 29 tháng 3 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp, tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 3/2005 với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô:

- Vị trí: Khu đô thị mới Tứ Hiệp thuộc địa giới hành chính xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội.

- Phạm vi và ranh giới:

+ Phía Bắc giáp tuyến đường phân khu vực phía Nam sông Tô Lịch;

+ Phía Đông giáp tuyến đường gom đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ;

+ Phía Tây giáp thôn Văn Điển;

+ Phía Nam gồm toàn bộ tuyến đường phân khu vực (trục chính Đông - Tây) ở phía Bắc trường Tiểu học và Trung học cơ sở xã Tứ Hiệp.

- Quy mô:

+ Tổng diện tích trong phạm vi quy hoạch: 167.607 m2.

+ Quy mô dân số trong phạm vi quy hoạch khoảng: 3.620 người.

2. Mục tiêu của đồ án:

- Cụ thể hoá Đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội tỷ lệ 1/2000 đã được Uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 49/2004/QĐ-UB ngày 19/3/2004.

- Xác định quỹ đất xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, cải tạo làng xóm phục vụ nhu cầu dân sinh của địa phương và xây dựng khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng cho Dự án Công viên hồ Yên Sở.

- Xác định khu đất dự kiến khai thác xây dựng để Chủ đầu tư nghiên cứu lập Dự án Khu đô thị mới, trong đó chủ yếu phục vụ nhu cầu di dân giải phóng mặt bằng, phần còn lại để kinh doanh và cho thuê, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan môi trường và cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tổ chức ổn định đời sống dân cư phù hợp với quá trình đô thị hoá.

3. Nội dung quy hoạch chi tiết:

3.1. Quy hoạch sử dụng đất

*. Tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất trong khu xây dựng mới: 167.607 m2

a.) Đất xây dựng công trình ngoài chức năng khu ở: 14.827m2

Trong đó:

- Đường gom đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ: 5.257m2

- Khu phục vụ chuyển đổi ngành nghề: 9.570m2

b). Đất xây dựng công trình chức năng khu ở: 152.780m2

Trong đó:

- Đường phân khu vực (trục chính Đông - Tây): 21.001m2

- Đơn vị ở: 131.279m2

gồm:

+ Cây xanh đơn vị ở: 4.010m2

+ Trường học phổ thông: 15.060m2

+ Nhà trẻ, mẫu giáo: 8.670m2

+ Đường nhánh: 26.579m2

+ Bãi đỗ xe tập trung: 2.000m2

+ Đất ở mới: 75.460m2

3.2. Quy hoạch sử dụng đất trong khu xây dựng mới (theo Dự án):

Tổng diện tích đất trong phạm vi qui hoạch: 167.607 m2, được chia thành các chức năng sử dụng đất sau:

- Đường gom đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ (5.257 m2): gồm 1 ô đất có số hiệu A6.

- Khu phục vụ chuyển đổi ngành nghề (9.570m2): gồm 1 ô đất có số hiệu A26.

- Đường phân khu vực (trục chính Đông - Tây) (21.001m2): gồm 1 ô đất có số hiệu B1 để xây dựng tuyến đường đôi.

- Cây xanh đơn vị ở (4.010m2): gồm 2 ô đất có số hiệu C9, C10 để làm vườn hoa, sân chơi sử dụng chung.

- Trường Tiểu học (8.090m2): gồm 1 ô đất có số hiệu C14 giáp phía Nam Bệnh viện nội tiết Trung ương.

- Trường Trung học cơ sở (6.970m2): gồm 1 ô đất có số hiệu C15 giáp phía Nam Khu phục vụ chuyển đổi ngành nghề.

- Nhà trẻ, mẫu giáo (8.670m2): gồm 2 ô đất có số hiệu C18, C19.

- Đường nhánh (26.579m2): gồm toàn bộ đường có mặt cắt ngang rộng 13,5m.

- Bãi đỗ xe tập trung (2.000m2) gồm 1 ô đất có ký hiệu P (ở phía Bắc Khu phục vụ chuyển đổi ngành nghề, phía Nam sông Tô Lịch).

- Đất ở mới (75.460m2): gồm 8 ô đất có số hiệu C24; C25; C26; C27; C28(A); C28(B); C29; C30. Trong đó: C24 có diện tích 15.200 m2 (gồm 2 lô C24A và C24B); C25 có diện tích 8.400 m2; C26 có diện tích 15.720 m2; C27 có diện tích 10.750 m2; C28(A) có diện tích 5.800 m2; C28(B) có diện tích 9.790 m2; C29 có diện tích 5.880 m2; C30 có diện tích 3.920 m2. Trong đó:

· Đất nhà ở để phục vụ công tác di dân giải phóng mặt bằng (34.740 m2),

(Có khả năng bố trí được khoảng từ 300 ¸ 350 Hộ dân)

Gồm:

- Đất ở thấp tầng (nhà liên kế có vườn): Các ô đất có số hiệu: C25 (8.400m2); C27 (10.750m2).

- Đất ở chung cư cao tầng và thấp tầng: ô C28 (15.590m2) được tách thành:

+ Đất ở chung cư cao 3 tầng: ô C28(A) (5.800m2).

+ Đất ở chung cư cao 7 tầng: ô C28(B) (9.790m2).

· Đất nhà ở để bán và cho thuê (40.720 m2), gồm:

- Đất ở thấp tầng: Ô đất có số hiệu C30 (3.920m2).

- Đất ở chung cư cao tầng: Các ô đất có số hiệu: C24 (15.200m2, được tách thành 2 lô C24A và C24B; C26 (15.720m2); C29 (5.880 m2).

· Trong phần đất ở để bán và cho thuê, Chủ đầu tư phải dành lô đất số hiệu C24B có diện tích khoảng 8.145m2 (chiếm khoảng 20% đất ở) để bổ sung vào quỹ nhà ở của Thành phố, thực hiện Quyết định số: 123/2001/QĐ-UB ngày 06/12/2001 của UBND Thành phố.

Các chỉ tiêu quy hoạch đối với đất ở mới

Hạng mục

Ở cao tầng

(Chung cư)

Ở thấp tầng

Tổng

 

Chỉ tiêu

Tỷ lệ %

Chỉ tiêu

Tỷ lệ %

Chỉ tiêu

Tỷ lệ %

Diện tích đất

46.590

61,7

28.870

38,3

75.460

100

Diện tích xây dựng

13.345

50,3

13.157

49,7

26.502

100

Diện tích sàn

94.614

72,0

36.971

28,0

131.585

100

Mật độ xây dựng chung

28,64%

 

45,57%

 

35,12%

 

Hệ số sử dụng đất

2,03

 

1,28

 

1,74

 

Tầng cao bình quân (Ở + Dịch vụ CC tại tầng 1&2)

6,6¸7,1

 

2,8¸3,0

 

4,9¸5,6

 

Số người đạt được

2.700

 

920

 

3.620

 

Tiêu chuẩn bình quân diện tích sàn/người

35,00

 

40,20

 

36,35

 

(Tuân thủ Quyết định số 49/2004/QĐ-UB ngày 19/3/2004 của UBND Thành phố).

3.3. Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch và cảnh quan

- Các công trình trường học phổ thông, nhà trẻ mẫu giáo được định hướng xây dựng mới thấp tầng.

*. Nhà ở mới trong ranh giới dự án: Phát triển theo hướng các khu đô thị mới, với 2 hình thức:

- Nhà ở chung cư .

- Nhà ở liên kế có vườn.

*. Các vị trí cửa ngõ và điểm nhấn kiến trúc:

- Dọc tuyến đường gom đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ (đối diện khu vực Cửa ô phía Nam), các công trình nhà ở được định hướng xây dựng không vượt quá 7 tầng để đảm bảo không gian kiến trúc cảnh quan. Lùi về phía Tây (cách tuyến đường gom đường Pháp Vân – Cầu Giẽ khoảng 60¸70m) mới được bố trí các công trình nhà ở cao từ 9¸11 tầng. Tổ hợp các công trình nhà ở này được bố cục tại 2 ô đất (C24, C26) tương đối đối xứng để tạo thành 1 trục không gian hướng về phía Cửa ô phía Nam thành phố.

- Tại trung đoạn tuyến đường phân khu vực (trục chính Đông Tây) nằm về phía Bắc bố trí cụm chung cư cao 7 tầng, đối diện với Sân thể thao về phía Bắc.

- Tại cửa ngõ phía Bắc khu vực Dự án, xây dựng Khu phục vụ chuyển đổi ngành nghề thấp tầng.

3.4. Quy hoạch mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật:

a) Giao thông:

*. Các tuyến đường cao tốc và phân khu vực:

- Tuyến đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ phía Đông khu quy hoạch có chiều dài khoảng 371 m (đoạn giáp khu đất quy hoạch) , mặt cắt ngang rộng 30m. Dọc theo phía Tây tuyến đường cao tốc là tuyến đường gom với lòng đường rộng 7,5m, hè phía Tây rộng 5m, hè phía Đông rộng 3m. Giữa đường cao tốc và tuyến đường gom này là dải cây xanh rộng 4,5m. Tuyến đường gom này có diện tích trong phạm vi quy hoạch khoảng 5.257m2.

- Tuyến đường phân khu vực phía Tây khu quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 27m (lòng đường 4 làn xe rộng 15m, hè hai bên rộng 6mx2). Chiều dài đoạn giáp khu đất quy hoạch khoảng 55m.

- Tuyến đường cấp phân khu vực phía Bắc khu vực quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 30m (lòng đường 4 làn xe rộng 15m, hè hai bên rộng 7,5mx2), chạy dọc theo phía Nam sông Tô Lịch, chiều dài đoạn giáp khu đất quy hoạch khoảng 117 m.

- Tuyến đường cấp phân khu vực phía Nam khu đất quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 33m (lòng đường 2 dải, mỗi dải rộng 7,5m; dải phân cách trung tâm rộng 6m; hè hai bên rộng 6mx2), chiều dài qua khu đất quy hoạch khoảng 636m, diện tích chiếm đất khoảng 21001m2.

*. Các tuyến đường nhánh:

Gồm các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng 13,5m (lòng đường rộng 7,5m, hè hai bên rộng 3mx2). Các tuyến đường này đã được xác định trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000, có dạng ô cờ, hướng tuyến vuông góc và song song với đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ. Các tuyến đường này có tổng chiều dài khoảng 1.930m, diện tích chiếm đất khoảng 26.579m2.

*. Các đường vào nhà:

Được thiết kế phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch kiến trúc cảnh quan, phân bổ giao thông từ các đường nhánh tới các công trình và cụm công trình. Các đường vào nhà có hướng tuyến song song và vuông góc với các đường nhánh, mặt cắt ngang rộng 11,5m (lòng đường rộng 5,5m cho 2 làn xe, hè hai bên rộng 3m). Các tuyến đường vào nhà có tổng chiều dài khoảng 628m, diện tích chiếm đất khoảng 7558m2.

*. Nơi đỗ xe:

- Bố trí một bãi đỗ xe tập trung nằm giáp phía Nam tuyến đường phân khu vực đi dọc theo sông Tô Lịch. Bãi đỗ xe này có diện tích khoảng 2.000m2, sức chứa khoảng 35 - 50 xe con.

- Trong khu đất quy hoạch, các công trình công cộng và nhà ở thấp tầng liên kế có vườn phải tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân công trình. Các công trình nhà ở cao tầng cần tính toán đủ nhu cầu đỗ xe cho bản thân công trình tại ga ra bố trí ở tầng hầm, tầng 1 của công trình.

Ngoài ra, có thể bố trí đỗ xe thời gian ngắn dọc theo các đường vào nhà, sân trong các công trình và cụm công trình cao tầng.

*. Các chỉ tiêu đạt được:

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:16,76 ha (100,00%)

- Diện tích đất giao thông: 5,48 ha (32,69%), trong đó:

+ Đất đường phân khu vực: 2,10 ha (12,53%)

+ Đất đường nhánh và đường gom đường cao tốc: 3,18ha (18,97%)

+ Đất bãi đỗ xe đơn vị ở: 0,20 ha (1,19%)

+ Mật độ mạng lưới tính đến đường nhánh (13,5m): 11,51 km/km2

b/ Thoát nước mưa và cao độ san nền:

*. Thoát nước mưa:

- Hướng thoát nước: Hướng thoát nước chính của khu đất quy hoạch là sông Tô Lịch ở phía Bắc và tuyến mương tiêu Tứ Hiệp - Ngũ Hiệp ở phía Tây.

- Mạng lưới cống thoát nước mưa:

+ Các tuyến cống chính có tiết diện D800 – D1750mm xây dựng dọc theo tuyến đường nhánh và đường phân khu vực thoát nước vào mương tiêu Tứ Hiệp - Ngũ Hiệp và sông Tô Lịch.

+ Các tuyến cống nhánh có tiết diện D600 – D1000mm xây dựng dọc theo các tuyến đường nhánh, đường vào nhà thoát nước vào tuyến cống chính.

*. Cao độ san nền:

- Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau bằng cao độ mặt nước tính toán cộng độ sâu chôn cống.

- Cao độ nền các ô đất được thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế. Độ dốc nền thiết kế i ³0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy.

- Cao độ san nền các ô đất từ 5,60 – 6.10m

- Để giải quyết việc thoát nước cũng như chênh cao độ giữa khu vực làng xóm hiện có ở phía Tây với khu đất quy hoạch, dọc theo hè tuyến đường nhánh phía Tây và tuyến đường phân khu vực phía Nam xây dựng các tuyến rãnh kích thước B=0,5m; Htb = 1,0m, đấu nối với các tuyến cống trong khu quy hoạch.

c/ Cấp nước:

* Nguồn cấp: nước cấp cho khu quy hoạch là nhà máy nước Văn Điển công suất hiện có là 5000m3/ngày.đêm thông qua tuyến ống cấp nước F160 mm xây dựng dọc theo tuyến đường phân khu vực 27m ở phía Tây khu đô thị.

* Mạng lưới đường ống:

- Đường ống cấp nước chính của khu quy hoạch có đường kính F160 mm xây dựng dọc theo tuyến đường phân khu vực 33m phía Nam. Từ đường ống chính này rẽ nhánh các tuyến ống F90 - 110mm xây dựng dọc theo các tuyến đường nhánh để cấp nước cho ô đất xây dựng công trình. Các đường ống F90 - 110mm này về lâu dài sẽ được đấu nối với mạng lưới cấp nước chung của khu vực theo quy hoạch chi tiết 1/2000, tạo thành mạng lưới vòng khép kín, đảm bảo cấp nước ổn định cho cả khu vực. Từ các đường ống F90 - 110 mm rẽ nhánh các đường ống F50 - 75mm xây dựng dọc theo các đường nhánh và đường vào nhà để cấp cho các công trình và cụm công trình.

- Trong khu vực quy hoạch, các công trình từ 5 tầng trở xuống, lấy nước trực tiếp từ các đường ống cấp nước bằng áp lực bơm của nhà máy nước. Các công trình cao trên 5 tầng đều phải bố trí bể chứa và máy bơm tăng áp.

* Cấp nước chữa cháy: Bố trí các trụ nước cứu hoả dọc theo các đường quy hoạch có đường ống F110 ¸F160 đi qua với khoảng cách 100 – 150m/trụ.

d/ Cấp điện:

* Nguồn cấp: Các phụ tải khu đất quy hoạch được cấp điện từ trạm biến áp 110/22KV-2*40 MVA E10 Văn Điển hiện có cách khu quy hoạch khoảng 1,3km về phía Tây Nam thông qua tuyến cáp trục 22KV có tiết diện XLPE- 240mm2 đi ngầm dọc theo đường quy hoạch 27m ở phía Tây.

* Mạng trung thế:

- Tuyến cáp 22KV chính của khu quy hoạch có tiết diện: XLPE-185mm2 (rẽ từ đường cáp trục 22KV: 2XLPE-240mm2 ở phía Tây) đi dọc theo đường phân khu vực 33m phía Nam. Từ tuyến cáp này rẽ ra các tuyến cáp nhánh cấp điện cho các trạm biến áp 22/0,4KV của khu quy hoạch.

- Trước mắt khi mạng cáp 22KV khu vực chưa xây dựng, khu quy hoạch tạm thời lấy nguồn từ tuyến 35KV, hoặc 6KV hiện đang cấp điện cho xã Tứ Hiệp ở phía Tây.

* Mạng phân phối:

- Trạm biến áp 22/0,4KV: Xây mới 5 trạm biến áp 22/0,4KV với tổng công suất 2760 KVA. Trạm xây kín, được bố trí gần đường giao thông, bán kính phục vụ ≤ 200m. Các công trình nhà ở cao tầng và Khu phục vụ chuyển đổi ngành nghề có phụ tải lớn sẽ xây trạm cấp riêng.

- Mạng hạ thế 0,4KV phục vụ chiếu sáng sinh hoạt: Các lộ cáp 0,4KV từ trạm biến áp 22/0,4KV công cộng đến cấp điện cho các khối nhà chung cư cao tầng, nhà ở thấp tầng, công trình công cộng khu ở được thiết kế đi ngầm trên hè hoặc đi vào dải đất lưu không cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.

- Mạng chiếu sáng đèn đường:

Sử dụng đèn thuỷ ngân cao áp và đèn halogel, tuyến cáp 0,4 KV cấp điện cho chiếu sáng đèn đường thiết kế đi ngầm trên hè cách bó vỉa 0,5m, các đèn được treo trên hệ thống cột bê tông LT-10m. Các tuyến đường phân khu vực hệ thống chiếu sáng đèn đường bố trí 2 bên hè đường. Các đường nhánh, đường vào khu ở bố trí 1 bên hè đường.

e/ Thông tin bưu điện:

* Nguồn cấp: Các hộ thuê bao của khu quy hoạch được cấp nguồn từ tổng đài vệ tinh -7000 số dự kiến xây dựng khu trung tâm công cộng phía Nam khu đô thị (cạnh đường 70 kéo dài).

* Mạng ngoại vi:

- Các tuyến cáp gốc đi ngầm trên hè đường quy hoạch tới 3 tủ cáp thuê bao. Các tủ cáp thuê bao bố trí cạnh các trạm biến áp 22/0,4KV của khu quy hoạch.

- Dây cáp thuê bao đi từ tủ cáp thuê bao đến các hộ thuê bao đi ngầm trên hè đường, hoặc đi trong dải đất lưu không.

g/ Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

* Thoát nước bẩn:

- Hướng thoát nước:

+ Nước thải của khu đất quy hoạch xả vào tuyến cống thành phố D400-D600mm ở phía Tây.

- Hệ thống cống thoát nước:

+ Tuyến cống thoát nước thải chính của khu đất quy hoạch có tiết diện D300- D400mm xây dựng dọc theo tuyến đường phân khu vực rộng 33m phía Nam khu quy hoạch. Tuyến cống này được đấu nối với tuyến cống chính thoát nước thải của Thành phố kích thước D400-600mm đặt dọc theo tuyến đường phân khu vực ở phía Tây khu đô thị. Trước mắt khi tuyến cống thoát nước thải của Thành phố chưa xây dựng, nước thải của khu quy hoạch sau khi xử lý sơ bộ được thu gom về trạm bơm nước thải tạm thời có công suất 94m3/h ở phía Nam, từ đó bơm vào tuyến cống thoát nước mưa D1000mm xây dựng dọc tuyến đường phân khu vực phía Nam khu quy hoạch.

+ Các tuyến cống nhánh: các tuyến cống nhánh được đặt theo cấu tạo, kích thước tiết diện D300mm, xây dựng dọc theo các đường nhánh và đường vào nhà để thu gom nước thải của từng công trình dẫn đến các tuyến cống chính.

+ Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các giếng thăm tại điểm xả các công trình, tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống. Khoảng cách giữa các giếng từ 20 - 25m, tuỳ thuộc đường kính ống.

* Vệ sinh môi trường

- Rác thải sinh hoạt được thu gom bằng xe đẩy theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và Công-ten-nơ kín dung tích 0,4-1m3. Số lượng, vị trí các thùng và Công ten nơ chứa rác được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 100m và do đơn vị dịch vụ công cộng có chức năng vận chuyển tới khu xử lý của Thành phố.

Điều 2: Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế kèm theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp tỷ lệ 1/500 trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này; chủ trì phối hợp với UBND huyện Thanh Trì và Công ty Cơ điện công trình tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, giám sát và thực hiện.

- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Trì có trách nhiệm kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

- Sở Quy hoạch Kiến trúc và Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất có trách nhiệm hướng dẫn Công ty Cơ điện công trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với Quy hoạch chi tiết khu nhà ở để tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng, kinh doanh và cho thuê (theo hướng dẫn tại thông tư số 10/2000/TT-BXD của Bộ xây dựng), trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt.

- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Trì, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Tứ Hiệp, Giám đốc Công ty Cơ điện công trình, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH



 
Nguyễn Quốc Triệu 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 85/2005/QĐ-UBHN Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì -Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành

  • Số hiệu: 85/2005/QĐ-UBHN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/06/2005
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản