- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Thông tư 34/2011/TT-BCT quy định về lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện do Bộ Công thương ban hành
- 3Luật điện lực sửa đổi 2012
- 4Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 22/2020/TT-BCT năm 2020 quy định về điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện do Bộ Công thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 841/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 19 tháng 5 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 22/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ Công Thương quy định trình tự, điều kiện ngừng, giảm mức cung cấp điện;
Căn cứ Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định về lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 26/TTr-SCT ngày 05 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tiết giảm điện năng năm 2022 khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn cung cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (có Phương án kèm theo).
1. Sở Công Thương: Giám sát Công ty Điện lực Bắc Kạn thực hiện việc tiết giảm điện năng theo phương án đã được phê duyệt tại Điều 1.
2. Công ty Điện lực Bắc Kạn:
- Thực hiện tiết giảm điện năng theo đúng quy định của pháp luật;
- Tiết giảm điện đối với khách hàng sử dụng điện trừ các khách hàng sử dụng điện quan trọng được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 04/3/2022 về việc phê duyệt danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng thuộc diện ưu tiên cấp điện năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Ưu tiên cấp điện cho các sự kiện chính trị - xã hội quan trọng và các sự kiện khác trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thực hiện tiết giảm điện năng theo Phương án được duyệt đảm bảo luân phiên, công bằng, không tiết giảm điện kéo dài đối với một khu vực hoặc một phụ tải điện, đáp ứng hợp lý nhu cầu điện cho sản xuất kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Công ty Điện lực Bắc Kạn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIẾT GIẢM ĐIỆN NĂNG NĂM 2022 KHI HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA THIẾU NGUỒN CUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 841/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Điện lực;
- Thông tư Thông tư số 22/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện;
- Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 07/9/2011 của Bộ Công Thương quy định về lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện;
- Văn bản số 1678/EVNNPC-KT ngày 11/04/2022 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc về việc xây dựng phương án vận hành hè năm 2022 theo khả dụng nguồn điện được phân bổ; Văn bản số 752/PCBK-TTĐKX ngày 22/4/2022 của Công ty Điện lực Bắc Kạn về việc phê duyệt Phương án cấp điện hè năm 2022.
- Đối với đường dây 110kV: Tỉnh Bắc Kạn được cung cấp điện bởi đường dây 173 E26.5 - 171 E26.1, đường dây 172 E26.5 - 172 E26.1, đường dây 171 E26.5 - 171 E26.2 và đường dây 173 E26.1 - 172 E6.6 Bắc Kạn - Phú Lương; 05 nhà máy thủy điện nhỏ với tổng công suất 21.6MW;
- Đối với đường dây trung áp 35kV và 22kV:
Khu vực thành phố Bắc Kạn được cung cấp điện từ đường dây 471, 472, 473, 474, 372 và 373 trạm biến áp 110kV Bắc Kạn (E26.1).
Khu vực huyện Na Rì, Chợ Mới được cung cấp điện từ đường dây 371, 373, 374 trạm biến áp 110kV Bắc Kạn (E26.1).
Khu vực huyện Bạch Thông, Ngân Sơn được cung cấp điện từ đường dây 371, 378 trạm biển áp 110kV Bắc Kạn (E26.1).
Khu vực huyện Ba Bể, Pác Nặm được cung cấp điện từ đường dây 376 trạm biến áp 110kV Bắc Kạn (E26.1).
Khu vực huyện Chợ Đồn được cung cấp điện từ các đường dây 371, 373, 375, 377 và 379 trạm biến áp 110kV Chợ Đồn (E26.2).
- Ngoài ra tỉnh Bắc Kạn còn kết nối đường dây 35kV mạch vòng đường dây 373 trạm biến áp 110 Bắc Kạn (E26.1) với đường dây 373 (E6.6) Thái Nguyên, công suất khoảng 3MW và đường dây 373 trạm biến áp 110 Bắc Kạn (E26.1) với đường dây 372 (E13.2) Lạng Sơn, công suất khoảng 4MW.
- Trạm 110kV Bắc Kạn (E26.1): Máy biến áp T1 có công suất 40MVA - 115/38,5/23kV, Máy biến áp T2 có công suất 25MVA - 115/38,5/23kV.
- Trạm 110kV Chợ Đồn (E26.2) có 01 Máy biến áp T1 công suất 25MVA - 115/38.5/23kV.
- Công suất lớn nhất toàn tỉnh Pmax = 65MW;
- Công suất nhỏ nhất toàn tỉnh Pmin = 22MW;
III. Phương án tiết giảm trong trường hợp hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn
Trước tiên, ta xét biểu đồ phụ tải 2020, 2021, dự kiến phụ tải 2022 và tình trạng mang tải của các đường dây trên cơ sở đó sẽ đưa ra phương án xử lý trong trường hợp thời tiết cực đoan:
Công suất lớn nhất dự báo của Công ty Điện lực Bắc Kạn trong các tháng mùa hè (từ tháng 5 đến tháng 8) là 65MW.
2. Tình trạng mang tải của các đường dây trung áp
TT | Hạng mục | Tiết diện dây dẫn | Iđm (A) | Imax (A) | Phụ tải đỉnh (%) |
1 | 371 - E26-1 | M120; AC120; 95; 70; 50 | 264 | 175 | 66.29 |
2 | 372 - E26-1 | AC120; 70; 50 | 390 | 49 | 12.56 |
3 | 373 - E26-1 | AC95; 70; 50 | 330 | 222 | 67.27 |
4 | 374 - E26-1 | M185; AC120; 70; 50 | 336 | 100 | 29.76 |
5 | 376 - E26-1 | M150; AC120; 70; 50 | 296 | 129 | 43.43 |
6 | 378 - E26-1 | M120; AC120 | 264 | - | - |
7 | 371 - E26-2 | M185; ASXV 120; AC120; 95 | 336 | 83 | 24.78 |
8 | 373 - E26-2 | M185; AC95 | 336 | 76 | 22.69 |
9 | 375 - E26-2 | M185; AC120 | 336 | 45 | 13.43 |
10 | 377 - E26-2 | M185; AC70; | 336 | 12 | 3.58 |
11 | 379 - E26-2 | M185; AC120; 70; 50 | 336 | 34 | 10.15 |
12 | 471 - E26-1 | M120 | 264 | 45 | 17.05 |
13 | 472 - E26-1 | M240 | 390 | 150 | 38.46 |
14 | 473 - E26-1 | M240 | 390 | 37 | 9.49 |
15 | 474 - E26-1 | M240 | 390 | 157 | 40.26 |
- Từ kết quả trên nhận thấy, các đường dây 22kV đảm bảo vận hành khi gặp thời tiết cực đoan với phụ tải đỉnh tăng thêm đến 2 lần so với mức phụ tải đỉnh hiện tại.
- Đối với đường dây 35kV trạm biến áp 110kV Bắc Kạn (E26.1) có 02 đường dây có tình trạng mang tải cao, có khả năng đột biến về phụ tải là đường dây 371 và đường dây 373. Tuy nhiên, hai đường dây 371 và đường dây 373 có nhiều kết lưới mạch vòng với các đường dây khác, vì vậy tùy từng trường hợp sự cố sẽ đưa ra phương án xử lý tối ưu.
3. Phương án tiết giảm trong trường hợp hệ thống thiếu nguồn
- Khi có sự cố nghiêm trọng, đột xuất đối với nguồn điện hoặc trường hợp nắng nóng cực đoan, phụ tải hệ thống điện tăng cao phải tiết giảm công suất sử dụng theo yêu cầu của Trung tâm Điều độ hệ thống điện miền Bắc.
- Theo Văn bản số 1678/EVNNPC-KT ngày 11/4/2022 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc (EVNNPC) thì công suất sử dụng cực đại Pmax của Tổng công ty cho 3 kịch bản là 13.000MW, 13.500MW, 14.000MW, theo đó Công ty Điện lực Bắc Kạn được phân bổ công suất sử dụng không vượt quá công suất được phân bổ vào các khung giờ cao điểm 12h00 - 15h00 và 21h00 - 24h00 của các ngày nắng nóng tương ứng với các mức là 49MW, 51MW, 53MW (so với công suất dự báo Pmax là 67MW) và sẽ được điều tiết theo 3 kịch bản như sau:
Kịch bản 1: Pmax 13000 MW | |||||
Ngày | P sử dụng | Công suất tiết giảm 16 MW | |||
Công suất DR | Cắt tải công nghiệp | Cắt tải sinh hoạt | Tổng công suất cắt | ||
Ngày 01 | 49 | 02 |
| 14 | 16 |
Ngày 02 | 49 | 02 |
| 14 | 16 |
Ngày 03 | 49 | 02 |
| 14 | 16 |
Ngày 04 | 49 | 02 |
| 14 | 16 |
Ngày 05 | 49 | 02 |
| 14 | 16 |
Chi tiết dự kiến cắt giảm công suất luân phiên như sau:
Ngày 01 | ||
STT | Khu vực cắt giảm công suất | Mức công suất Pmax (MW) |
1 | Cắt điện theo thỏa thuận DR của khách hàng | 02 |
2 | Cắt MC373/57 đoạn Bản Quân - Nam Cường | 2.4 |
3 | Cắt MC371/105A đoạn Bành Trạch - Hà Hiệu | 0.6 |
4 | Cắt MC373/2A Quảng Chu nhánh Quảng Chu | 0.7 |
5 | Cắt MC371/1A Thượng Quan nhánh Thượng Quan | 0.5 |
6 | Cắt MC371/2A Cao Tân nhánh Cao Tân - Cổ Linh | 0.8 |
7 | Cắt MC373/264A Lương Hạ đoạn Lương Hạ - Cường Lợi | 0.7 |
8 | Cắt MC371/91 đoạn Hương Lê - Thuần Mang | 1.3 |
9 | Cắt MC 101 đoạn Thác Giềng - Cao Kỳ | 0.6 |
10 | Cắt MC 373/02 Nhánh Nông Thượng - Mai Lạp | 1.4 |
11 | Cắt MC373/1A Liêm Thủy nhánh Liêm Thủy | 0.6 |
12 | Cắt MC371/02 Pác Lạng | 1.4 |
13 | Cắt MC17 đoạn Bằng Lẵng - Nghĩa Tá | 1.7 |
14 | Cắt MC373/03 Kim Lư nhánh Kim Lư | 0.5 |
15 | Cắt MC115 đoạn Đông Viên - Bình Trung | 1.1 |
Tổng | 16.3 | |
Ngày 02 | ||
STT | Khu vực cắt giảm công suất | Mức công suất Pmax (MW) |
1 | Cắt điện theo thỏa thuận DR của khách hàng | 02 |
2 | Cắt MC371/03 Bản Ún nhánh Bản Ún | 0.2 |
3 | Cắt MC371/2A Bằng Thành nhánh Bằng Thành | 0.3 |
4 | Cắt MC371/5A Sỹ Bình nhánh Sỹ Bình - Vũ Muộn | 0.7 |
5 | Cắt MC373/138A Đồng Lạc - Nam Cường | 1.7 |
6 | Cắt MC371/1A Nà Phặc - Ba Bể | 0.6 |
7 | Cắt MC379 mỏ Bản Thi | 1.8 |
8 | MC tủ RMU số 24 DZ474 E26.1 nhánh Bờ sông | 1.2 |
9 | Cắt MC 373/13 Bình Văn nhánh Bình Văn - Yên Cư | 1.4 |
10 | Cắt MC373/1A Kim Hỷ nhánh Kim Hỷ | 1.4 |
11 | Cắt MC473 E26.1 nhánh Huyền Tụng | 1.1 |
12 | Cắt MC375 Lương Bằng - Nghĩa Tá | 2.5 |
13 | Cắt MC371/02 Phúc Lộc nhánh Phúc Lộc | 0.3 |
14 | Cắt MC373/02 Sắc Sái nhánh Sắc Sái | 0.3 |
15 | Cắt MC371/1A Nguyên Phúc | 0.5 |
Tổng | 16 | |
Ngày 03 | ||
STT | Khu vực cắt giảm công suất | Mức công suất Pmax (MW) |
1 | Cắt điện theo thỏa thuận DR của khách hàng | 02 |
2 | Cắt MC371/2B Nhạn Môn nhánh Nhạn Môn | 0.4 |
3 | Cắt MC371/105A đoạn Bành Trạch - Hà Hiệu | 0.9 |
4 | Cắt MC373/2A Quảng Chu nhánh Quảng Chu | 0.5 |
5 | Cắt MC371/1A T. Quan nhánh Thượng Quan | 0.5 |
6 | Cắt MC373/1A Quang Phong - Đổng Xá | 0.4 |
7 | Cắt MC371/2A Cao Tân nhánh Cao Tân - Cổ Linh | 1 |
8 | Cắt MC373/264A Lương Hạ đoạn Lương Hạ - Cường Lợi | 0.7 |
9 | Cắt MC371/91 đoạn Hương Lê - Thuần Mang | 1.7 |
10 | Cắt MC 101 đoạn Thác Giềng - Cao Kỳ | 1 |
11 | Cắt MC371/1A Hà Vị nhánh Hà Vị | 0.7 |
12 | Cắt MC 373/02 Nhánh Nông Thượng - Mai Lạp | 1.4 |
13 | Cắt MC373/1A Liêm Thủy nhánh Liêm Thủy | 0.9 |
14 | Cắt MC371/02 Pác Lạng | 1.7 |
15 | Cắt MC377 nhánh Bản Thi | 1.2 |
16 | Cắt MC371/1A Giáo Hiệu nhánh Giáo Hiệu - Công Bằng | 0.5 |
17 | Cắt MC373/3 Kim Lư nhánh Kim Lư | 0.5 |
18 | Cắt MC371/2B Nhạn Môn nhánh Nhạn Môn | 0.4 |
Tổng | 16 | |
Ngày 04 | ||
STT | Khu vực cắt giảm công suất | Mức công suất Pmax (MW) |
1 | Cắt điện theo thỏa thuận DR của khách hàng | 02 |
2 | Cắt MC371/1A An Thắng nhánh An Thắng | 0.2 |
3 | Cắt MC371/2A Bằng Thành nhánh Bằng Thành | 0.3 |
4 | Cắt MC371/1A Nguyên Phúc nhánh Nguyên Phúc | 0.5 |
5 | Cắt MC379 mỏ Bản Thi | 1.8 |
6 | Cắt MC373 E26.2 đi Nam Cường | 2.4 |
7 | Cắt MC373/1A Kim Hỷ nhánh Kim Hỷ | 1.4 |
8 | Cắt MC473 E26.1 nhánh Huyền Tụng | 1.1 |
9 | MC tủ RMU số 24 DZ474 E26.1 nhánh Bờ sông | 1.2 |
10 | Cắt MC374 chuyển phụ tải sau MC373/1A Nà Giảo sang ĐZ373 E26.1 | 2.1 |
11 | Cắt MC371/105A đoạn Bành Trạch - Hà Hiệu | 0.6 |
12 | Cắt MC115 đoạn Đông Viên - Bình Trung | 1.1 |
14 | Cắt MC 373/13 Bình Văn nhánh Bình Văn - Yên Cư | 1.4 |
Tổng | 15.9 | |
Ngày 05 | ||
STT | Khu vực cắt giảm công suất | Mức công suất Pmax (MW) |
1 | Cắt điện theo thỏa thuận DR của khách hàng | 2 |
2 | Cắt MC371/03 Bản Ún nhánh Bản Ún | 0.2 |
3 | Cắt MC371/5A Sỹ Bình nhánh Sỹ Bình - Vũ Muộn | 0.7 |
4 | Cắt MC373/1A Quang Phong - Đổng Xá | 0.4 |
5 | Cắt MC374 đi khu Công nghiệp Thanh Bình | 2.1 |
6 | Cắt MC 101 đoạn Thác Giềng - Cao Kỳ | 0.6 |
7 | Cắt MC371/1A Hà Vị nhánh Hà Vị | 0.7 |
8 | Cắt MC371/91 đoạn Hương Lê - Thuần Mang | 1.4 |
9 | Cắt MC371/02 Pác Lạng | 1.4 |
10 | Cắt MC 373/02 Nhánh Nông Thượng - Mai Lạp | 1.4 |
11 | Cắt MC371/163A nhánh Khang Ninh | 0.7 |
12 | Cắt 373/02 Mỹ Thanh nhánh Mỹ Thanh | 0.4 |
13 | Cắt MC377 nhánh Bản Thi | 1.2 |
14 | Cắt MC375 Lương Bằng - Nghĩa Tá | 2.5 |
15 | Cắt MC371/1A Nguyên Phúc | 0.5 |
Tổng | 16.1 |
Kịch bản 2: Pmax 13.500 MW | |||||
Ngày | P sử dụng | Công suất tiết giảm 14 MW | |||
Công suất DR | Cắt tải công nghiệp | Cắt tải sinh hoạt | Tổng công suất cắt | ||
Ngày 01 | 51 | 2 | 0 | 12 | 14 |
Ngày 02 | 51 | 2 | 0 | 12 | 14 |
Ngày 03 | 51 | 2 | 0 | 12 | 14 |
Ngày 04 | 51 | 2 | 0 | 12 | 14 |
Ngày 05 | 51 | 2 | 0 | 12 | 14 |
Chi tiết dự kiến cắt giảm công suất luân phiên như sau:
Ngày 01 | ||
STT | Khu vực cắt giảm công suất | Mức công suất Pmax (MW) |
1 | Cắt điện theo thỏa thuận DR của khách hàng | 02 |
2 | Cắt MC373/57 đoạn Bản Quân - Nam Cường | 2.4 |
3 | Cắt MC373/2A Quảng Chu nhánh Quảng Chu | 0.7 |
4 | Cắt MC371/1A Thượng Quan nhánh Thượng Quan | 0.5 |
5 | Cắt MC371/2A Cao Tân nhánh Cao Tân - Cổ Linh | 0.8 |
6 | Cắt MC373/264A Lương Hạ đoạn Lương Hạ - Cường Lợi | 0.7 |
7 | Cắt MC371/91 đoạn Hương Lê - Thuần Mang | 1.3 |
8 | Cắt MC 101 đoạn Thác Giềng - Cao Kỳ | 0.6 |
9 | Cắt MC 373/02 Nhánh Nông Thượng - Mai Lạp | 1.4 |
10 | Cắt MC373/1A Liêm Thủy nhánh Liêm Thủy | 0.6 |
11 | Cắt MC371/02 Pác Lạng | 1.4 |
12 | Cắt MC373/3 Kim Lư nhánh Kim Lư | 0.5 |
13 | Cắt MC115 đoạn Đông Viên - Bình Trung | 1.1 |
Tổng | 14 | |
Ngày 02 | ||
STT | Khu vực cắt giảm công suất | Mức công suất Pmax (MW) |
1 | Cắt điện theo thỏa thuận DR của khách hàng | 02 |
2 | Cắt MC371/03 Bản Ún nhánh Bản Ún | 0.2 |
3 | Cắt MC371/1A Giáo Hiệu nhánh Giáo Hiệu - Công Bằng | 0.5 |
4 | Cắt MC379 mỏ Bản Thi | 1.8 |
5 | Cắt MC371/1A Hà Vị nhánh Hà Vị | 0.7 |
6 | MC tủ RMU so 24 ĐZ474 E26.1 nhánh Bờ sông | 1.2 |
7 | Cắt MC 373/13 Bình Văn nhánh Bình Văn - Yên Cư | 1.4 |
8 | Cắt MC373/1A Kim Hỷ nhánh Kim Hỷ | 1.4 |
9 | Cắt MC371/163A nhánh Khang Ninh | 0.7 |
10 | Cắt 373/02 Mỹ Thanh nhánh Mỹ Thanh | 0.5 |
11 | Cắt MC377 nhánh Bản Thi | 1.2 |
12 | Cắt MC375 Lương Bằng - Nghĩa Tá | 2.5 |
Tổng | 14 | |
Ngày 03 | ||
STT | Khu vực cắt giảm công suất | Mức công suất Pmax (MW) |
1 | Cắt điện theo thỏa thuận DR của khách hàng | 02 |
2 | Cắt MC371/2B nhánh Nhạn Môn | 0.4 |
3 | Cắt MC371/105A đoạn Bành Trạch - Hà Hiệu | 0.9 |
4 | Cắt MC371/1A Nguyên Phúc | 0.5 |
5 | Cắt MC373/1A Quang Phong - Đổng Xá | 0.4 |
6 | Cắt MC371/2A Cao Tân nhánh Cao Tân - Cổ Linh | 1.0 |
7 | Cắt MC371/91 đoạn Hương Lê - Thuần Mang | 1.7 |
8 | Cắt MC 101 đoạn Thác Giềng - Cao Kỳ | 1.0 |
9 | Cắt MC371/5A Sỹ Bình nhánh Sỹ Bình - Vũ Muộn | 0.7 |
10 | Cắt MC 373/02 Nhánh Nông Thượng - Mai Lạp | 1.4 |
11 | Cắt MC373/1A Liêm Thủy nhánh Liêm Thủy | 0.9 |
12 | Cắt MC371/02 Pác Lạng | 1.7 |
13 | Cắt MC 373/247A Cao Kỳ Nông Thịnh | 1.2 |
14 | Cắt MC371/02 Phúc Lộc nhánh Phúc Lộc | 0.3 |
Tổng | 14 | |
Ngày 04 | ||
STT | Khu vực cắt giảm công suất | Mức công suất Pmax (MW) |
1 | Cắt điện theo thỏa thuận DR của khách hàng | 02 |
2 | Cắt MC379 mỏ Bản Thi | 1.8 |
3 | Cắt MC373 E26.2 đi Nam Cường | 2.4 |
4 | Cắt MC473 E26.1 nhánh Huyền Tụng | 1.1 |
5 | Cắt MC373/1A Kim Hỷ nhánh Kim Hỷ | 1.4 |
6 | Cắt MC371/02 Pác Lạng | 1.4 |
7 | Cắt MC373/264A Lương Hạ đoạn Lương Hạ - Cường Lợi | 0.7 |
8 | Cắt MC371/1A Hà Vị nhánh Hà Vị | 0.7 |
9 | Cắt MC115 đoạn Đông Viên - Bình Trung | 1.1 |
10 | Cắt MC 373/13 Bình Văn nhánh Bình Văn - Yên Cư | 1.4 |
Tổng | 14 | |
Ngày 05 | ||
STT | Khu vực cắt giảm công suất | Mức công suất Pmax (MW) |
1 | Cắt điện theo thỏa thuận DR của khách hàng | 2 |
2 | Cắt MC371/03 Bản Ún nhánh Bản Ún | 0.2 |
3 | Cắt MC371/2A Bằng Thành nhánh Bằng Thành | 0.4 |
4 | MC tủ RMU số 24 ĐZ474 E26.1 nhánh Bờ sông | 1.2 |
5 | Cắt MC374 đi khu Công nghiệp Thanh Bình | 2.1 |
6 | Cắt MC 101 đoạn Thác Giềng - Cao Kỳ | 0.6 |
7 | Cắt MC371/1A Giáo Hiệu nhánh Giáo Hiệu - Công Bằng | 0.5 |
8 | Cắt MC 373/247A Cao Kỳ Nông Thịnh | 1.2 |
9 | Cắt MC371/163A nhánh Khang Ninh | 0.7 |
10 | Cắt 373/02 Mỹ Thanh nhánh Mỹ Thanh | 0.5 |
11 | Cắt MC377 nhánh Bản Thi | 1.2 |
12 | Cắt MC375 Lương Bằng - Nghĩa Tá | 2.5 |
13 | Cắt MC371/02 Phúc Lộc nhánh Phúc Lộc | 0.3 |
14 | Cắt MC373/02 Sắc Sái nhánh Sắc Sái, huyện Na Rì | 0.3 |
15 | Cắt MC371/1A An Thắng nhánh An Thắng | 0.3 |
Tổng | 14 |
Kịch bản 3: Pmax 14000 MW | |||||
Ngày | P sử dụng | Công suất tiết giảm 12 MW | |||
Công suất DR | Cắt tải công nghiệp | Cắt tải sinh hoạt | Tổng công suất cắt | ||
Ngày 01 | 53 | 2 | 0 | 10 | 12 |
Ngày 02 | 53 | 2 | 0 | 10 | 12 |
Ngày 03 | 53 | 2 | 0 | 10 | 12 |
Ngày 04 | 53 | 2 | 0 | 10 | 12 |
Ngày 05 | 53 | 2 | 0 | 10 | 12 |
Chi tiết dự kiến cắt giảm công suất luân phiên như sau:
Ngày 01 | ||
STT | Khu vực cắt giảm công suất | Mức công suất Pmax (MW) |
1 | Cắt điện theo thỏa thuận DR của khách hàng | 02 |
2 | Cắt MC373/57 đoạn Bản Quân - Nam Cường | 2.4 |
3 | Cắt MC373/264A Lương Hạ đoạn Lương Hạ - Cường Lợi | 0.7 |
4 | Cắt MC371/91 đoạn Hương Lê - Thuần Mang | 1.7 |
5 | Cắt MC 101 đoạn Thác Giềng - Cao Kỳ | 0.6 |
6 | Cắt MC 373/02 Nhánh Nông Thượng - Mai Lạp | 1.4 |
7 | Cắt MC373/1A Liêm Thủy nhánh Liêm Thủy | 0.6 |
8 | Cắt MC371/02 Pác Lạng | 1.4 |
9 | Cắt MC373/3 Kim Lư nhánh Kim Lư | 0.5 |
10 | Cắt MC115 đoạn Đông Viên - Bình Trung | 1.1 |
Tổng | 12.4 | |
Ngày 02 | ||
STT | Khu vực cắt giảm công suất | Mức công suất Pmax (MW) |
1 | Cắt điện theo thỏa thuận DR của khách hàng | 02 |
2 | Cắt MC379 mỏ Bản Thi | 1.8 |
3 | MC tủ RMU số 24 ĐZ474 E26.1 nhánh Bờ sông | 1.2 |
4 | Cắt MC 373/13 Bình Văn nhánh Bình Văn - Yên Cư | 1.4 |
5 | Cắt MC373/1A Kim Hỷ nhánh Kim Hỷ | 1.4 |
6 | Cắt 373/02 Mỹ Thanh nhánh Mỹ Thanh | 0.5 |
7 | Cắt MC377 nhánh Bản Thi | 1.2 |
8 | Cắt MC375 Lương Bằng - Nghĩa Tá | 2.5 |
Tổng | 12 | |
Ngày 03 | ||
STT | Khu vực cắt giảm công suất | Mức công suất Pmax (MW) |
1 | Cắt điện theo thỏa thuận DR của khách hàng | 02 |
2 | Cắt MC371/2B nhánh Nhạn Môn | 0.4 |
3 | Cắt MC371/105A đoạn Bành Trạch - Hà Hiệu | 0.9 |
4 | Cắt MC373/02 Sắc Sái nhánh Sắc Sái | 0.3 |
5 | Cắt MC373/1A Quang Phong - Đổng Xá | 0.4 |
6 | Cắt MC371/2A Cao Tân nhánh Cao Tân - Cổ Linh | 1.0 |
7 | Cắt MC373/264A Lương Hạ đoạn Lương Hạ - Cường Lợi | 0.7 |
8 | Cắt MC371/5A Sỹ Bình nhánh Sỹ Bình - Vũ Muộn | 0.7 |
9 | Cắt MC 373/02 Nhánh Nông Thượng - Mai Lạp | 1.4 |
10 | Cắt MC373/1A Liêm Thủy nhánh Liêm Thủy | 0.9 |
11 | Cắt MC371/02 Pác lạng | 1.4 |
12 | Cắt MC371/91 đoạn Hương Lê - Thuần Mang | 1.7 |
Tổng | 12.1 | |
Ngày 04 | ||
STT | Khu vực cắt giảm công suất | Mức công suất Pmax (MW) |
1 | Cắt điện theo thỏa thuận DR của khách hàng | 02 |
2 | Cắt MC379 mỏ Bản Thi | 1.8 |
3 | Cắt MC473 E26.1 nhánh Huyền Tụng | 1.1 |
4 | Cắt MC 373/13 Bình Văn nhánh Bình Văn - Yên Cư | 1.4 |
5 | Cắt MC373/1A Kim Hỷ nhánh Kim Hỷ | 1.4 |
6 | Cắt MC371/163A nhánh Khang Ninh | 0.7 |
7 | Cắt MC115 đoạn Đông Viên - Bình Trung | 1.1 |
8 | Cắt MC373/2A Quảng Chu nhánh Quảng Chu | 0.7 |
9 | Cắt MC371/1A T. Quan nhánh Thượng Quan | 0.5 |
10 | Cắt MC371/1A Giáo Hiệu nhánh Giáo Hiệu - Công Bằng | 0.5 |
11 | Cắt MC371/1A Hà Vị nhánh Hà Vị | 0.7 |
Tổng | 11.9 | |
Ngày 05 | ||
STT | Khu vực cắt giảm công suất | Mức công suất Pmax (MW) |
1 | Cắt điện theo thỏa thuận DR của khách hàng | 2 |
2 | Cắt MC371/03 Bản Ún nhánh Bản Ún | 0.2 |
3 | Cắt MC371/2A Bằng Thành nhánh Bằng Thành | 0.4 |
4 | MC tủ RMU số 24 ĐZ474 E26.1 nhánh Bờ sông | 1.2 |
5 | Cắt MC374 đi khu Công nghiệp Thanh Bình | 2.1 |
6 | Cắt MC 101 đoạn Thác Giềng - Cao Kỳ | 0.6 |
7 | Cắt MC371/1A Giáo Hiệu nhánh Giáo Hiệu - Công Bằng | 0.5 |
8 | Cắt MC371/1A Nguyên Phúc | 0.5 |
9 | Cắt MC377 nhánh Bản Thi | 1.2 |
10 | Cắt MC375 Lương Bằng - Nghĩa Tá | 2.5 |
11 | Cắt MC371/02 Phúc Lộc nhánh Phúc Lộc | 0.3 |
12 | Cắt MC373/02 Sắc Sái nhánh Sắc Sái | 0.3 |
13 | Cắt MC371/1A An Thắng nhánh An Thắng | 0.3 |
Tổng | 12.1 |
Ghi chú:
- Thực hiện tiết giảm điện theo đúng quy định của pháp luật;
- Tiết giảm điện đối với khách hàng sử dụng điện trừ các khách hàng sử dụng điện quan trọng được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 04/3/2022 về việc phê duyệt danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng thuộc diện ưu tiên cấp điện năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Ưu tiên cấp điện cho các sự kiện chính trị - xã hội quan trọng và các sự kiện khác trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thực hiện tiết giảm điện theo Phương án được phê duyệt đảm bảo luân phiên, công bằng, không tiết giảm điện kéo dài đối với một khu vực hoặc một phụ tải điện, đáp ứng hợp lý nhu cầu điện cho sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân. Trường hợp tiết giảm điện chưa đạt yêu cầu mức phân bổ mới xem xét đến tiết giảm điện Khu công nghiệp Thanh Bình.
- Khu vực tiết giảm không ảnh hưởng đến nguồn phát của các nhà máy thủy điện./.
- 1Quyết định 3579/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện tiết kiệm điện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 275/KH-UBND năm 2021 về tăng cường tiết kiệm điện trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- 3Quyết định 207/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Thông tư 34/2011/TT-BCT quy định về lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện do Bộ Công thương ban hành
- 3Luật điện lực sửa đổi 2012
- 4Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 22/2020/TT-BCT năm 2020 quy định về điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện do Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 3579/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện tiết kiệm điện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 275/KH-UBND năm 2021 về tăng cường tiết kiệm điện trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- 9Quyết định 207/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 355/QĐ-UBND phê duyệt danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng thuộc diện ưu tiên cấp điện năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 841/QĐ-UBND phê duyệt Phương án tiết giảm điện năng năm 2022 khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn cung cấp do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 841/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đinh Quang Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết