Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 83/2007/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ DỰA TRÊN KẾT QUẢ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Xà HỘI 5 NĂM 2006 - 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2006/QH11 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 9 về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2006 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2006/NĐ-CP ngày 9/10/2006 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X và Nghị quyết của Quốc hội Khóa XI về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010;
Căn cứ Nghị định số 99/2006/NĐ-CP ngày 15/9/2006 của Chính phủ về công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
Căn cứ Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 555/2007/QĐ-BKH ngày 30/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2006/NQ-HĐND ngày 22/7/2006 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 157/2002/QĐ-UB ngày 21/11/2002 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân và dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư tại công văn số 1440/KH&ĐT-TH ngày 26/6/2007 và 1568/KH&ĐT-TH ngày 10/7/2007;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 (sau đây gọi là khung theo dõi và đánh giá kế hoạch 5 năm) kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện tổ chức theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện theo từng mục tiêu cụ thể được phân công tại khung theo dõi và đánh giá kế hoạch 5 năm kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Căn cứ khung theo dõi, đánh giá kế hoạch 5 năm kèm theo Quyết định này và đặc điểm của từng ngành, lĩnh vực, các sở, ngành và UBND các quận, huyện xây dựng, ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 của ngành và địa phương.

Điều 4.

1. Các cơ quan nêu tại Điều 2 thuộc Quyết định này có trách nhiệm chuẩn bị báo cáo theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch 5 năm 2006 - 2010 theo định kỳ hàng năm, báo cáo giữa kỳ (2 năm), báo cáo kết thúc kế hoạch 5 năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND Thành phố để tổng hợp báo cáo lãnh đạo UBND Thành phố và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Trước ngày 10 tháng 7 hàng năm, các sở, ngành và UBND các quận, huyện báo cáo thực hiện 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm kế hoạch (đối với các chỉ tiêu hàng năm); báo cáo thực hiện kế hoạch 2 năm trước (đối với các chỉ tiêu báo cáo 2 năm 1 lần) và lũy kế đến năm báo cáo theo quy định tại Khung theo dõi và đánh giá kế hoạch 5 năm kèm theo Quyết định này. Riêng báo cáo năm 2007 gửi trước ngày 15 tháng 8 năm 2007.

Trước 05 tháng 11 báo cáo cập nhật tình hình thực hiện kế hoạch cả năm và lũy kế đến năm báo cáo.

Trước ngày 15 tháng 3 các sở, ngành và UBND các quận, huyện báo cáo bổ sung tình hình thực hiện kế hoạch năm trước và lũy kế đến năm báo cáo.

3. Các đơn vị nghiêm túc thực hiện chế độ báo cáo, bảo đảm tiến độ và chất lượng nội dung; trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo đúng quy định tại Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 của Chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề khó khăn vướng mắc, các đơn vị phản ảnh gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo lãnh đạo UBND Thành phố và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT, TC (để b/c);
- TTTU, TTHĐND TP (để b/c)
- Các đ/c thành viên UBND TP;
- Các sở, ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện;
- CP VP, các phòng CV;
- Lưu: VT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Triệu

 

BẢNG TỔNG HỢP

PHÂN CÔNG, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH 5 NĂM 2006 - 2010
(Kèm theo Quyết định số 83/2007/QĐ-UBND ngày 20/7/2007)

1. Báo cáo hàng năm

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị chủ trì báo cáo

1

Số đơn vị hành chính Nhà nước áp dụng phương pháp lập kế hoạch chi tiêu trung hạn

Sở Tài chính

2

Số đơn vị hành chính thực hiện phân bổ chi tiêu NSNN gắn với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội

Sở Tài chính

3

Tỷ lệ chi ngân sách cho các đối tượng chính sách

Sở Tài chính

4

Chi NSNN cho các chương trình hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số

Sở Tài chính

5

Chi NSNN cho giáo dục và đào tạo/tổng chi NSNN của Thành phố

Sở Tài chính

6

Chi NSNN của Thành phố/tổng chi NSNN của Thành phố

Sở Tài chính

7

Chi đầu tư cho trung tâm y tế dự phòng Thành phố

Sở Tài chính

8

Chi NSNN của Thành phố cho lĩnh vực văn hóa/tổng chi NSNN của Thành phố

Sở Tài chính

9

Chi NSNN và các nguồn vốn Nhà nước khác cho đào tạo

Sở Tài chính

10

Tỷ lệ các cơ quan cung cấp dịch vụ ở Thành phố công bố phí dịch vụ

Sở Tài chính

11

Số đơn vị hành chính thực hiện báo cáo kiểm toán theo chuẩn kiểm toán Việt Nam

Sở Tài chính

12

Tỷ lệ chi tiêu công có thuộc tính NSNN (theo ngành, theo nguồn)/tổng chi NSNN của Thành phố

Sở Tài chính

13

Tỷ lệ chi bảo dưỡng trên tổng chi ngân sách Nhà nước

Sở Tài chính

14

Phân bổ chi tiêu ngân sách gắn với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố

Sở Tài chính

15

Tỷ lệ hộ nghèo và hộ chính sách được hưởng giáo dục cơ bản miễn phí

Sở Giáo dục và Đào tạo

16

Số phòng học được cải tạo, xây mới

Sở Giáo dục và Đào tạo

17

Số phòng học 3 ca

Sở Giáo dục và Đào tạo

18

Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo

Sở Giáo dục và Đào tạo

19

Tỷ lệ nhập học tiểu học đúng độ tuổi

Sở Giáo dục và Đào tạo

20

Tỷ lệ nhập học PTTH đúng độ tuổi

Sở Giáo dục và Đào tạo

21

Tỷ lệ nhập học THCS đúng độ tuổi

Sở Giáo dục và Đào tạo

22

Tốc độ tăng tuyển mới trung học chuyên nghiệp

Sở Giáo dục và Đào tạo

23

Tỷ lệ giáo viên tiểu học có trình độ cao đẳng

Sở Giáo dục và Đào tạo

24

Tỷ lệ giáo viên PTTH có trình độ thạc sĩ

Sở Giáo dục và Đào tạo

25

Tỷ lệ học sinh có sách giáo khoa theo chương trình và phương pháp dạy học mới

Sở Giáo dục và Đào tạo

26

Tỷ lệ học sinh so với giáo viên

Sở Giáo dục và Đào tạo

27

Tỷ lệ tốt nghiệp các cấp

Sở Giáo dục và Đào tạo

28

Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn quốc gia và khu vực

Sở Giáo dục và Đào tạo

29

Số giờ học thực hành trên tổng số giờ học

Sở Giáo dục và Đào tạo

30

Tổng số giường bệnh/10.000 dân

Sở Y tế

31

Tỷ lệ giường bệnh trong các bệnh viện tư/tổng số giường bệnh

Sở Y tế

32

Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm đủ 6 loại vacxin

Sở Y tế

33

Tỷ lệ người mắc bệnh sốt rét, bướu cổ, lao, phong và các bệnh dịch nguy hiểm, các bệnh xã hội

Sở Y tế

34

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng

Sở Y tế

35

Tỷ suất chết mẹ liên quan đến thai sản/100.000 trẻ đẻ sống

Sở Y tế

36

Tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi

Sở Y tế

37

Tỷ lệ chết trẻ em dưới 5 tuổi

Sở Y tế

38

Số bác sĩ/10.000 dân

Sở Y tế

39

Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sĩ, trong đó tỷ lệ trạm y tế xã miền núi có bác sĩ

Sở Y tế

40

Tỷ lệ trạm y tế xã có đủ điều kiện hoạt động và đủ nữ hộ sinh

Sở Y tế

41

Số vụ ngộ độc thực phẩm/dân số

Sở Y tế

42

Tỷ lệ người dân có bảo hiểm y tế

Sở Y tế

43

Tỷ lệ người nghèo và cận nghèo được cấp bảo hiểm y tế

Sở Y tế

44

Mức giảm tỷ lệ sinh bình quân

Sở Y tế

45

Số xã nghèo được công nhận thoát nghèo

Sở Lao động TBXH

46

Số hộ thoát nghèo

Sở Lao động TBXH

47

Tỷ lệ hộ nghèo

Sở Lao động TBXH

48

Tỷ lệ hộ nghèo là người dân tộc thiểu số

Sở Lao động TBXH

49

Tỷ lệ hộ gia đình chính sách được hưởng trợ cấp xã hội

Sở Lao động TBXH

50

Tỷ lệ hộ nghèo được hỗ trợ kinh phí được cải thiện nhà ở tránh bão, trú bão

Sở Lao động TBXH

51

Số hộ bị tái nghèo, do thiên tai và dủi do khác

Sở Lao động TBXH

52

Số lao động được giải quyết việc làm mới trong năm, trong đó số lao động nữ

Sở Lao động TBXH

53

Số cơ sở dạy nghề được đầu tư và nâng cấp

Sở Lao động TBXH

54

Số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý cai nghiện và chữa trị

Sở Lao động TBXH

55

Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn văn hóa

Sở Văn hóa Thông tin

56

Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa

Sở Văn hóa Thông tin

57

Tỷ lệ thôn, xóm có tủ sách công

Sở Văn hóa Thông tin

58

Tỷ lệ thôn, xóm đạt chuẩn văn hóa

Sở Văn hóa Thông tin

59

Tỷ lệ thôn, xóm đạt chuẩn văn hóa

Sở Văn hóa Thông tin

60

Tỷ lệ làng, bản có tủ sách công

Sở Văn hóa Thông tin

61

Số đoàn nghệ thuật công lập chuyển sang hoạt động theo cơ chế phục vụ công ích

Sở Văn hóa Thông tin

62

Số lượt người đến các cơ sở văn hóa (bảo tàng, rạp hát, rạp xem phim…)/năm

Sở Văn hóa Thông tin

63

Số lượng di tích cách mạng, lịch sử văn hóa kiến trúc nghệ thuật, danh thắng được bảo tồn

Sở Văn hóa Thông tin

64

Số lượng văn hóa phi vật thể truyền thống được bảo tồn

Sở Văn hóa Thông tin

65

Tỷ lệ hộ được xem truyền hình Việt Nam

Sở Văn hóa Thông tin

66

Tỷ lệ hộ nghe được đài tiếng nói Việt Nam

Sở Văn hóa Thông tin

67

Tỷ lệ người dân tộc thiểu số được nghe các chương trình phát thanh bằng tiếng dân tộc

Sở Văn hóa Thông tin

68

Tỷ lệ xã, phường có tổ chức định kỳ các hoạt động tuyên truyền giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội

Sở Văn hóa Thông tin

69

Số xã, phường, thị trấn có thiết chế thể dục thể thao ngoài công lập

Sở Thể dục thể thao

70

Tỷ lệ dân số tập luyện thể dục thể thao thường xuyên

Sở Thể dục thể thao

71

Tỷ lệ hộ gia đình tập luyện thể thao

Sở Thể dục thể thao

72

Số các văn bản quy phạm pháp luật không còn hiệu lực hoặc trùng lặp được loại bỏ

Sở Tư pháp

73

Số văn bản quy phạm pháp luật được ban hành

Sở Tư pháp

74

Số quy chế quy định trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan trước cấp trên và trước pháp luật đối với các hành vi trái pháp luật, kỷ luật hành chính, phạm tội hình sự

Sở Tư pháp

75

Số quy định không cần thiết về cấp phép, thanh tra, kiểm tra được xóa bỏ

Sở Tư pháp

76

Năng lực tăng thêm thông qua các bảng (nếu có)

Sở Giao thông công chính

77

Số km đường Thành phố được: làm mới, nâng cấp, cải tạo

Sở Giao thông công chính

78

Tỷ lệ dân cư thành thị sử dụng nước sạch

Sở Giao thông công chính

79

Tỷ lệ đường phố có cây xanh

Sở Giao thông công chính

80

Tỷ lệ dân nông thôn được cung cấp nước sạch

Sở Nông nghiệp và PTNT

81

Số người bị thiệt hại về người và của do thiên tai gây ra

Sở Nông nghiệp và PTNT

82

Số người được tham gia tổ chức tập huấn về phòng chống thiên tai

Sở Nông nghiệp và PTNT

83

Tỷ lệ hộ sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sở Tài nguyên MT-NĐ

84

Tỷ lệ đất được khai thác và sử dụng có hiệu quả

Sở Tài nguyên MT-NĐ

85

Tỷ lệ khu nhà ổ chuột ở đô thị và nông thôn được xóa bỏ

Sở Tài nguyên MT-NĐ

86

Số cơ sở gây ô nhiễm môi trường bị xử lý

Sở Tài nguyên MT-NĐ

87

Số khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

Sở Tài nguyên MT-NĐ

88

Số đơn vị hành chính thực hiện chính sách một cửa

Sở Nội vụ

89

Số đơn vị hành chính áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2000

Sở Khoa học công nghệ

90

Áp dụng phương pháp lập kế hoạch dựa trên kết quả và có tham vấn ý kiến cộng đồng, kể cả người nghèo

Sở Kế hoạch và đầu tư

91

Tỷ lệ các cấp chính quyền Thành phố thực hiện giao dịch qua mạng

Sở Bưu chính viễn thông

92

Tỷ lệ các xã công khai thông tin về ngân sách xã, phường

UBND các quận, huyện

93

Số người, phương tiện bị thiệt hại do bão, lũ lụt gây ra (nếu có)

UBND các quận, huyện

94

Số huyện, quận xây dựng xong bản đồ địa chính và công bố công khai

UBND các quận, huyện

95

Số quận, huyện có đủ các công trình thể dục thể thao cơ bản: sân vận động, bể bơi, nhà thi đấu đa năng…

UBND các quận, huyện

96

Tỷ lệ cán bộ lãnh đạo kê khai tài sản theo Luật Phòng, chống tham nhũng

Thanh tra Thành phố

97

Tỷ lệ dự án đầu tư có sự tham gia giám sát của người dân

Văn phòng Ủy ban Mặt trận tổ quốc Thành phố

98

Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em

Ủy ban dân số gia đình và trẻ em Thành phố

99

Số trẻ em nghèo, có hoàn khó khăn, trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ em khuyết tật được bảo vệ, tiếp xúc với các dịch vụ cơ bản như: học tập, chăm sóc sức khỏe

Ủy ban dân số gia đình và trẻ em Thành phố

2. Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị chủ trì báo cáo

Ghi chú

1

Tỷ lệ các khu nhà ổ chuột ở đô thị và nông thôn được xóa

Sở Xây dựng

 

2

Số cơ sở sản xuất mới xây dựng áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường

Sở Tài nguyên MT-NĐ

 

3

Tỷ lệ người dân tộc thiểu số được cấp sổ đỏ đối với đất nông nghiệp và đất rừng

Sở Tài nguyên MT-NĐ

 

4

Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ địa chính

Sở Tài nguyên MT-NĐ

 

5

Tỷ lệ ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp, làng nghề, các thành phố và các vùng nông thôn, vùng có mật độ dân số cao

Sở Tài nguyên MT-NĐ

 

6

Tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham gia lãnh đạo ở các cấp

Sở Nội vụ

 

7

Số doanh nghiệp được cấp chứng nhận ISO 14001

Sở Khoa học công nghệ

 

8

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý

Sở Giao thông công chính

 

9

Tỷ lệ phụ nữ người dân tộc tham gia chính quyền/tổng số cán bộ nữ tham gia chính quyền

Ủy ban dân số gia đình và trẻ em Thành phố

 

10

Tỷ lệ trẻ em lang thang, cơ nhỡ, khuyết tật được nhận các trợ giúp xã hội

Ủy ban dân số gia đình và trẻ em Thành phố

 

11

Tỷ lệ người dân tộc thiểu số được ổn định chỗ ăn, ở và sản xuất

UBND các quận, huyện

 

12

Tỷ lệ xã nghèo có đường ô tô đến trung tâm xã

UBND các huyện

 

13

Tỷ lệ xã nghèo được hỗ trợ về kết cấu hạ tầng thiết yếu

UBND các huyện

 

14

Thu nhập bình quân của người nghèo, người dân tộc thiểu số

Cục Thống kê

 

15

Thu nhập bình quân của 20% hộ nghèo nhất

Cục Thống kê

 

16

Thu nhập bình quân của 20% hộ giàu nhất

Cục Thống kê

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 83/2007/QĐ-UBND ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 83/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/07/2007
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/07/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản