Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 836/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 22 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT - BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 141/TTr-SKH&ĐT ngày 20/4/2016 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 76/STP-KSTTHC ngày 19/4/2016 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 836/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
Stt | Tên thủ tục hành chính |
I. Thủ tục hành chính về đấu thầu | |
1 | Thủ tục Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
2 | Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn |
3 | Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp |
4 | Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa |
5 | Thủ tục Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm đối với gói thầu dịch vụ tư vấn |
6 | Thủ tục Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa |
7 | Thủ tục Thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật |
8 | Thủ tục Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu |
II. Thủ tục hành chính về thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh | |
1 | Thủ tục Đăng ký thành lập hộ kinh doanh |
2 | Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
3 | Thủ tục Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh |
4 | Thủ tục Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
5 | Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
B. DANH MỤC THỦ TỤC BÃI BỎ
Stt | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL |
Thủ tục hành chính về thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh | |||
1 | T-NDH-080613-TT | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh | Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp |
2 | T-NDH-080637-TT | Thủ tục Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh | Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp |
3 | T-NDH-080637-TT | Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh | Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
I. Thủ tục hành chính về Đấu thầu
1. Thủ tục Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và các văn bản khác có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của cơ quan thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Căn cứ báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bằng văn bản.
Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu:
+ Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có);
+ Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án;
+ Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các văn bản pháp lý liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
- Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (Mẫu số 1- kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
Mẫu số 1. Mẫu văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ____ | ___, ngày __ tháng __ năm __ |
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
dự án:____ [ghi tên dự án]
Kính gửi: _____ [ghi tên người có thẩm quyền]
Căn cứ __ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013];
Căn cứ __ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ __ [ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;
- Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có);
- Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án;
- Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Các văn bản pháp lý liên quan].
[Ghi tên chủ đầu tư] trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:
I. Mô tả tóm tắt dự án
Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư;
- Tên chủ đầu tư;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
II. Phần công việc đã thực hiện
Bảng số 1
STT | Nội dung công việc hoặc tên gói thầu(1) | Đơn vị thực hiện(2) | Giá trị(3) | Văn bản phê duyệt(4) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tổng giá trị [kết chuyển sang Bảng số 5] |
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi tóm tắt nội dung công việc hoặc tên các gói thầu đã thực hiện.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện.
(3) Ghi giá trị của phần công việc, ghi cụ thể đồng tiền.
(4) Ghi tên văn bản phê duyệt (Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Quyết định giao việc,...).
III. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
Bảng số 2
STT | Nội dung công việc(1) | Đơn vị thực hiện(2) | Giá trị(3) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tổng giá trị thực hiện [kết chuyển sang Bảng số 5] |
|
Ghi chú:
(1) Mô tả tóm tắt nội dung công việc và không bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện (nếu có).
(3) Ghi giá trị của phần công việc; ghi cụ thể đồng tiền.
IV. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
[Chủ đầu tư điền các nội dung cụ thể của gói thầu trong Bảng số 3 theo hướng dẫn quy định tại Điều 5 Thông tư này].
Bảng số 3
STT | Tên gói thầu | Giá gói thầu | Nguồn vốn | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Phương thức lựa chọn nhà thầu | Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu | Loại hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá gói thầu [kết chuyển sang Bảng số 5] |
|
|
|
|
|
|
|
2. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Trong Mục này cần giải trình các nội dung tại Bảng số 3, cụ thể như sau:
a) Cơ sở phân chia các gói thầu: __ [giải trình cơ sở phân chia dự án thành các gói thầu. Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ về kỹ thuật và công nghệ;
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước...);
Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu].
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu;
đ) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Loại hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
V. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
Bảng số 4
STT | Nội dung | Giá trị |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
... |
|
|
n |
|
|
Tổng giá trị các phần công việc [kết chuyển sang Bảng số 5] |
|
VI. Tổng giá trị các phần công việc
Bảng số 5
STT | Nội dung | Giá trị |
1 | Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện |
|
2 | Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu |
|
3 | Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
|
4 | Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) |
|
Tổng giá trị các phần công việc |
| |
Tổng mức đầu tư của dự án | [ghi tổng mức đầu tư của dự án] |
VII. Kiến nghị
Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [ghi tên chủ đầu tư] đề nghị __ [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án: __ [ghi tên dự án].
Kính trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.
| ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC TỜ TRÌNH
(Kèm theo Tờ trình số __ ngày __ tháng __ năm __)
BẢNG TÀI LIỆU KÈM THEO VĂN BẢN TRÌNH DUYỆT
STT | Nội dung | Ghi chú |
1 | Quyết định số __ của __ về việc phê duyệt dự án __ | Bản chụp |
2 | Quyết định số __ của __ về việc phê duyệt dự toán __ | Bản chụp |
| Các văn bản phê duyệt tại Bảng số 1 | Bản chụp |
... |
|
|
n |
|
|
2. Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn.
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm (Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (Theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
3. Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mòi thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp.
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm (Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (Theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 6 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
4. Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu hàng hóa.
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm (Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (Theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 16 tháng 6 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
5. Thủ tục Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm của tổ chuyên gia;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời quan tâm, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ quan tâm của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm.
Chi phí thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm (Theo quy định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
6. Thủ tục Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển của tổ chuyên gia;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: hồ sơ mời sơ tuyển, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự sơ tuyển của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.
Lệ phí: Chi phí thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển (Theo quy định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT ngày 16/6/2015 quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa, có hiệu lực từ ngày 01/8/2015;
- Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT ngày 27/10/2015 Quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
7. Thủ tục Thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của tổ chuyên gia;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình (bao gồm cả thời gian thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu).
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
Chi phí thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật (Theo quy định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn.
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 6 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp.
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 16 tháng 6 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
8. Thủ tục Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia;
- Biên bản thương thảo hợp đồng;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan; trường hợp đã tiến hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì chỉ gửi biên bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính và bản chụp hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình (bao gồm cả thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ).
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (Theo quy định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 6 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp;
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 16 tháng 6 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
II. Thủ tục hành chính về thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh
1. Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2. Khi nhận hồ sơ, Cán bộ tiếp nhận trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Bước 3. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện sẽ thông báo cho người thành lập hộ kinh doanh biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Bước 4. Hộ kinh doanh nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình
- Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Cá nhân, đại diện hộ gia đình
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Lệ phí: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Yêu cầu, điều kiện: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 71 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
Phụ lục III-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày .… tháng …. năm …..
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh ………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):……………………………………. Giới tính: ..............
Sinh ngày: …./…./……. Dân tộc: ……………………………Quốc tịch: ............................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...............................................................
Ngày cấp: …./…./……. Nơi cấp:.......................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ...........................................................................................
Ngày cấp: …./…./……. Ngày hết hạn: …./…./……. Nơi cấp: ..........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ....................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ......................................................................
Tỉnh/Thành phố:................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ....................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ......................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...............................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………. Fax: .............................................
Email: …………………………………………………… Website: .......................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ......................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...............................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………. Fax: .............................................
Email: …………………………………………………… Website: .......................................
3. Ngành, nghề kinh doanh[1]:......................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): ................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
5. Số lượng lao động: ..................................................................................................
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
Phụ lục III-2
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký | ||
Giá trị phần vốn góp1, (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2 | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………, ngày …. tháng …. năm ….. |
2. Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Hộ kinh doanh nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2. Khi nhận hồ sơ, Cán bộ tiếp nhận trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Bước 3. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện sẽ thông báo cho người thành lập hộ kinh doanh biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Bước 4. Hộ kinh doanh nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang huyện, thành phố thuộc tỉnh nơi hộ kinh doanh đã đăng ký:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang huyện, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
- Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập
- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nếu hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang huyện, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký thì thời hạn là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Hộ kinh doanh
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Lệ phí: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Yêu cầu, điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
Phụ lục III-3
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. | ……., ngày …. tháng …. năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh…………….1
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ...............................................................
Do: ........................................................................... Cấp ngày: ………/………/ ………
Địa điểm kinh doanh: ....................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: .........................................................
Email: ………………………………………….. Website: .................................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyến tới).
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
3. Thủ tục Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện
Bước 1. Hộ kinh doanh nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2. Khi nhận hồ sơ, Cán bộ tiếp nhận trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Bước 3. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện sẽ thông báo cho người thành lập hộ kinh doanh biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Bước 4. Hộ kinh doanh nhận Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Hộ kinh doanh.
Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Yêu cầu, điều kiện: Điều 76, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
Hộ kinh doanh thông báo cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý ít nhất 15 (mười năm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Phụ lục III-4
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. | ……., ngày …. tháng …. năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ..................................................................
Do: ............................................................................................. Cấp ngày: …./…./ ……
Địa điểm kinh doanh: .......................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ...........................................................
Email: ………………………………………….. Website: ....................................................
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng:........................................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày ……… tháng ……… năm ......................................
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ……… tháng ……… năm ......................................
Lý do tạm ngừng: ..............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
4. Thủ tục Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện
Bước 1. Hộ kinh doanh nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2. Khi nhận hồ sơ, Cán bộ tiếp nhận trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Bước 3. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện sẽ thông báo cho người thành lập hộ kinh doanh biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Hộ kinh doanh.
Kết quả thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục III-5, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Yêu cầu, điều kiện: Điều 77, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
Khi chấm dứt hoạt động, hộ kinh doanh gửi Thông báo chấm dứt hoạt động cho Bộ phận một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Phụ lục III-5
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. | ……., ngày …. tháng …. năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh……………
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ...............................................................
Do: ...................................................................................... Cấp ngày: ……/……/……
Địa điểm kinh doanh: ....................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ........................................................
Email: ………………………………………….. Website: ................................................
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày ………/………/………
Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
5. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện
Bước 1. Hộ kinh doanh nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2. Khi nhận hồ sơ, Cán bộ tiếp nhận trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Bước 3. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện sẽ thông báo cho người thành lập hộ kinh doanh biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Bước 4. Hộ kinh doanh nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Hộ kinh doanh.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Yêu cầu, điều kiện: Được quy định tại Điều 79 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Phụ lục III-6
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. | ……., ngày …. tháng …. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh……………
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ...............................................................
Do: ...................................................................................... Cấp ngày: ……/……/……
Địa điểm kinh doanh: ....................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ........................................................
Email: ………………………………………….. Website: ................................................
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại:.....................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
[1] - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
[2] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Đồng Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
[3] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
1 - Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ mới.
2 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
3 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
4 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
5 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
- 1Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp được chuẩn hóa Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giám định y khoa thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 2911/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tài chính - kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp được chuẩn hóa Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giám định y khoa thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 2911/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tài chính - kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 836/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra