- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 13Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 17Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 18Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 20Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 21Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017-2020
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Gia Lai
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 838/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 838/QĐ-UBND ngày 07/12/2017 của UBND tỉnh)
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh, đảm bảo thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ CCHC, góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC giai đoạn 2016-2020.
2. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC, tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về tinh thần phục vụ, nâng cao chất lượng phục vụ và tăng chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
3. Nâng cao chất lượng xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh, của các cấp, các ngành theo quy định của pháp luật; văn bản QPPL của tỉnh được ban hành bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, khả thi; phù hợp yêu cầu, nhiệm vụ và thực tiễn tại địa phương.
4. Đẩy mạnh cải cách TTHC, rút ngắn thời gian giải quyết, giảm chi phí hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm, tính năng động, sáng tạo của các cơ quan hành chính nhà nước trong việc giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức.
5. Tiếp tục sắp xếp, tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo đúng quy định hiện hành. Tiếp tục củng cố, kiện toàn bộ máy chính quyền cơ sở; phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp, các ngành để không còn chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. Tăng cường phân cấp, ủy quyền quản lý theo quy định nhằm nâng cao tính chủ động, hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động của các cấp, các ngành.
6. Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức; cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đổi mới lề lối làm việc, nâng cao đạo đức công vụ, năng lực thực thi công vụ và xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, chuyên sâu, nêu cao tinh thần trách nhiệm.
7. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ và đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ; Nghị định 16/2015/NĐ-CP ; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
8. Thúc đẩy trao đổi, sử dụng văn bản điện tử; cung cấp, minh bạch thông tin trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật; công khai, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính công trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến và một cửa liên thông đảm bảo lộ trình phát triển Chính quyền điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
Thực hiện đúng quy trình, quy định việc lập danh mục nghị quyết của HĐND tỉnh và quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước trình cấp có thẩm quyền ban hành đúng theo quy định tại Điều 157 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 và khoản 3, Điều 28 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL.
Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản QPPL; kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015.
Nâng cao chất lượng kiểm tra, rà soát văn bản QPPL, đảm bảo công tác kiểm tra, rà soát được tiến hành thường xuyên, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định. Thường xuyên rà soát văn bản QPPL để đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc đình chỉ các văn bản QPPL nhằm hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL của tỉnh, đảm bảo yêu cầu về tính hợp hiến, hợp pháp, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội tại địa phương, đảm bảo hiệu lực pháp lý và thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật ban hành văn bản quy pháp luật.
Đảm bảo hoàn thành Kế hoạch, chế độ báo cáo và xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo lĩnh vực, ngành của tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính
Tham gia ý kiến về nội dung quy định TTHC tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
Đôn đốc, kiểm soát chất lượng công bố TTHC; Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công khai TTHC tại trụ Sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết; tích hợp dữ liệu TTHC để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Nhập, đăng tải công khai, tích hợp, khai thác, quản lý dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
Tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá TTHC; kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền các giải pháp, sáng kiến đơn giản hóa TTHC.
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị.
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
Tiếp tục rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện; các cơ quan, tổ chức khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả các đơn vị sự nghiệp công lập), trên cơ sở đó điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị, đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND tỉnh, UBND cấp huyện được thống nhất, thông suốt, tinh gọn, hợp lý, hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và yêu cầu CCHC.
Thường xuyên kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện đầy đủ các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ ban hành; thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện.
Tiếp tục triển khai có hiệu quả công tác tinh giản biên chế gắn với việc kiện toàn tổ chức bộ máy theo tinh thần chỉ đạo tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản lại biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế của Chính phủ.
Tiếp tục củng cố tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tạo môi trường thân thiện với cá nhân, tổ chức khi đến giao dịch tại cơ quan hành chính nhà nước.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện bố trí công chức, viên chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí.
Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công tác, bản lĩnh chính trị cho CBCCVC, bảo đảm việc bồi dưỡng phù hợp với thực tế của cơ quan, đơn vị, chú trọng bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc, xử lý tình huống, nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước; đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định; thực hiện hiệu quả Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về “Đề án tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây nguyên giai đoạn 2014-2020” ở tỉnh Gia Lai.
Thực hiện đúng quy định, quy trình bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương theo tiêu chuẩn, điều kiện, chức danh bổ nhiệm, cơ cấu số lượng theo quy định của Chính phủ và có báo cáo đầy đủ; thực hiện đúng quy định việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 56/2015/NĐ-CP .
Tiếp tục chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ theo chỉ đạo tại Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
5. Cải cách tài chính công
Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP .
Tiếp tục triển khai thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác theo lộ trình và các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành trung ương.
Thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính. Tất cả các cơ quan, đơn vị trong tỉnh đều phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, thường xuyên rà soát, điều chỉnh cho phù hợp với chi tiêu theo đúng quy định của Nhà nước; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí.
Triển khai thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
Tiếp tục triển khai các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong CCHC nhằm xây dựng chính quyền điện tử gắn kết chặt chẽ ứng dụng công nghệ thông tin với CCHC.
Đẩy mạnh thực hiện trao đổi văn bản điện tử thay thế cho văn bản giấy trong quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã; Triển khai có hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và điều hành trên toàn tỉnh nhằm nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí, thời gian giao dịch, lưu chuyển văn bản, tài liệu.
Tăng cường cung cấp và nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4; tăng cường công tác tuyên truyền, đồng thời phối hợp với mạng lưới bưu chính, viễn thông... để hỗ trợ người dân sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; đồng thời phối hợp với Bưu điện tỉnh Gia Lai nâng cao vai trò, trách nhiệm của Bưu điện các cấp thuộc tỉnh trong việc thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được trao tận tay người dân như yêu cầu dịch vụ đã đặt ra.
Tiếp tục chấn chỉnh, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước theo quy định tại Quyết định 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Triển khai có hiệu quả việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đến cấp xã.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành, thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính
Tăng cường năng lực chỉ đạo, điều hành gắn với đẩy mạnh tham mưu, tổng hợp, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của các sở, ban ngành tỉnh. Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và các chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực trọng tâm.
Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá, lấy ý kiến của người dân, tổ chức về kết quả cải cách hành chính. Triển khai xác định và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố.
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. Nâng cao chất lượng tự kiểm tra công tác CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính nhà nước.
Tiếp tục phát huy hiệu quả công tác tuyên truyền CCHC, chú trọng việc phối hợp và sử dụng các phương tiện truyền thông trong việc tuyên truyền, phổ biến về các chương trình CCHC của tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ; kịp thời phát hiện, biểu dương những tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến, những sáng kiến thực hiện tốt, có hiệu quả.
Tăng cường năng lực công chức chuyên trách cải cách hành chính. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn về cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cách thức giao tiếp với tổ chức, công dân và nghiệp vụ thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
1. Căn cứ kế hoạch này và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện có chất lượng, hiệu quả Kế hoạch CCHC năm 2018 của cơ quan, đơn vị mình; xác định rõ nội dung, nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá, giải pháp chủ yếu và trách nhiệm thực hiện CCHC trong năm 2018 của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí phục vụ công tác CCHC theo đúng quy định.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện kế hoạch này; tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 838/QĐ-UBND ngày 07/12/2017 của UBND tỉnh)
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp/ thực hiện | Thời gian thực hiện |
I. Cải cách thể chế | 1. Công tác theo dõi thi hành pháp luật: - Hoàn thành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh. - Thực hiện đúng, đầy đủ chế độ báo cáo theo dõi thi hành pháp luật. - Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật. | 1. Hoàn thành 100% Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh, gồm: Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh; Báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2018 và các văn bản khác. 2. Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định đối với 02 loại báo cáo sau: Báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật và Báo cáo quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. 3. Đạt tỷ lệ 100% số vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật, gồm: Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật. | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả thực hiện trong Quý IV năm 2018 |
2. Thường xuyên rà soát VBQPPL; tất cả các vấn đề phát hiện qua rà soát đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý; thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo kết quả rà soát VBQPPL đúng nội dung và thời gian quy định. | Báo cáo kết quả rà soát VBQPPL | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Theo quy định | |
3. Ban hành Kế hoạch triển khai công tác pháp chế và công tác văn bản QPPL; thực hiện đạt 100% kế hoạch và xử lý hoặc kiến nghị xử lý tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra. | 1. Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai công tác pháp chế và công tác văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2018. 2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch. 3. Các thông báo kết luận kiểm tra và các văn bản xử lý các vấn đề phát hiện. | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | - Ban hành kế hoạch trước ngày 31/12/2017 - Báo cáo kết quả thực hiện trong Quý IV năm 2018 | |
II. Cải cách thủ tục hành chính | 1. Ban hành kịp thời Kế hoạch rà soát TTHC trọng tâm năm 2018; thực hiện đạt 100% kế hoạch; thực hiện hoặc đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền và theo quy định của Chính phủ. | 1. Quyết định ban hành Kế hoạch rà soát TTHC trọng tâm năm 2018. 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch; xử lý kết quả rà soát. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | - Ban hành kế hoạch trước ngày 31/12/2017 - Báo cáo kết quả thực hiện trong Quý IV năm 2018 |
2. Công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan theo quy định của Chính phủ. | Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh | Theo quy định tại Điều 15, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP | |
3. Cập nhật kịp thời TTHC và các văn bản quy định về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia | Văn bản đề nghị công khai TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh | Theo quy định | |
4. Tổ chức thực hiện đúng quy định việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh và tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý. | Báo cáo số lượng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị và kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện; cấp xã | Báo cáo định kỳ hàng quý trong năm | |
5. Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, địa phương; công khai TTHC trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương. | 1. Hướng dẫn, đôn đốc công khai TTHC. 2. Báo cáo kết quả công tác công khai TTHC theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Thực hiện thường xuyên | |
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | 1. Thực hiện đầy đủ các quy định của Chính phủ, và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy. | Các quy định về sắp xếp, kiện toàn bộ máy. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Theo quy định |
2. Thanh tra, kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện; tỷ lệ kiểm tra đạt trên 30% số cơ quan, đơn vị; mức độ thực hiện đạt 100% kế hoạch; tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý. | 1. Quyết định ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác nội vụ năm 2018 2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | - Ban hành kế hoạch trước ngày 31/12/2017 - Báo cáo kết quả thực hiện trong Quý IV năm 2018 | |
3. Thực hiện đầy đủ các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành (Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ); Tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã và xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra. | 1. Ban hành quy định phân cấp; kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho các cơ quan, địa phương. 2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ đã được phân cấp cho cơ quan, địa phương | Sở Nội vụ Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh | Báo cáo trong Quý IV năm 2018 | |
4. Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Triển khai xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo lộ trình đã đề ra | - Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh - Ban hành Kế hoạch triển khai, nhân rộng mô hình một cửa hiện đại tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp xã | - Các văn bản chỉ đạo thực hiện thường xuyên. - Ban hành kế hoạch trong quý I năm 2018. | |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 1. Thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức; cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt. | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo trong Quý IV năm 2018 |
2. Thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương về quy trình, tiêu chuẩn, điều kiện theo đúng chức danh bổ nhiệm, cơ cấu số lượng theo quy định. | - Các quyết định bổ nhiệm - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo trong Quý IV năm 2018 | |
3. Thực hiện đúng quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức. | Báo cáo kết quả đánh giá phân loại công chức, viên chức. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo trong Quý I năm 2019 | |
4. Tinh giản biên chế công chức, viên chức theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ, xác định đối tượng và tiến độ thực hiện tinh giản biên chế từ năm 2015-2021. | Triển khai theo kế hoạch và báo cáo tình hình triển khai tinh giản biên chế công chức, viên chức năm 2018 | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo trong quý IV năm 2018 | |
5. Ban hành kịp thời Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2018 của tỉnh; thực hiện đạt 100% kế hoạch và thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng đúng theo quy định. Tập trung nâng cao tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã; chú trọng việc bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức cấp xã trong năm đạt tỷ lệ trên 70% cán bộ, công chức cấp xã. | 1. Quyết định Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2018 của tỉnh. 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | - Ban hành kế hoạch trong quý I/2018 - Báo cáo trong quý IV năm 2018 | |
6. Nâng cao năng lực cho công chức làm công tác CCHC. | Tập huấn kỹ năng CCHC cho công chức lãnh đạo, quản lý và công chức chuyên trách CCHC | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Trong quý III/2018 | |
V. Cải cách tài chính công | 1. Thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | Báo cáo tình hình thực hiện | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo trong Quý IV năm 2018 |
2. Nâng cao tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm; Số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên tăng hơn so với năm trước; 100% đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp; 100% đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm | - Báo cáo tình hình thực hiện, - Quyết định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của UBND tỉnh, UBND huyện. - Văn bản thông báo danh mục đơn vị sự nghiệp đủ điều kiện. | Sở Tài chính UBND cấp huyện | Sở; ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo trong Quý IV năm 2018 | |
VI. Hiện đại hóa nền hành chính | 1. Ban hành kịp thời kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2018; mức độ thực hiện đạt 100% kế hoạch. | 1. Quyết định ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2018 của tỉnh. 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | - Ban hành kế hoạch trước ngày 31/12/2017. - Báo cáo trong Quý IV năm 2018. |
2. Duy trì, cập nhật theo quy định Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh. | Báo cáo tình hình thực hiện. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo trong Quý IV năm 2018 | |
3. Tăng cường trao đổi văn bản dưới dạng điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước. | Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện; cấp xã. | Thường xuyên trong năm | |
4. Duy trì việc kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản từ cấp tỉnh đến cấp xã | Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện; cấp xã. | Thường xuyên trong năm | |
5. Tăng cường xây dựng, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4; nâng cao tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 so với năm 2017 | - Kế hoạch triển khai của các cơ quan, đơn vị, địa phương. - Văn bản chỉ đạo các đơn vị ban hành kế hoạch của UBND tỉnh. - Báo cáo tình hình thực hiện. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo định kỳ hàng quý trong năm | |
6. Thực hiện đúng quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch bưu chính công ích | Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên trong năm | |
7. Tiếp tục chấn chỉnh, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. Kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định | - Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức. - Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh. - Báo cáo việc tổ chức triển khai thực hiện. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo định kỳ hàng quý trong năm | |
8. Tiến hành áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9001:2008 cho cấp xã theo quy định tại Quyết định số 658/QĐ-UBND ngày 24/8/2017. | Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Theo kế hoạch | |
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | 1. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2018; mức độ thực hiện kế hoạch đạt 100%. | 1. Quyết định ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2018 của tỉnh. 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch. | Sở Nội vụ | Các Sở: Tư pháp, Tài Chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Ban hành kế hoạch trước 31/12/2017 |
2. Triển khai đánh giá CCHC theo Bộ chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Quyết định công bố Chỉ số CCHC năm 2017 của các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | - Hội đồng thẩm định. - Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Quý II/2018 | |
3. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo công tác CCHC; gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng. | 1. Báo cáo CCHC đầy đủ về số lượng; đảm bảo nội dung và thời gian theo quy định. 2. Báo cáo chuyên đề CCHC. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | - Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện: BC quý, BC chuyên đề gửi trước ngày 05 tháng cuối cùng của quý; BC 6 tháng gửi trước ngày 05/6; BC năm gửi trước ngày 25/11. - Sở Nội vụ: BC quý gửi trước ngày 10 tháng cuối cùng của quý; BC 6 tháng gửi trước ngày 10/6; BC năm gửi trước ngày 02/12. | |
4. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC đối với các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; kiểm tra trên 30% số cơ quan, đơn vị; mức độ thực hiện kế hoạch đạt 100% và xử lý hoặc kiến nghị xử lý tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra. | 1. Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2018. 2. Báo cáo kết quả kiểm tra. | Sở Nội vụ | Các Sở: Tư pháp, Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường | - Ban hành kế hoạch trong Quý I/2018. - Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra trong Quý II/2018. |
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Gia Lai
- 8Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 9Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 12Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 13Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 16Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 18Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 21Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 22Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 23Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 25Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 26Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017-2020
- 27Quyết định 64/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 28Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Cà Mau
- 29Quyết định 697/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 838/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực