- 1Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 824/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG XE Ô TÔ KHI ĐI CÔNG TÁC CỦA CÁC TỔNG CỤC VÀ CÁC CỤC (VÀ ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG) TẠI ĐỊA PHƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Quyết định số 687/QĐ-BTC ngày 19/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các Tổng cục và tương đương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác của các Tổng cục và cấp Cục (và đơn vị tương đương) tại các địa phương.
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
1.1. Tại các Tổng cục: Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ nhà nước, Kho bạc nhà nước, Ủy ban Chứng khoán nhà nước.
a) Phạm vi áp dụng: Quy định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác (bao gồm cả đi họp) trên địa bàn thành phố Hà Nội.
b) Đối tượng áp dụng: Các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác khi đi công tác theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ, gồm Các chức danh Phó Tổng cục trưởng và tương đương; Cục (Vụ) trưởng, Phó Cục (Vụ) trưởng và tương đương.
1.2. Tại cấp Cục (và đơn vị tương đương) tại địa phương
a) Đối với cấp Cục (và đơn vị tương đương) có trụ sở tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
- Phạm vi khoán: Quy định khoán kinh phí sử dụng xe khi đi công tác (bao gồm cả đi họp) trên địa bàn thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối tượng khoán: Các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác khi đi công tác theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ, gồm: Cục trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương của Cục thuế, Kho bạc nhà nước, Cục Hải quan, Cục Dự trữ nhà nước khu vực có trụ sở tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
b) Đối với các Cục (và đơn vị tương đương) có trụ sở tại các tỉnh, thành phố còn lại (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh).
- Phạm vi khoán: Quy định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác (bao gồm cả đi họp) trên địa bàn thành phố, thị xã thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi các Cục (và đơn vị tương đương) đóng trụ sở làm việc.
- Đối tượng khoán: Các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác khi đi công tác theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ, gồm: Cục trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương của Cục thuế, Kho bạc nhà nước, Cục Hải quan, Cục Dự trữ nhà nước khu vực tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh).
1.3. Quy định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác không áp dụng đối với xe chuyên dùng.
2. Về xác định mức khoán:
Mức khoán đi công tác (đồng/tháng) | = | Đơn giá khoán (đồng/km) | x | Khoảng cách thực tế đi công tác hàng tháng của từng chức danh (km) |
Trong đó:
- Đơn giá khoán: là 13.000 đồng/km. Trường hợp, các tỉnh, thành phố thông báo đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác trên địa bàn, các đơn vị có trách nhiệm thực hiện theo thông báo của địa phương và báo cáo việc thực hiện về Tổng cục để báo cáo Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch - Tài chính).
- Khoảng cách thực tế đi công tác: là số km thực tế khi đi công tác hàng tháng (số km từ trụ sở cơ quan đến địa điểm công tác) của từng chức danh được xác định trên cơ sở lịch trình công tác thực tế của chức danh được Thủ trưởng đơn vị xác nhận.
3. Trách nhiệm và tổ chức thực hiện:
Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ nhà nước, Kho bạc nhà nước, Ủy ban Chứng khoán nhà nước có trách nhiệm:
3.1. Ban hành quy định cụ thể khoán kinh phí sử dụng xe khi đi công tác của các Tổng cục và tương đương; các Cục (và đơn vị tương đương) tại địa phương theo quy định tại Quyết định này và Quyết định số 687/QĐ-BTC ngày 19/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác của các Cục, Vụ (và đơn vị tương đương), các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, thời gian áp dụng từ 15/5/2017; đảm bảo nguyên tắc việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung phải đúng đối tượng, không phát sinh tăng chi phí hành chính hàng năm, không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các nhiệm vụ được giao. Báo cáo việc ban hành quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác của các Tổng cục và các Cục (và đơn vị tương đương) tại địa phương và tình hình thực hiện về Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 15/6/2017.
3.2. Chỉ đạo thực hiện sắp xếp xe ô tô, lái xe sau thực hiện khoán, báo cáo Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch - Tài chính).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2017. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính (Cục Kế hoạch - Tài chính) để nghiên cứu, hướng dẫn và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Tổng cục và tương đương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 1495/BHXH-TCKT năm 2016 về chấn chỉnh công tác quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 1997/QĐ-BTC năm 2016 quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4766/BHXH-TCKT năm 2016 về quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1495/BHXH-TCKT năm 2016 về chấn chỉnh công tác quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 1997/QĐ-BTC năm 2016 quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4766/BHXH-TCKT năm 2016 về quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 824/QĐ-BTC năm 2017 quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác của Tổng cục và cấp Cục (và đơn vị tương đương) tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 824/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/05/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực