Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 842/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 4 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2023-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ thực tiễn hoạt động phát triển khoa học, công nghệ và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn hiện nay;

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 28/TTr-SKHCN ngày 13/4/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025 (Có Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh;Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện/thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 


Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo VP, Đài PTTH, Cổng TTGTĐT tỉnh;
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, VX2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 18/4/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Căn cứ Quyết định số 923/QĐ-TTG ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình nghiên cứu khoa học và công nghệ về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nâng cao nhận thức, vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền các cấp về ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong phát triển nông thôn mới;

- Tăng cường áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới dựa vào khoa học và công nghệ để góp phần phát triển kinh tế; nâng cao chất lượng đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

2. Yêu cầu

- Đưa ra các giải pháp khoa học và công nghệ phát triển nền nông nghiệp theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp công nghệ cao và thích ứng biến đổi khí hậu; giải pháp tổng hợp bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, bảo vệ môi trường và cảnh quan nông thôn;

- Xây dựng và nhân rộng các mô hình phát triển kinh tế nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn phù hợp với điều kiện tại địa phương, phát huy thế mạnh của tỉnh, thúc đẩy liên kết sản xuất và phát triển thị trường theo chuỗi giá trị và sản phẩm đặc thù của tỉnh trên cơ sở ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ.

-Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách, chính sách hỗ trợ thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới

- Tuyên truyền, thực hiện các phóng sự phổ biến kiến thức khoa học kỹ thuật trên các phương tiện thông tin đại chúng trong toàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới. Tổ chức các Hội thảo, hội nghị ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất là sản phẩm của các đề tài/dự án thuộc chương trình khoa học và công nghệ vào sản xuất là sản phẩm của cá đề tài/ dự án thuộc chương trình khoa học và công nghệ để phổ biến, nhân rộng kết quả vào thực tiễn các địa phương.

- Giai đoạn 2023-2025: Viết 36 tin, bài tuyên truyền trên Báo Vĩnh Phúc, cổng thông tin điện tử tỉnh và của các sở; xây dựng 06 chuyên mục "Khoa học và Công nghệ trong xây dựng nông thôn mới”; tổ chức 06 hội thảo, hội nghị ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.

2. Nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ phát triển nông thôn mới

- Thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc các lĩnh vực: Nghiên

cứu các giải pháp ứng dụng công nghệ số trong quản trị nông thôn, xã hội hóa công nghệ thông tin trong quản lý cộng đồng kết nối thôn, hợp tác xã, đáp ứng tốt hơn dịch vụ công trong cộng đồng dân cư nông thôn; nghiên cứu giải pháp thúc đẩy phát triển các mô hình kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác, liên kết sản xuất và kinh doanh theo chuỗi giá trị, phát triển kinh tế tuần hoàn; Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để phát triển hạ tầng nông thôn phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hóa, kinh tế xã hội tại các địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; nghiên cứu giải pháp thúc đẩy kết nối nông thôn - đô thị thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn với đô thị; nghiên cứu bảo vệ môi trường nông thôn trong xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

- Giai đoạn 2023-2025: Thực hiện 15 nhiệm vụ ứng dụng chuyển giao kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế - xã hội xây dựng nông thôn mới.

- Cơ quan triển khai thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh và các tổ chức liên quan.

3. Hỗ trợ đăng ký tài sản trí tuệ cho các sản phẩm hàng hóa phục vụ phát triển nông thôn mới

- Giai đoạn 2023-2025: Tối thiểu 50 sản phẩm gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới được hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ. Hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ: Tối thiểu 25 nhãn hiệu, sáng chế/giải pháp hữu ích; kiểu dáng công nghiệp; giống cây trồng;bản quyền tác giả.

- Cơ quan triển khai thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh và các tổ chức có liên quan.

4. Xây dựng các mô hình làng văn hóa kiểu mẫu trên cơ sở ứng dụng các giải pháp khoa học và công nghệ để phát triển kinh tế, xã hội

- Xây dựng các mô hình ứng dụng các công nghệ tiên tiến, công nghệ cao để phát triển sản xuất, sơ chế và chế biến nông, lâm, thủy sản theo hướng an toàn, hữu cơ, sinh thái.

- Giai đoạn 2023-2025

Năm 2023, xây dựng 04 mô hình ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại 04 làng văn hóa kiểu mẫu.

Năm 2024, 2025: Xây dựng 10 mô hình ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ xây dựng nông thôn mới.

- Cơ quan triển khai thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh và các tổ chức có liên quan.

5. Xây dựng các mô hình kinh tế trang trại, kinh tế tuần hoàn, mô hình nông nghiệp sinh thái, khởi nghiệp xây dựng nông thôn mới

- Tổ chức, giám sát, triển khai các dự án nông thôn miền núi có hiệu quả thuộc “Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2025” ban hành kèm theo Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 13/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

- Xây dựng các mô hình kinh tế trang trại, kinh tế tuần hoàn, mô hình nông nghiệp sinh thái cho các hộ kinh doanh, cơ sở sản xuất và hợp tác xã ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.

- Hỗ trợ các hộ kinh doanh, hợp tác xã khởi nghiệp theo Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Quy định một số nội dung và mức chi để thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

- Cơ quan triển khai thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh và các tổ chức có kiên quan.

6. Nguồn kinh phí thực hiện

- Ngân sách Nhà nước cấp và hỗ trợ hàng năm theo dự toán kinh phí cho Ngành Khoa học và Công nghệ để triển khai các nội dung theo kế hoạch.

- Các nguồn vốn tài trợ, viện trợ, nguồn vốn hợp pháp khác từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

- Tổng kinh phí từ ngân sách cấp tỉnh (khái toán): 41.480,0 triệu đồng.

(Có danh mục kèm theo)

Mức kinh phí chi tiết sẽ được thẩm định và phê duyệt theo quy định.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ

- Là cơ quan chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND các huyện, thành phố quản lý và tổ chức thực hiện các nội dung của kế hoạch; rà soát kỹ các nội dung nghiên cứu đảm bảo không trùng lắp, chồng chéo với nội dung, nhiệm vụ đã triển khai; tổ chức các hoạt động truyền thông nhằm nâng cao nhận thức và quảng bá các thành tựu khoa học công nghệ trong xây dựng nông thôn mới; tham mưu ban hành các văn bản pháp lý và các cơ chế chính sách để hỗ trợ thực hiện nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025.

- Tổng tổng hợp các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, đề án, dự án,…) trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp & PTNT, các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố thuộc tham mưu, đề xuất, trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện trên địa bàn tỉnh thuộc "Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2025".

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra, đánh giá định kỳ, hàng năm báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch, tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện theo quy định.

3. Sở Nông nghiệp và PTNT

- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, đề án, dự án,…) thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh. Rà soát, lồng ghép các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

- Nghiên cứu, xây dựng mô hình nông thôn mới trên cơ sở ứng dụng các giải pháp khoa học và công nghệ, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của địa phương để đề xuất ứng dụng, triển khai thực hiện nhân rộng các mô hình đảm bảo tính hiệu quả phù hợp với Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Trên cơ sở đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp nhu cầu, tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025, giai đoạn 2026 - 2030 để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho ngành thực hiện lồng ghép các nội dung kế hoạch nêu trên vào Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình, Cổng Thông tin giao tiếp điện tử tỉnh

Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành, đơn vị liên quan tăng cường tuyên truyền, phổ biến Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025 và Kế hoạch thực hiện Chương trình nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025 của UBND tỉnh.

7. UBND các huyện, thành phố

- Chủ động xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025.

- Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã xây dựng kế hoạch, đăng ký các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025.

- Chủ động cân đối bố trí nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định; tăng cường chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án trên địa bàn; có giải pháp huy động hiệu quả các nguồn lực hợp pháp khác ngoài ngân sách để thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025, giai đoạn.

- Tổ chức triển khai, giám sát, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn định kỳ, đột xuất theo quy định.

8. Các sở, ban, ngành, đoàn thể và các tổ chức, cá nhân có liên quan

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu trong việc triển khai nội dung kế hoạch để tham gia hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phù hợp với điều kiện thực tiễn và phối hợp triển khai có hiệu quả kế hoạch.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. UBND tỉnh yêu cầu các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Trưởng Ban chỉ đạo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trưởng Ban chỉ đạo, Chủ tịch UBND các xã căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kịp thời xem xét, điều chỉnh giải quyết phù hợp với tình hình thực tiễn./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

PHỤ LỤC

CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 923/QĐ-TTG NGÀY 02/8/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

TT

Nội dung thực hiện

Cơ quan thực hiện

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Kinh phí

(khái toán)

1

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.

- Sở Thông tin và Truyền thông

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Sở Nông nghiệp & PTNT

- Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh, báo Vĩnh Phúc.

- UBND các huyện, thành phố

2023-2025

- 36 tin, bài;

- 06 chuyên mục;

- 06 hội thảo

950,0

2

Tham mưu ban hành các văn bản pháp lý và các cơ chế chính sách để hỗ trợ thực hiện Chương trình gắn với việc thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Sở Nông nghiệp & PTNT

- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp & PTNT

- UBND các huyện, thành phố

2023-2025

01 Nghị quyết HĐND

50,0

3

Xây dựng các mô hình kinh tế trang trại, liên kết sản xuất phục vụ nông thôn mới

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Sở Nông nghiệp & PTNT, Các Sở, Ban, ngành có liên quan.

- UBND các huyện, thành phố

2023-2025

Quyết định của UBND tỉnh ít nhất 15 nhiệm vụ KHCN

20.000,0

4

Triển khai các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thực hiện.

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Các Sở, Ban, ngành có liên quan.

- UBND các huyện, thành phố

2023-2025

04 dự án thuộc chương trình Nông thôn miền núi

10.000,0 (Kinh phí Trung ương

5

Tham mưu bố trí nguồn vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Sở Tài chính

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Sở Nông nghiệp & PTNT

2023-2025

Quyết định của UBND tỉnh

Chi tiết theo dự toán

6

Nghiên cứu, xây dựng các mô hình kinh tế phục vụ đề án xây dựng làng văn hóa kiểu mẫu áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Sở Nông nghiệp & PTNT.

- UBND các huyện, thành phố

2023-2025

Quyết định của UBND tỉnh ít nhất 10 nhiệm vụ KHCN

20.000,0

7

Xây dựng các mô hình kinh tế tuần hoàn, mô hình nông nghiệp sinh thái

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Sở Nông nghiệp & PTNT.

- UBND các huyện, thành phố

2023-2025

Quyết định của UBND tỉnh ít nhất 04 nhiệm vụ KHCN

10.000,0

8

Hỗ trợ đăng ký Tài sản trí tuệ cho các sản phẩm hàng hóa phục vụ phát triển nông thôn mới

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Sở Nông nghiệp & PTNT.

- UBND các huyện, thành phố.

2023-2025

-50 sản phẩm

- 25 nhãn hiệu

400,0

9

Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Sở Nông nghiệp & PTNT

- Các Sở, Ban, ngành có liên quan.

- UBND các huyện, thành phố

2023-2025

03 đợt kiểm tra và 03 báo cáo

20,0

10

Tham mưu tổng kết thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Sở Nông nghiệp & PTNT, Các Sở, Ban, ngành có liên quan.

- UBND các huyện, thành phố

2025

01 hội nghị

50,0

11

Tổng

 

 

 

 

41.480,0

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025

  • Số hiệu: 842/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/04/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Vũ Việt Văn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/04/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản