- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 3Nghị định 112/2004/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước
- 4Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 7Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 214/QĐ-TTg năm 2011 về đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 841/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; số 112/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 Quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 về Quản lý biên chế công chức; Thông tư 07/2010/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2010/NĐ-CP và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 15/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ nhiệm vụ Bộ giao Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 3 và Trung tâm quản lý, khai thác công trình thủy lợi Cửa Đạt trực thuộc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 3 năm 2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 3 tại tờ trình số 04/TTr-QLĐT ngày 14/3/2011 về việc xin phê duyệt biên chế hưởng lương từ kinh phí Dự án;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch biên chế hưởng lương từ kinh phí Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi năm 2011 như sau:
1. Tên cơ quan, đơn vị: Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 3.
2. Ngành: Sự nghiệp kinh tế.
3. Chỉ tiêu: Tổng số 125 chỉ tiêu, trong đó:
a) Biên chế cho Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 3 để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật là 60 chỉ tiêu, cụ thể:
a1) Biên chế sự nghiệp: 45 chỉ tiêu, trong đó có cán bộ kỹ thuật, kế toán dự án được tuyển dụng có trình độ đại học trở lên, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác liên tục trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng công trình; có trình độ ngoại ngữ đáp ứng nhiệm vụ được giao.
a2) Hợp đồng lao động: 15 chỉ tiêu để thực hiện những công việc không cần bố trí biên chế thường xuyên đáp ứng yêu cầu của Ban theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 và Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 112/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ và quy định của pháp luật liên quan.
b) Biên chế cho Trung tâm Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Cửa Đạt để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi theo quy định của Luật Tài nguyên nước, Pháp lệnh khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi là 65 chỉ tiêu, cụ thể:
b1) Biên chế sự nghiệp: 50 chỉ tiêu, trong đó có cán bộ kỹ thuật, cán bộ kế toán được tuyển dụng có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác và trình độ ngoại ngữ phù hợp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
b2) Hợp đồng lao động: 15 chỉ tiêu, để thực hiện những công việc không cần bố trí biên chế thường xuyên đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Trung tâm theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 và Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 112/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ và quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 3 có trách nhiệm:
1. Căn cứ chỉ tiêu biên chế được phê duyệt tại điểm a1, b1 khoản 3 Điều 1 Quyết định này để thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức theo quy định của Pháp luật về cán bộ, công chức, Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/2/2003 của Thủ tướng Chính phủ và pháp luật có liên quan.
2. Ký hợp đồng lao động theo một công việc nhất định quy định tại điểm a2, b2 khoản 3 Điều 1 Quyết định này.
3. Báo cáo thực hiện biên chế, quỹ lương theo quy định hiện hành (báo cáo phân bổ chỉ tiêu biên chế được giao cho đơn vị trực thuộc; đăng ký kế hoạch biên chế với kho bạc 6 tháng và cả năm) và kế hoạch biên chế hưởng lương từ kinh phí dự án năm 2012 gửi về Bộ trước ngày 30/01/2012.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 3 và Giám đốc Trung tâm Quản lý khai thác công trình thủy lợi Cửa Đạt chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 3Luật Tài nguyên nước 1998
- 4Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 5Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 7Nghị định 112/2004/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước
- 8Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 10Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 11Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 214/QĐ-TTg năm 2011 về đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1200/QĐ-BNN-TCCB phê duyệt kế hoạch biên chế hưởng lương từ kinh phí Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 841/QĐ-BNN-TCCB năm 2011 phê duyệt kế hoạch biên chế hưởng lương từ kinh phí Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi cho Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 3 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 841/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/06/2011
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Vũ Trọng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết