Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 125/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ quy định về trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Hiệu trưởng Trường Cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Trường Cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch (sau đây gọi tắt là Trường) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có chức năng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành văn hóa, thể thao và du lịch; nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế phục vụ đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nhân lực; cung cấp các dịch vụ về đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nhân lực theo quy định của pháp luật.
Trường có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; trụ sở tại thành phố Hà Nội.
1. Về xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
Trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hằng năm về xây dựng và phát triển Trường phù hợp với yêu cầu về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành văn hóa, thể thao và du lịch; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Về đào tạo, bồi dưỡng
a) Điều tra, khảo sát, xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, dài hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và đề xuất phương thức đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với đặc thù của ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
b) Phối hợp xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng dài hạn, hàng năm thuộc nguồn ngân sách nhà nước trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
c) Tổ chức biên soạn tài liệu các chương trình được cấp có thẩm quyền giao tổ chức bồi dưỡng.
d) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng: Lý luận chính trị; kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch cán sự và tương đương, ngạch chuyên viên và tương đương, ngạch chuyên viên chính và tương đương; kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu của vị trí việc làm; kiến thức và kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm; đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; kiến thức hội nhập quốc tế; tin học, ngoại ngữ, tiếng dân tộc và các chương trình đào tạo, bồi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.
đ) Tổ chức đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được giao thực hiện.
e) Quản lý, cấp văn bằng, chứng chỉ các chương trình đào tạo, bồi dưỡng được giao hoặc được ủy quyền cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
3. Về nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế
a) Tổ chức nghiên cứu khoa học về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý ngành văn hóa, thể thao và du lịch; ứng dụng công nghệ tiên tiến trong các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của ngành.
b) Chủ trì hoặc tham gia các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu và phát triển nhân lực lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện hợp tác quốc tế về xây dựng, phát triển chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng; nâng cao kiến thức, kinh nghiệm hội nhập quốc tế, kỹ năng quản lý hành chính nhà nước và quản lý chuyên ngành; trao đổi chuyên gia và các hoạt động khác phục vụ đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu và phát triển nhân lực ngành văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
4. Quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật; liên kết tổ chức các hoạt động dịch vụ về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật.
5. Thực hiện cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và chương trình, kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6. Xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quản lý tổ chức bộ máy, nhân sự; thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, giảng viên, người lao động, người học thuộc phạm vi quản lý của Trường theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ.
7. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao, ngân sách được phân bổ và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
1. Lãnh đạo Trường
Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng.
2. Các phòng chức năng
a) Phòng Hành chính, Tổng hợp;
b) Phòng Đào tạo, Bồi dưỡng;
c) Phòng Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế.
3. Các khoa và tổ chức trực thuộc
a) Khoa Lý luận cơ bản và quản lý văn hóa, thể thao và du lịch;
b) Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ và dịch vụ văn hóa, thể thao, du lịch;
c) Trung tâm Tin học, ngoại ngữ và liên kết đào tạo, bồi dưỡng;
d) Trung tâm Thông tin, Thư viện.
Hiệu trưởng Trường Cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho các phòng, khoa, tổ chức trực thuộc; bố trí, sắp xếp viên chức theo cơ cấu chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ và người lao động cho các phòng, khoa, tổ chức trực thuộc; xây dựng, ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 4016/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Hiệu trưởng Trường Cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 468/QĐ-BNV năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 762/QĐ-LĐTBXH năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 2591/QĐ-BGTVT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cán bộ quản lý giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 10/2021/TT-BVHTTDL hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 1145/QĐ-BHXH năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và chế độ quản lý của các phòng trực thuộc Vụ Tổ chức cán bộ do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Thông tư 04/2022/TT-BVHTTDL hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Quyết định 2979/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 2566/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Nghị định 125/2011/NĐ-CP quy định về trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân
- 2Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 4Quyết định 468/QĐ-BNV năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 762/QĐ-LĐTBXH năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 2591/QĐ-BGTVT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cán bộ quản lý giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 10/2021/TT-BVHTTDL hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Quyết định 1145/QĐ-BHXH năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và chế độ quản lý của các phòng trực thuộc Vụ Tổ chức cán bộ do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Thông tư 04/2022/TT-BVHTTDL hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Quyết định 2979/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 2566/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 84/QĐ-BVHTTDL năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 84/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/01/2020
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra