- 1Luật người khuyết tật 2010
- 2Công văn 1461/BGDĐT-GDTrH năm 2019 về xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 10/2021/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 849/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 01 tháng 4 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 499/TTr-SGDĐT ngày 28/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông, lớp 10 trung học phổ thông chuyên, lớp 10 phổ thông dân tộc nội trú, lớp 10 giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm học 2022 - 2023 (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, tổ chức thực hiện Kế hoạch và báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi kết thúc tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông, lớp 10 trung học phổ thông chuyên, lớp 10 phổ thông dân tộc nội trú, lớp 10 giáo dục thường xuyên năm học 2022 - 2023.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN, LỚP 10 PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, LỚP 10 GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2022 - 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
1. Mục đích
- Đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên địa bàn, từng bước nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Nhằm cung cấp thông tin để đánh giá chất lượng giáo dục ở các trường tiểu học và trung học cơ sở (TH và THCS), trung học cơ sở (THCS), trung học cơ sở và trung học phổ thông (THCS và THPT), các phòng Giáo dục và Đào tạo. Qua đó, các cơ quan quản lý nhà nước (Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo), các trường phổ thông có cơ sở, căn cứ đánh giá thực chất chất lượng học tập của học sinh và chất lượng giảng dạy của giáo viên; từ đó, để có chỉ đạo, đưa ra các giải pháp thực hiện, điều chỉnh quá trình dạy học, nâng cao chất lượng dạy và học trong các trường phổ thông.
- Thực hiện phân luồng, phát triển năng lực của học sinh sau khi được công nhận tốt nghiệp THCS.
2. Yêu cầu
- Công tác tuyển sinh phải đảm bảo an toàn, nghiêm túc, chính xác, khách quan, công bằng và đúng thời gian quy định.
- Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng, công khai, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho học sinh và phụ huynh học sinh; tuyệt đối không được vận động, quyên góp và thu các khoản ngoài quy định khi tuyển sinh.
II. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
1. Địa bàn tuyển sinh: Trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
3. Đối tượng tuyển sinh
Là học sinh có đủ các điều kiện sau:
a) Đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên.
b) Có đủ hồ sơ hợp lệ; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không trong thời gian bị kỷ luật cấm tham gia dự tuyển.
c) Có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi. Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước.
- Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 03 tuổi so với tuổi quy định.
- Học sinh không được lưu ban quá 03 lần trong một cấp học.
Lưu ý: Học sinh tốt nghiệp THCS ở các trường ngoại tỉnh đồng thời có hộ khẩu thường trú ngoại tỉnh có nguyện vọng tham gia dự tuyển phải được Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo đồng ý.
4. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên
4.1. Tuyển thẳng
Tuyển thẳng vào trường THPT các đối tượng sau đây:
a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú (PT DTNT) cấp huyện.
b) Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người.
c) Học sinh khuyết tật: Là những học sinh được cơ quan có thẩm quyền xác nhận mức độ khuyết tật theo Luật người khuyết tật, được hưởng chế độ chính sách của người khuyết tật theo quy định và có hồ sơ theo dõi hoạt động học tập trong nhà trường.
d) Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT.
4.2. Chế độ ưu tiên
a) Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con liệt sĩ.
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên.
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên.
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%.
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%.
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
- Người dân tộc thiểu số.
- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
5. Đăng ký tuyển sinh
Mỗi học sinh được đăng ký nguyện vọng (NV) dự tuyển vào hai trường THPT trên địa bàn tỉnh, xếp theo thứ tự NV1, NV2. Học sinh không được thay đổi NV dự tuyển sau khi đã đăng ký.
6. Môn thi, thời gian làm bài thi, điểm bài thi, hệ số điểm bài thi
- Môn thi: Ngữ văn và Toán.
- Thời gian làm bài thi: 120 phút/môn.
- Điểm bài thi: Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được chấm theo thang điểm 10, điểm lẻ đến 0,25.
- Hệ số điểm bài thi: Hệ số 1.
7. Lịch thi
Ngày thi | Buổi thi | Môn thi | Thời gian làm bài | Giờ phát đề thi cho thí sinh | Giờ bắt đầu làm bài |
06/6/2022 | Sáng | 08h00: Họp Trưởng điểm, Phó Trưởng điểm và Thư ký Điểm thi 08h30: Họp toàn thể cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi | |||
Chiều | 14h00: Thí sinh đến phòng thi, làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót thông tin ĐKDT (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi | ||||
07/6/2022 | Sáng | Ngữ văn | 120 phút | 08 giờ 00 phút | 8 giờ 05 phút |
Chiều | Toán | 120 phút | 14 giờ 00 phút | 14 giờ 05 phút |
8. Đề thi
- Hình thức, cấu trúc đề thi: Thực hiện theo hướng dẫn đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022 - 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Nội dung đề thi: Nằm trong phạm vi chương trình THCS do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chủ yếu ở lớp 9 (chương trình đã giảm tải và tỉnh giản theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Đề thi phải đảm bảo chính xác, rõ ràng, không sai sót, phân hóa được trình độ của học sinh, phù hợp với thời gian quy định cho từng môn thi. Mỗi môn có đề thi chính thức và đề thi dự bị với mức độ tương đương về yêu cầu nội dung, thời gian làm bài. Mỗi đề thi phải có hướng dẫn chấm và biểu điểm kèm theo.
9. Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập
- Điểm rèn luyện và học tập mỗi năm học được tính dựa trên kết quả rèn luyện và học tập của học sinh ở cấp THCS, cụ thể như sau:
Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 5,0 điểm.
Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 4,5 điểm.
Hạnh kiểm khá, học lực khá: 4,0 điểm.
Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 3,5 điểm.
Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 3,0 điểm.
Các trường hợp còn lại: 2,5 điểm.
- Nếu học sinh lưu ban lớp nào thì lấy kết quả của năm học lại lớp đó; nếu phải kiểm tra lên lớp hoặc phải rèn luyện hạnh kiểm trong hè thì lấy kết quả xếp loại sau khi kiểm tra trên lớp hoặc rèn luyện.
- Việc tính điểm rèn luyện và học tập các năm cấp THCS của học sinh học mô hình, trường học mới được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1461/BGDĐT-GDTrH ngày 08/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới.
10. Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm thi môn Ngữ văn Điểm thi môn Toán Tổng điểm rèn luyện và học tập của 04 năm học cấp THCS Điểm ưu tiên (nếu có).
11. Nguyên tắc tuyển sinh
Trình tự xét tuyển được thực hiện theo 2 bước:
- Bước 1: Tuyển thẳng những học sinh đủ điều kiện tại Mục II.4.1.
- Bước 2: Xét tuyển các thí sinh còn lại. Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu. Chỉ xét tuyển đối với thí sinh có đủ các điều kiện sau đây:
Tham gia thi đủ các bài thi quy định;
Không có bài thi nào bị điểm 0 (không).
Học sinh đã trúng tuyển NV1 thì không được xét tuyển NV2. Học sinh không trúng tuyển NV1 được xét tuyển NV2 đồng thời cùng với việc xét tuyển NV1 của các học sinh đăng ký tại trường này, nhưng phải có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển NV1 của trường ít nhất là 2,0 điểm.
Khi xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu có 02 thí sinh trở lên có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên như sau: có tổng điểm các môn thi cao hơn; có tổng điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 của môn Ngữ văn và môn Toán cao hơn; nếu vẫn còn trường hợp điểm bằng nhau thì do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.
Đối với học sinh không trúng tuyển vào Trường THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp, Trường Phổ thông Dân tộc nội trú (PT DTNT) tỉnh, nếu có đăng ký NV1, NV2 về các trường THPT không chuyên thì được dự xét tuyển bình đẳng như những học sinh khác và theo nguyên tắc xét tuyển đã quy định tại khoản này.
12. Tuyển sinh bổ sung
- Trường được tuyển sinh bổ sung: Các trường còn thiếu chỉ tiêu so với chỉ tiêu được giao sau khi đã hoàn thành tuyển sinh NV1, NV2.
- Đối tượng tuyển sinh bổ sung: Học sinh đã thi đủ các bài thi theo quy định tại kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022 - 2023, không có bài thi nào bị điểm 0 (không), không trúng tuyển NV1, NV2 vào lớp 10 THPT trên địa bàn tỉnh.
- Đăng ký tuyển sinh bổ sung: Học sinh có thể nộp hồ sơ tuyển sinh vào bất kỳ trường nào trên địa bàn tỉnh còn chỉ tiêu tuyển sinh.
- Nguyên tắc tuyển sinh bổ sung: Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu.
Khi xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu có 02 thí sinh trở lên có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên như sau: có tổng điểm các môn thi cao hơn; có tổng điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 của môn Ngữ văn và môn Toán cao hơn; nếu vẫn còn trường hợp điểm bằng nhau thì do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.
13. Thời gian hoàn thành công tác tuyển sinh: Trước ngày 31/7/2022.
III. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÕ NGUYÊN GIÁP
1. Địa bàn tuyển sinh: Trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
3. Đối tượng tuyển sinh
Là học sinh có đủ các điều kiện sau:
- Các điều kiện quy định tại Khoản 3, Mục II của Kế hoạch này.
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên.
- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.
4. Đăng ký tuyển sinh
- Mỗi học sinh được đăng ký dự thi vào 01 lớp chuyên của trường THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp; đồng thời, được đăng ký NV xét tuyển vào trường PT DTNT tỉnh (nếu đủ điều kiện) và đăng ký NV dự tuyển vào hai trường THPT không chuyên trên địa bàn tỉnh, xếp theo thứ tự NV1, NV2.
- Đối với những học sinh đăng ký vào các lớp chuyên, được đăng ký NV dự tuyển vào lớp không chuyên của trường THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp.
- Đối với những học sinh đăng ký lớp chuyên Toán được đăng ký thêm NV vào lớp chuyên Tin.
5. Tổ chức tuyển sinh
5.1. Vòng 1: Sơ tuyển.
a) Tổ chức sơ tuyển đối với những học sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện di tuyển theo quy định tại Khoản 3, Mục III của Kế hoạch này.
b) Điểm sơ tuyển dựa vào các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1:
Kết quả học lực 04 năm học ở cấp THCS, quy định như sau:
- Mỗi năm đạt loại giỏi: 1,0 điểm.
- Mỗi năm đạt loại khá: 0,5 điểm.
- Điểm của tiêu chí này là tổng điểm của 04 năm học ở cấp THCS.
Tiêu chí 2:
Kết quả tốt nghiệp THCS:
- Loại giỏi: 2,0 điểm.
- Loại khá: 1,0 điểm.
Điểm sơ tuyển là tổng điểm của Tiêu chí 1 và Tiêu chí 2.
5.2. Vòng 2: Tổ chức thi tuyển đối với những học sinh đã qua sơ tuyển.
a) Môn thi: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh và môn chuyên. Nếu môn chuyên là một trong các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh thì mỗi môn này học sinh phải thi 2 bài gồm một bài thi không chuyên và một bài thi chuyên với mức độ yêu cầu cao hơn.
b) Thời gian làm bài thi
- Môn Ngữ văn, Toán: 120 phút/môn.
- Môn Tiếng Anh: 60 phút.
- Các môn chuyên: 150 phút/môn.
c) Điểm bài thi, hệ số điểm bài thi
- Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được chấm theo thang điểm 10, điểm lẻ đến 0,25 (riêng bài thi môn chuyên Tiếng Anh điểm lẻ đến 0,1).
- Hệ số điểm bài thi: Điểm các bài thi không chuyên tính hệ số 1, điểm các bài thi môn chuyên tính hệ số 2.
d) Lịch thi
Ngày thi | Buổi thi | Môn thi | Thời gian làm bài | Giờ phát đề thi cho thí sinh | Giờ bắt đầu làm bài |
06/6/2022 | Sáng | 8h00: Họp Trường điểm, Phó Trưởng điểm và Thư ký Điểm thi 8h30: Họp toàn thể cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi | |||
Chiều | 14h00: Thí sinh đến phòng thi, làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót thông tin ĐKDT (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi | ||||
07/6/2022 (thi môn chung) | Sáng | Ngữ văn | 120 phút | 08 giờ 00 phút | 8 giờ 05 phút |
Chiều | Toán | 120 phút | 14 giờ 00 phút | 14 giờ 05 phút | |
08/6/2022 (thi môn chung) | Sáng | Tiếng Anh | 60 phút | 08 giờ 00 phút | 08 giờ 05 phút |
08/6/2022 (thi môn chuyên) | Chiều | Toán, Ngữ văn, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tin học | 150 phút/môn | 14 giờ 00 phút | 14 giờ 05 phút |
e) Đề thi: Theo quy định tại khoản 8, mục II của Kế hoạch này.
f) Điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng điểm các bài thi không chuyên và điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số).
- Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên là tổng điểm các bài thi môn không chuyên và bài thi môn chuyên (điểm các bài thi đều tính hệ số 1).
g) Nguyên tắc tuyển sinh
- Xét tuyển vào lớp chuyên, chỉ xét tuyển đối với thí sinh có đủ các điều kiện sau đây:
Tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định;
Các bài thi không chuyên đạt điểm lớn hơn 2,0 điểm;
Điểm bài thi môn chuyên đạt từ 4,0 điểm trở lên.
Trường hợp không đủ chỉ tiêu, căn cứ tình hình thực tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định hạ thấp điểm môn chuyên, lần lượt từng mức 0,25 điểm nhưng không dưới 3,0 điểm.
- Xét tuyển vào lớp không chuyên, chỉ xét tuyển đối với thí sinh có đủ các điều kiện sau đây:
Tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định;
Các bài thi đạt điểm lớn hơn 1,0 điểm.
- Đối với những học sinh không trúng tuyển vào lớp chuyên Toán, nếu có đăng ký NV thì được dự tuyển vào lớp chuyên Tin (chỉ áp dụng khi điểm thi môn chuyên Toán phải từ 4,0 điểm trở lên và lớp chuyên Tin còn chỉ tiêu tuyển sinh).
- Đối với những học sinh không trúng tuyển vào các lớp chuyên, nếu có đăng ký NV thi được dự tuyển vào lớp không chuyên của trường THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp.
- Học sinh đã trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp không được tham gia dự tuyển vào trường PT DTNT tỉnh, trường THPT không chuyên đã đăng ký NV.
h) Cách xét tuyển
- Xét tuyển vào lớp chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng lớp chuyên.
Khi xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu có 02 thí sinh trở lên có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên như sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi của năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 cao hơn; nếu vẫn còn trường hợp điểm bằng nhau thì do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.
- Xét tuyển vào lớp không chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp không chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu các lớp không chuyên.
Khi xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu có 02 thí sinh trở lên có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên như sau: có điểm thi môn chuyên cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có tổng điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 cao hơn; nếu vẫn còn trường hợp điểm bằng nhau thì do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.
6. Thời gian hoàn thành công tác tuyển sinh: Trước ngày 31/7/2022.
IV. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH
1. Địa bàn tuyển sinh
- Địa bàn tuyển sinh trên phạm vi toàn tỉnh.
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh được giao của Trường PT DTNT tỉnh, số lượng học sinh lớp 9 là người dân tộc thiểu số ở các huyện, tình hình thực hiện phổ cập giáo dục THCS để phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 cho Trường PT DTNT tỉnh theo địa bàn huyện (không bao gồm chỉ tiêu tuyển sinh dân tộc Kinh theo quy định).
2. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
3. Đối tượng tuyển sinh, điều kiện dự tuyển
- Đối tượng tuyển sinh: Thực hiện theo Điều 18 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PT DTNT ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và khoản 3, mục II của Kế hoạch này.
- Điều kiện dự tuyển: Thực hiện theo Khoản 1, Điều 19 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PT DTNT ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Tuyển thẳng
Thực hiện theo Điểm a, Khoản 3, Điều 20 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PT DTNT ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Chế độ ưu tiên
Thực hiện theo Điểm 4.2, Khoản 4, Mục II của Kế hoạch này.
6. Đăng ký tuyển sinh
Mỗi học sinh được đăng ký dự tuyển vào trường PT DTNT tỉnh (nếu có đủ điều kiện), đồng thời được đăng ký NV dự tuyển vào hai trường THPT không chuyên trên địa bàn tỉnh, xếp theo thứ tự NV1, NV2.
7. Môn thi, thời gian làm bài thi, điểm bài thi
Theo quy định tại Khoản 6, Mục II của Kế hoạch này.
8. Lịch thi
Theo quy định tại Khoản 7, Mục II của Kế hoạch này.
9. Đề thi
Theo quy định tại Khoản 8, Mục II của Kế hoạch này.
10. Điểm xét tuyển
Thực hiện theo Khoản 9, Khoản 10, Khoản 11, Mục II của Kế hoạch này.
11. Nguyên tắc tuyển sinh
Thực hiện theo 2 bước:
- Bước 1: Tuyển thẳng những học sinh đủ điều kiện tại Mục IV.4.
Nếu số lượng đối tượng thuộc diện tuyển thẳng vượt quá chỉ tiêu được giao thì phải xét tuyển đối tượng tuyển thẳng theo thứ tự từ cao xuống thấp của tổng điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học tập của 04 năm học cấp THCS (theo Khoản 9, Mục II của Kế hoạch này và theo chỉ tiêu tuyển sinh được phân bổ của mỗi huyện).
- Bước 2: Xét tuyển các thí sinh còn lại. Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp theo từng huyện để tuyển đủ chỉ tiêu. Chỉ xét tuyển đối với thí sinh có đủ các điều kiện sau đây:
Tham gia thi đủ các bài thi quy định;
Không có bài thi nào bị điểm 0 (không).
Khi xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu có 02 thí sinh trở lên có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên như sau theo từng huyện: có tổng điểm các môn thi cao hơn; có tổng điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 của môn Ngữ văn và môn Toán cao hơn; nếu vẫn còn trường hợp điểm bằng nhau thì do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.
- Học sinh không trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp nếu có đủ điều kiện và có đăng ký NV thì được dự xét tuyển vào trường PT DTNT tỉnh bình đẳng như những học sinh khác và theo nguyên tắc tuyển sinh được quy định tại khoản này.
- Học sinh đã trúng tuyển vào trường PT DTNT tỉnh thì không được tham gia dự tuyển vào các trường THPT không chuyên đã đăng ký NV.
12. Thời gian hoàn thành công tác tuyển sinh: Trước ngày 31/7/2022.
1. Địa bàn tuyển sinh: Trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
3. Đối tượng tuyển sinh
Là người học có đủ các điều kiện sau:
a) Đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên.
b) Có đủ hồ sơ hợp lệ; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không trong thời gian bị kỷ luật cấm tham gia dự tuyển.
4. Chế độ ưu tiên
Thực hiện theo Điểm 4.2, Khoản 4, Mục II của Kế hoạch này.
5. Điểm xét tuyển
5.1. Điểm rèn luyện và học tập
Điểm rèn luyện và học tập mỗi năm học được tính dựa trên kết quả rèn luyện và học tập của người học ở cấp THCS, cụ thể như sau:
- Đối với người học được đánh giá, xếp loại hạnh kiểm: thực hiện theo quy định tại Khoản 9, Mục II của Kế hoạch này.
- Đối với người học không thuộc đối tượng đánh giá, xếp loại hạnh kiểm:
Học lực giỏi: 5,0 điểm.
Học lực khá: 4,5 điểm.
Học lực trung bình: 4,0 điểm.
- Điểm rèn luyện và học tập là tổng điểm của 4 năm học ở cấp THCS của người học.
5.2. Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Tổng điểm rèn luyện và học tập của 04 năm học cấp THCS Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó, tổng điểm rèn luyện và học tập của 04 năm học cấp THCS được tính theo quy định tại điểm 5.1 khoản này; điểm ưu tiên được quy định tại khoản 4, mục V của Kế hoạch này.
6. Nguyên tắc xét tuyển
Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu.
Khi xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu có 02 thí sinh trở lên có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: có tổng điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 của môn Ngữ văn và môn Toán cao hơn; nếu vẫn còn trường hợp điểm bằng nhau thì do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.
7. Thời gian hoàn thành công tác tuyển sinh: Trước ngày 31/8/2022.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tổ chức công tác truyền thông rộng rãi để học sinh, phụ huynh học sinh lựa chọn trường dự tuyển phù hợp với năng lực của học sinh, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai.
Tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thi, tuyển sinh lớp 10 năm học 2022 - 2023.
Thực hiện hướng dẫn tuyển sinh, chủ động triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển sinh vào lớp vào lớp 10 năm học 2022 - 2023 đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng thời gian quy định.
Căn cứ các quy định hiện hành và văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành Quy chế thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022 - 2023, bao gồm các quy định về: chuẩn bị tổ chức thi; công tác đề thi; coi thi; chấm thi; phúc khảo và chấm thẩm định; chế độ báo cáo và lưu trữ; thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm và khen thưởng.
Phối hợp với các cơ quan hữu quan trong công tác tuyển sinh; thành lập các hội đồng tuyển sinh, phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng đơn vị.
Chỉ đạo các phòng giáo dục và đào tạo, các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục - thường xuyên, các trung tâm giáo dục - dạy nghề: phổ biến, tuyên truyền Kế hoạch này đến cán bộ, giáo viên, học sinh, phụ huynh và nhân dân trên địa bàn; chuẩn bị cơ sở vật chất, hồ sơ thí sinh để phục vụ công tác thi, tuyển sinh đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế.
Tăng cường công tác chỉ đạo, tổ chức thanh tra, kiểm tra; thực hiện chế độ thống kê, thông tin, báo cáo với UBND tỉnh công tác tuyển sinh vào lớp 10 theo quy định.
Trong trường hợp đặc biệt, Sở Giáo dục và Đào tạo trình UBND tỉnh điều chỉnh phương thức tổ chức tuyển sinh phù hợp với tình hình thực tế.
2. Các sở, ban, ngành liên quan
Các sở, ban, ngành của tỉnh: Công an tỉnh, Y tế, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Công ty Điện lực Quảng Bình, Tỉnh đoàn Quảng Bình; các cơ quan báo chí, truyền hình của tỉnh; các ban, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tốt công tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022 - 2023 theo quy định.
Báo Quảng Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Bình, Cổng thông tin điện tử tỉnh thông báo rộng rãi về Kế hoạch tuyển sinh để học sinh, phụ huynh học sinh và nhân dân được biết.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, ban hành Quyết định giao chỉ tiêu và kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Giáo dục Thường xuyên tại các trung tâm giáo dục - dạy nghề trên địa bàn.
Chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành, các phường, xã, thị trấn, các trường học trên địa bàn tuyên truyền rộng rãi Kế hoạch tuyển sinh đến cán bộ, giáo viên, học sinh, phụ huynh và xã hội, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai; phối hợp chặt chẽ với Ngành Giáo dục và Đào tạo để tổ chức công tác thi, tuyển sinh an toàn, nghiêm túc, khách quan./.
- 1Kế hoạch 344/KH-UBND năm 2021 về tuyển sinh lớp 10, lớp 10 chuyên năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Giang năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo
- 4Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch Tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022 -2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Công văn 1256/SGDĐT-GDNCL năm 2022 về chấn chỉnh tình hình hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 7Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh thí điểm lớp 8, lớp 9 trung học cơ sở trong trường Trung học phổ thông Chuyên năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 9Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tuyển sinh đối với các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn năm học 2022-2023
- 12Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông và Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông Chuyên Hà Tĩnh năm học 2023-2024 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Luật người khuyết tật 2010
- 2Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Công văn 1461/BGDĐT-GDTrH năm 2019 về xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 10/2021/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Kế hoạch 344/KH-UBND năm 2021 về tuyển sinh lớp 10, lớp 10 chuyên năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023 do thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Giang năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo
- 13Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch Tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022 -2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 14Công văn 1256/SGDĐT-GDNCL năm 2022 về chấn chỉnh tình hình hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 16Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh thí điểm lớp 8, lớp 9 trung học cơ sở trong trường Trung học phổ thông Chuyên năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 17Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 18Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tuyển sinh đối với các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 19Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 20Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn năm học 2022-2023
- 21Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông và Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông Chuyên Hà Tĩnh năm học 2023-2024 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông, lớp 10 trung học phổ thông chuyên, lớp 10 phổ thông dân tộc nội trú, lớp 10 giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm học 2022-2023
- Số hiệu: 849/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Hồ An Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực