- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 634/QĐ-BTNMT năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 842/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, môi trường đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Điện Biên (Có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Quyết định trước đây của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I. Lĩnh vực môi trường | |||
1 | Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường | Môi trường | UBND cấp xã |
2 | Tham vấn ý kiến báo cáo đánh giá tác động môi trường | Môi trường | UBND cấp xã |
3 | Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản | Môi trường | UBND cấp xã |
4 | Tham vấn ý kiến đề án bảo vệ môi trường chi tiết | Môi trường | UBND cấp xã |
II. Lĩnh vực Đất đai | |||
5 | Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai | Đất đai | UBND cấp xã |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề nghị cấp giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp hồ chưa hợp lệ thì trả lại chủ dự án để chỉnh sửa, bổ sung
Bước 2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, Cán bộ phụ trách môi trường cấp xã trình lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định tại Phụ lục 5.7 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015; trường hợp không xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho tổ chức, cá nhân yêu cầu.
2) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
4) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo bản kế hoạch bảo vệ môi trường
8) Phí, lệ phí: Không quy định
9) Tên các mẫu đơn
Phụ lục 5.6: Cấu trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
10) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Phụ lục 5.6. Cấu trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Địa điểm), ngày …… tháng …… năm 20…
Kính gửi: (1)………………………………………………………………………….
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án: …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): …………………………
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất:………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...) ……………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây tác động | Tình trạng | Biện pháp giảm thiểu | Tình trạng | ||
Có | Không | Có | Không | ||
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công |
|
| Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua kiểm định |
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm |
|
| |||
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị |
|
| |||
Biện pháp khác: |
|
| |||
Bụi |
|
| Cách ly, phun nước để giảm bụi |
|
|
Biện pháp khác: |
|
| |||
Nước thải sinh hoạt |
|
| Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra môi trường (ghi rõ nguồn tiếp nhận nước thải) |
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
| |||
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực |
|
| |||
Biện pháp khác: |
|
| |||
Nước thải xây dựng |
|
| Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải) |
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực |
|
| |||
Biện pháp khác: |
|
| |||
Chất thải rắn xây dựng |
|
| Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng |
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm) |
|
| |||
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
| |||
Biện pháp khác: |
|
| |||
Chất thải rắn sinh hoạt |
|
| Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm) |
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
| |||
Biện pháp khác: |
|
| |||
Chất thải nguy hại |
|
| Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
|
|
| Biện pháp khác: |
|
| |
Tiếng ồn |
|
| Định kỳ bảo dưỡng thiết bị |
|
|
|
| Bố trí thời gian thi công phù hợp |
|
| |
|
| Biện pháp khác: |
|
| |
Rung |
|
| Định kỳ bảo dưỡng thiết bị |
|
|
|
| Bố trí thời gian thi công phù hợp |
|
| |
|
| Biện pháp khác: |
|
| |
Nước mưa chảy tràn |
|
| Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường |
|
|
|
| Biện pháp khác |
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây tác động | Tình trạng | Biện pháp giảm thiểu | Tình trạng | ||
Có | Không | Có | Không | ||
Bụi và khí thải |
|
| Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải với ống khói |
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối đường ống |
|
| |||
Biện pháp khác: |
|
| |||
Nước thải sinh hoạt |
|
| Thu gom và tái sử dụng |
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung |
|
| |||
Biện pháp khác: |
|
| |||
Nước thải sản xuất |
|
| Thu gom và tái sử dụng |
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung |
|
| |||
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử lý) |
|
| |||
Biện pháp khác: |
|
| |||
Nước thải từ hệ thống làm mát |
|
| Thu gom và tái sử dụng |
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường |
|
| |||
Biện pháp khác: |
|
| |||
Chất thải rắn |
|
| Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng |
|
|
Tự xử lý |
|
| |||
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
| |||
Biện pháp khác: |
|
| |||
Chất thải nguy hại |
|
| Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
|
Biện pháp khác: |
|
| |||
Mùi |
|
| Lắp đặt quạt thông gió |
|
|
Biện pháp khác: |
|
| |||
Tiếng ồn |
|
| Định kỳ bảo dưỡng thiết bị |
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn |
|
| |||
Biện pháp khác: |
|
| |||
Nhiệt dư |
|
| Lắp đặt quạt thông gió |
|
|
Biện pháp khác: |
|
| |||
Nước mưa chảy tràn |
|
| Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường |
|
|
|
| Biện pháp khác |
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
| (2) |
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
2. Tham vấn ý kiến báo cáo đánh giá tác động môi trường
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ: Chủ dự án gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án kèm theo văn bản đề nghị cho ý kiến.
Bước 2. Có ý kiến bằng văn bản: UBND cấp xã có ý kiến bằng văn bản. Trường hợp không có văn bản phản hồi được coi là chấp thuận việc thực, hiện dự án.
2) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Một (01) văn bản đề nghị cho ý kiến;
- Một (01) báo cáo ĐTM của dự án.
4) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười năm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án.
6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phản hồi về việc thực hiện dự án đến chủ dự án.
8) Phí, lệ phí: Không quy định
9) Tên các mẫu đơn:
- Phụ lục 5.6. Mẫu văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã/cơ quan, tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Phụ lục 2.5. Mẫu văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham
vấn.
10) Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Phụ lục 2.4: Mẫu văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã/cơ quan, tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | (Địa danh), ngày …… tháng …… năm …… |
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường (ĐTM), (1) đã lập báo cáo ĐTM của dự án (2).
(1) Gửi đến (3) báo cáo ĐTM của dự án và rất mong nhận được ý kiến tham vấn của (3).
| (4) |
Ghi chú: (1) chủ dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn; (4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
Phụ lục 2.5: Mẫu văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | (Địa danh), ngày …… tháng …… năm …… |
Kính gửi: (3)
(1) nhận được Văn bản số... ngày... tháng... năm... của (3) kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2). Sau khi xem xét tài liệu này, (1) có ý kiến như sau:
1. Về các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng: nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong tài liệu gửi kèm; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý.
2. Về các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng: nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong tài liệu gửi kèm; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý.
3. Kiến nghị đối với chủ dự án: nêu cụ thể các yêu cầu, kiến nghị của cộng đồng đối với chủ dự án liên quan đến việc cam kết thực hiện các biện pháp, giải pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, sức khỏe cộng đồng và các kiến nghị khác có liên quan đến dự án (nếu có).
Trên đây là ý kiến của (1) gửi (3) để xem xét và hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án./.
| (4) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Chủ dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
3. Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản (gọi tắt là đề án đơn giản) theo quy định của pháp luật tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cán bộ phụ trách môi trường tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì trả lại hồ sơ; hướng dẫn chủ cơ sở hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn giản, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015; trường hợp chưa xác nhận thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trả một (01) Giấy xác nhận đăng ký đề án đơn giản kèm theo đề án đơn giản đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận cho tổ chức, cá nhân yêu cầu; gửi (01) bản xác nhận đề án cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015;
- Ba (03) bản đề án đơn giản thực hiện theo quy định tại Phụ lục 14b ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 (trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu).
4) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn giản.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức;
- Cá nhân.
6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền xác nhận: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Thẩm định hồ sơ: Cán bộ phụ trách môi trường
7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận đăng ký đề án đơn giản kèm theo bản đề án đơn giản được Ủy ban nhân xã xác nhận.
8) Lệ phí (nếu có): Không
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký đề án đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTMMT ngày 28/5/2015 .
- Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 14b ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015.
10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015. của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC 13.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | (Địa danh), ngày …… tháng …… năm …… |
Kính gửi: ...(3)...
...(1)... có địa chỉ tại ...(4)..., xin gửi đến ...(3)... ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của ...(2)...
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem xét và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
| (5) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên gọi của cơ quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
Phụ lục 14b.
Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở có quy mô hộ gia đình
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có) (TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
(Địa đanh), Tháng... năm…. | ||
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập trên cơ sở giấy phép kinh doanh/đăng ký hộ kinh doanh nào, số và ngày của văn bản đó (nếu có, sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này).
Phần 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa lý của cơ sở
1.4. Quy mô/công suất, quy trình sản xuất và thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Quy trình sản xuất của cơ sở.
- Thời gian bắt đầu hoạt động, thời gian hoạt động trong năm (đối với các loại hình hoạt động theo mùa vụ).
Phần 2. NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại (nếu có)
Đối với các loại chất thải rắn, lỏng và khí: Liệt kê nguồn phát sinh chất thải, tổng lượng/lưu lượng thải (kg, tấn, m3) của từng nguồn và của cả cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ); biện pháp quản lý, xử lý.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Liệt kê các nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung, mức độ; biện pháp xử lý.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
- Về tính hiệu quả, khả thi của các biện pháp thu gom, lưu trữ, xử lý các nguồn chất thải của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ở địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường đơn giản, đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải.
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
- Các văn bản liên quan.
- Các hình vẽ, hình ảnh (nếu có).
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ở trang cuối cùng.
4. Tham vấn ý kiến đề án bảo vệ môi trường chi tiết
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân tham vấn ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì trả lại hồ sơ; hướng dẫn chủ cơ sở hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của chủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả một (01) Văn bản trả lời tham vấn của Ủy ban nhân dân cấp xã cho tổ chức, cá nhân yêu cầu.
2) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Một (01) văn bản tham vấn ý kiến;
- 01 Bản tóm tắt những nội dung chính của đề án chi tiết.
4) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của chủ cơ sở.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức;
- Cá nhân.
6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Thẩm định hồ sơ: Cán bộ phụ trách môi trường
7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời ý kiến tham vấn của Ủy ban nhân dân xã.
8) Lệ phí (nếu có): Không
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản tham vấn ý kiến gửi Ủy ban nhân dân cấp xã về đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo tóm tắt những nội dung chính của đề án chi tiết thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015;
10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC 4.
MẪU VĂN BẢN THAM VẤN Ý KIẾN CỦA CHỦ CƠ SỞ GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VỀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/………. | (Địa danh), ngày …… tháng …… năm …… |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã ….(3)….
Thực hiện quy định pháp luật hiện hành, ...(1)... xin gửi đến quý Ủy ban nội dung tóm tắt của đề án bảo vệ môi trường chi tiết của ...(2)... để nghiên cứu và cho ý kiến.
Kính mong quý Ủy ban sớm có văn bản trả lời và gửi tới ...(1)... theo địa chỉ sau đây:
... (địa chỉ theo đường bưu điện)...
Thông tin liên hệ khác của chúng tôi:
- Số điện thoại: …………………….
- Hộp thư điện tử: …………………
- Số fax (nếu có): …………………
Xin trân trọng cám ơn./.
| …(4)… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(2) Tên đầy đủ của cơ sở
(3) Tên xã hoặc đơn vị hành chính tương đương
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(5) Nơi nhận khác (nếu có)
TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Kèm theo công văn số ……/…… ngày... tháng ... năm…… của (1))
1. MÔ TẢ KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở, chủ cơ sở, nguồn vốn đầu tư của cơ sở.
1.2. Vị trí tại thôn, xã, huyện, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
1.3. Loại hình sản xuất; loại hình công nghệ của cơ sở.
1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở.
1.5. Quy mô, công suất thiết kế tổng thể, công suất thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở; thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động.
1.6. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch vụ của cơ sở.
1.7. Tình hình chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ sở.
2. TÓM TẮT CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
2.1. Tóm tắt về các loại chất thải phát sinh và công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.1.1. Nước thải và nước mưa
2.1.2. Chất thải rắn thông thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
2.2. Các tác động đối với môi trường và kinh tế - xã hội
2.3. Kế hoạch xây dựng, cải tạo, vận hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
2.4. Khái quát về chương trình quản lý và giám sát môi trường của cơ sở
3. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
3.1. Kiến nghị
Kiến nghị với các cơ quan liên quan ở Trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3.2. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung, tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
5. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
1, Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
Bước 3. UBND cấp xã tiến hành thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Bước 4. Tổ chức cuộc họp hòa giải: Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
Bước 5. Lập biên bản hòa giải: Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản bao gồm các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận được. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng đấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 6: Tổ chức lại cuộc họp hội đồng hòa giải: Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc hợp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
Bước 7: Gửi biên bản hòa giải thành đến cơ quan có thẩm quyền: Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
Bước 8. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 9. Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
2, Cách thức thực hiện: Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai được gửi đến UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp.
3, Thành phần hồ sơ: Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
4, Số lượng hồ sơ: Không quy định
5, Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
6, Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
7, Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường
8, Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã). Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
9, Lệ phí: Không
10, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
11, Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không
12, Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- 1Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa về nội dung
- 3Quyết định 1645/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 2306/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bải bỏ trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 2959/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai, môi trường, khoáng sản áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 634/QĐ-BTNMT năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 6Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa về nội dung
- 8Quyết định 1645/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 2306/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bải bỏ trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 2959/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai, môi trường, khoáng sản áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, môi trường đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 842/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực