- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 4Thông tư 26/2011/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 52/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 820/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 22 tháng 04 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh số 23/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2013 quy định về quản lý các dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 sửa đổi một số điều của Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 599/TTr-STNMT-BVMT ngày 25 tháng 3 năm 2014),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng nghiệm thu dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng nghiệm thu dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về quản lý các dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây viết tắt là Hội đồng).
Quy chế này áp dụng đối với Hội đồng nghiệm thu dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập; các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức và hoạt động của Hội đồng nghiệm thu dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh (viết tắt là dự án/nhiệm vụ).
Điều 3. Chức năng của Hội đồng
Hội đồng có chức năng tư vấn giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, đánh giá những kết quả đạt được về nội dung, tiến độ thực hiện, khối lượng công việc hoàn thành, chưa hoàn thành so với đề cương thuyết minh được duyệt. Hội đồng chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ quan tổ chức việc nghiệm thu về tính khách quan, trung thực của các kết luận về kết quả thực hiện Dự án/nhiệm vụ.
Điều 4. Nguyền tắc làm việc của Hội đồng
- Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, thảo luận công khai, trực tiếp giữa các thành viên của Hội đồng và kết luận theo đa số.
- Các hoạt động của hội đồng nghiệm thu được thực hiện thông qua cơ quan thường trực nghiệm thu dự án do Sở Tài nguyên và Môi trường bố trí, thành lập.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu kết thúc dự án/nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 6. Cơ cấu, thành phần của Hội đồng
1. Hội đồng phải bảo đảm có ít nhất 05 (năm) thành viên bao gồm: Chủ tịch Hội đồng, Thư ký và một số Ủy viên; trường hợp cần thiết có thêm 01 Phó Chủ tịch Hội đồng.
2. Thành phần của Hội đồng thẩm định:
- Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường/Chi cục Bảo vệ môi trường;
- Ủy viên Hội đồng: Đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, đại diện của các cơ quan quản lý có liên quan trực tiếp đến vấn đề môi trường và tài chính của dự án và các chuyên gia;
- Ủy viên Thư ký: phải là công chức/nhân viên của cơ quan thường trực nghiệm thu.
- Số lượng thành viên trong Hội đồng do cơ quan ra quyết định thành lập quy định.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG, THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG
Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên Hội đồng
1. Trách nhiệm của Ủy viên Hội đồng:
a) Nghiên cứu hồ sơ nghiệm thu dự án/nhiệm vụ và các tài liệu có liên quan do cơ quan thường trực nghiệm thu cung cấp.
b) Tham gia các cuộc họp của Hội đồng nghiệm thu dự án theo sự bố trí của cơ quan thường trực nghiệm thu.
c) Viết Bản nhận xét, đánh giá kết quả dự án/nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy chế này để trình bày tại phiên họp chính thức của Hội đồng.
d) Thực hiện nhiệm vụ tại phiên họp Hội đồng một cách khoa học, trung thực, khách quan. Bỏ phiếu đánh giá kết quả thực hiện dự án/nhiệm vụ tại phiên họp chính thức của Hội đồng.
đ) Quản lý các tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật và nộp lại các tài liệu này khi có yêu cầu của cơ quan thường trực nghiệm thu sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
e) Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức việc nghiệm thu và trước pháp luật về những ý kiến nhận xét, đánh giá của mình đối với kết quả thực hiện dự án/nhiệm vụ.
2. Quyền hạn của các thành viên Hội đồng:
a) Đề nghị cơ quan thường trực nghiệm thu cung cấp đầy đủ các tài liệu, số liệu liên quan đến hồ sơ dự án/nhiệm vụ đề nghị nghiệm thu để phục vụ cho việc nghiên cứu, đánh giá.
b) Được tham dự các cuộc họp của Hội đồng nghiệm thu; tham gia các cuộc họp, hội nghị chuyên đề và các hoạt động khác để phục vụ trực tiếp công việc nghiệm thu theo bố trí của cơ quan thường trực nghiệm thu.
c) Đối thoại trực tiếp với đơn vị chủ trì dự án/nhiệm vụ và đơn vị thực hiện dự án/nhiệm vụ tại phiên họp của Hội đồng nghiệm thu; được bảo lưu ý kiến trong trường hợp có ý kiến khác với kết luận của Hội đồng.
d) Được hưởng thù lao theo chế độ tài chính hiện hành khi thực hiện nhiệm vụ: viết bản nhận xét quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; tham gia các cuộc họp của Hội đồng nghiệm thu, các hội nghị, hội thảo chuyên đề và các hoạt động, công việc khác được giao trong quá trình nghiệm thu; được thanh toán các khoản chi phí đi lại, ăn, ở và các chi phí khác theo quy định của pháp luật khi tham gia các hoạt động của Hội đồng.
Điều 8. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Điều 7 của Quy chế này, Chủ tịch Hội đồng còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Điều hành các cuộc họp của Hội đồng.
2. Xử lý các ý kiến trao đổi, thảo luận tại các cuộc họp của Hội đồng và kết luận các cuộc họp của Hội đồng nghiệm thu.
3. Ký biên bản họp và chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức nghiệm thu và trước pháp luật về các kết luận đưa ra trong các cuộc họp của Hội đồng.
Điều 9. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng
Thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng tại phiên họp Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
Điều 10. Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên Thư ký
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Điều 7 của Quy chế này, Ủy viên Thư ký còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Cung cấp mẫu bản nhận xét và phiếu đánh giá cho các thành viên Hội đồng.
2. Báo cáo Chủ tịch Hội đồng về những tồn tại chính của hồ sơ trên cơ sở tự nghiên cứu và tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng nghiệm thu.
3. Đọc bản nhận xét của các thành viên Hội đồng không tham gia phiên họp chính thức của Hội đồng nghiệm thu.
4. Ghi và ký biên bản các cuộc họp của Hội đồng; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực của nội dung biên bản các cuộc họp Hội đồng.
5. Lập các hồ sơ, chứng từ phục vụ việc thanh toán các hoạt động của Hội đồng nghiệm thu.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho hoạt động của Hội đồng theo yêu cầu của cơ quan thường trực nghiệm thu.
Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thường trực nghiệm thu
1. Rà soát tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị nghiệm thu kết thúc dự án/nhiệm vụ chuyên môn để tiến hành việc nghiệm thu. Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị chủ trì dự án hoàn thiện hồ sơ.
2. Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, dự thảo Tờ trình và quyết định thành lập hội đồng nghiệm thu với cơ cấu và thành phần theo quy định tại Điều 6 Quy chế này trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
3. Thu thập, cung cấp các thông tin liên quan đến dự án, nhiệm vụ cho hội đồng nghiệm thu.
4. Tổ chức các cuộc họp của hội đồng nghiệm thu dự án/nhiệm vụ.
5. Thông báo bằng văn bản cho đơn vị chủ trì thực hiện dự án/nhiệm vụ về kết quả nghiệm thu và những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung để được nghiệm thu đối với dự án/nhiệm vụ thực hiện trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức phiên họp chính thức của Hội đồng.
6. Tổ chức thẩm tra hồ sơ nghiệm thu; xác nhận kết quả dự án/nhiệm vụ đã hoàn thành và giao nộp sản phẩm vào lưu trữ trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ khi nhận đủ hồ sơ đã hoàn chỉnh, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng do đơn vị chủ trì dự án, nhiệm vụ gửi lại).
7. Tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả dự án/nhiệm vụ hoàn thành (kèm dự thảo quyết định) theo mẫu Phụ lục 3 kèm theo Quy chế này.
Điều 12. Điều kiện tiến hành phiên họp chính thức của Hội đồng
Phiên họp chính thức của Hội đồng nghiệm thu chỉ được tiến hành khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có mặt Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt (viết tắt là người chủ trì phiên họp) và Ủy viên thư ký.
2. Có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số lượng thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập của cơ quan tổ chức việc nghiệm thu.
3. Có mặt Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì dự án/nhiệm vụ; trong trường hợp không thể tham dự, Thủ trưởng đơn vị (hoặc cấp phó) phải có văn bản ủy quyền cho người có trách nhiệm của dự án tham dự và chịu trách nhiệm về những ý kiến của người được ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải được người ủy quyền ký, ghi rõ họ tên, chức danh kèm theo dấu cơ quan.
4. Đơn vị thực hiện dự án/nhiệm vụ được tham dự và giải trình các vấn đề liên quan đến kết quả thực hiện dự án/nhiệm vụ tại phiên họp của Hội đồng.
Điều 13. Nội dung và trình tự phiên họp chính thức của Hội đồng
1. Ủy viên thư ký đọc quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
2. Chủ tịch Hội đồng nêu những nội dung và yêu cầu chủ yếu đối với việc đánh giá nghiệm thu;
3. Đơn vị thực hiện dự án/nhiệm vụ báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện dự án/nhiệm vụ;
4. Các ủy viên đọc Bản nhận xét, đánh giá dự án/nhiệm vụ;
5. Ủy viên thư ký đọc Bản nhận xét, đánh giá của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo;
6. Thành viên Hội đồng nêu câu hỏi đối với đơn vị thực hiện dự án/nhiệm vụ về kết quả và các vấn đề liên quan của dự án/nhiệm vụ;
7. Đơn vị thực hiện dự án/nhiệm vụ trả lời các câu hỏi của Hội đồng;
8. Hội đồng thảo luận kín và tiến hành đánh giá đối với đề tài, dự án theo mẫu Phụ lục 4 kèm theo Quy chế này;
9. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu và tiến hành bỏ phiếu: Ban kiểm phiếu gồm 3 thành viên, trong đó có một Trưởng ban; phiếu hợp lệ là phiếu đánh giá ở một trong hai mức “Đạt” hoặc “Không đạt”.
10. Trưởng ban kiểm phiếu thông báo kết quả kiểm phiếu đối với dự án/nhiệm vụ theo mẫu Phụ lục 5 kèm theo Quy chế này;
11. Chủ tịch Hội đồng thông báo kết luận đánh giá của Hội đồng nghiệm thu; trong đó cần nêu rõ, cụ thể những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện đối với dự án/nhiệm vụ.
Trong trường hợp Hội đồng đánh giá xếp loại là “Không đạt”, cần xác định rõ những nội dung, công việc đã hoàn thành, chưa hoàn thành so với đề cương thuyết minh được duyệt;
12. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp.
Điều 14. Biên bản phiên họp chính thức của Hội đồng
1. Diễn biến phiên họp và ý kiến thảo luận, ý kiến nhất trí, không nhất trí, ý kiến bảo lưu của thành viên Hội đồng tại phiên họp chính thức của Hội đồng được ghi chép một cách đầy đủ, trung thực vào biên bản phiên họp.
2. Biên bản phiên họp chính thức của hội đồng nghiệm thu phải được người chủ trì phiên họp và Ủy viên thư ký ký vào góc phía dưới bên trái của từng trang, ký và ghi rõ họ tên chức danh trong hội đồng ở trang cuối cùng.
3. Mẫu biên bản phiên họp chính thức của Hội đồng được quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Quy chế này,
Điều 15. Kết luận của Hội đồng
1. Kết luận của Hội đồng phải thể hiện rõ những nội dung sau đây:
a) Những kết quả dự án/nhiệm vụ đạt được theo đề cương được duyệt;
b) Những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện đối với dự án/nhiệm vụ (nếu có) dựa trên cơ sở ý kiến của các thành viên Hội đồng nghiệm thu;
c) Kết quả thẩm định ở một (01) trong hai (02) mức độ: “Đạt” hoặc “Không đạt” dựa trên cơ sở kết quả kiểm phiếu đánh giá theo nguyên tắc được quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Nguyên tắc đưa ra kết quả đánh giá:
- Dự án/nhiệm vụ được đánh giá ở mức “Đạt” khi có ít nhất 2/3 số phiếu đánh giá “Đạt” trên tổng số thành viên Hội đồng có mặt.
- Dự án/nhiệm vụ được đánh giá ở mức “Không đạt”: khi có trên một phần ba (1/3) số thành viên Hội đồng đánh giá “Không đạt”.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu xét thấy cần điều chỉnh Quy chế này, các cơ quan, đơn vị chủ động phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU KẾT THÚC DỰ ÁN
UBND TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-STNMT | , ngày tháng năm 201 … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng nghiệm thu dự án/nhiệm vụ ....
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Thông tư số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về quản lý các đề tài, dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh v/v ban hành Quy định về quản lý các dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 201 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí của dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Đơn vị... tại văn bản số ... ngày tháng năm 201 về việc đề nghị nghiệm thu Dự án ... ;
Theo đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng nghiệm thu dự án/nhiệm vụ “ ... ”, gồm các thành viên sau đây:
1 ……………….. (Chủ tịch Hội đồng)
2. ………………. (Ủy viên phản biện 1)
3. ……………….. (Ủy viên)
…
Điều 2. Hội đồng nghiệm thu có nhiệm vụ tư vấn giúp cơ quan phê duyệt dự án, nhiệm vụ (....) trong việc xem xét, đánh giá kết quả sản phẩm của nhiệm vụ nói trên theo Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí.
Hội đồng nghiệm thu tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
…………………………………………………………………….., Thủ trưởng các Đơn vị có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
MẪU BẢN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN/NHIỆM VỤ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN NHẬN XÉT
KẾT QỦA THỰC HIỆN DỰ ÁN/NHIỆM VỤ
1. Họ và tên người nhận xét: ...
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác: ...
3. Nơi công tác (tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail): ...
4. Chức danh trong hội đồng ngày tháng năm 20……., theo Quyết định số /QĐ-……………. ngày ….. tháng ….. năm 20…….... của ...............................: …
5. Ý kiến nhận xét
5.1. Về phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát,...
5.2. Mức độ hoàn thành so với mục tiêu, yêu cầu của sản phẩm của Dự án/nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt (tiến độ thực hiện, khối lượng công việc hoàn thành, chưa hoàn thành so với đề cương thuyết minh được duyệt)
5.3. Đánh giá tác động của Dự án/nhiệm vụ tới công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và hiệu quả về kinh tế, xã hội.
5.4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả Dự án/nhiệm vụ và tài liệu cần thiết kèm theo: (đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc)
5.5. Đánh giá kết quả việc thực hiện đề tài:
- Đạt: □
- Không đạt: □
Trường hợp mức xếp loại “Không đạt”, cần xác định rõ những nội dung thực hiện không phù hợp với Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí thực hiện dự án/nhiệm vụ đã được phê duyệt gồm:
6. Ý kiến về những tồn tại và đề xuất hướng giải quyết:
| (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (...) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-………….. | …………….., ngày tháng năm 20 … |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HOÀN THÀNH
THẨM QUYỀN BAN HÀNH………
Căn cứ …………………………………………………………………………………….;
Căn cứ …………………………………………………………………………………….;
Xét đề nghị của ………………………………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả dự án "…" do Đơn vị... thực hiện.
Điều 2. Kết quả dự án được đưa vào cơ sở dữ liệu và nộp vào lưu trữ tại .... để quản lý và khai thác, sử dụng theo quy định hiện hành. Cơ quan chủ trì thực hiện (…..) có trách nhiệm tiếp thu và tiếp tục mở rộng ứng dụng sản phẩm này.
Điều 3. ……………………………………………. và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ Họ và tên |
DANH MỤC SẢN PHẨM, HỒ SƠ, TÀI LIỆU ...
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ- ……… ngày... tháng... năm 20 của ………………….. về việc phê duyệt Dự án, nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành)
STT | Loại sản phẩm, hồ sơ, tài liệu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày tháng năm 201… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN/NHIỆM VỤ
1. Tên đề tài:
2. Người đánh giá:
(Họ và tên, chức Danh khoa học, học vị - nếu có)
Nội dung đánh giá:
1. Về các phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát...
(đánh dấu √ vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
2. Mức độ hoàn thành so với mục tiêu, yêu cầu của sản phẩm của Dự án/nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(đánh dấu √ vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
3. Đánh giá tác động của Dự án/nhiệm vụ tới công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và hiệu quả về kinh tế, xã hội.
(đánh dấu √ vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo ... (yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc)
(đánh dấu √ vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
5. Đánh giá, xếp loại chung về kết quả đề tài (đánh dấu √ vào ô tương ứng):
Đạt □
Không đạt □
6. Ý kiến khác (nếu có):
| Người viết đánh giá |
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……………., ngày tháng năm 201… |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN/NHIỆM VỤ
1. Tên đề tài/dự án: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. Kết quả bỏ phiếu đánh giá:
- Số phiếu phát ra: …………………
- Số phiếu thu về: ………………….
- Số phiếu hợp lệ: …………………
- Số phiếu đánh giá ở mức đạt, không đạt/tổng số phiếu hợp lệ:
· Đạt: …………/……………….
· Không đạt: ………../………..
3. Kết luận (đề tài/dự án được đánh giá ở mức “Đạt” khi có ít nhất 2/3 số phiếu đánh giá “Đạt" trên tổng số thành viên Hội đồng có mặt)
Đạt □
Không đạt □
CÁC THÀNH VIÊN BAN KIỂM PHIẾU | TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU |
MẪU BIÊN BẢN PHIÊN HỌP CHÍNH THỨC CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU DỰ ÁN/NHIỆM VỤ
Tên Đề tài, dự án, nhiệm vụ:
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định số... ngày ... tháng ... năm ... của …
Thời gian họp: ngày ... tháng ... năm ...
Địa chỉ nơi họp: ...
1. Thành phần tham dự phiên họp hội đồng nghiệm thu:
1.1. Hội đồng thẩm định:
- Thành viên hội đồng có mặt (chỉ nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt): ...
- Thành viên hội đồng vắng mặt: (ghi rõ số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của tất cả các thành viên vắng mặt, nêu rõ có lý do hoặc không có lý do; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy quyền):
1.2. Cơ quan được giao chủ trì Dự án (ghi rõ họ, tên, chức vụ tất cả các thành viên của cơ quan được giao chủ trì Dự án tham dự họp; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên, ngày tháng của văn bản ủy quyền): ...
1.3. Đơn vị thực hiện Dự án/nhiệm vụ (ghi rõ họ tên, học vị và chức vụ của đại diện đơn vị thực hiện tham dự họp): ...
1.4. Đại biểu tham dự: ...
2. Nội dung và diễn biến phiên họp:
(Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng nghiệm thu)
2.1. Ủy viên thư ký thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp (Chủ tịch hội đồng hoặc Phó chủ tịch hội đồng trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt) điều hành phiên họp.
2.2. Đơn vị thực hiện Dự án/nhiệm vụ báo cáo kết quả thực hiện Dự án/nhiệm vụ;
2.3. Trao đổi, thảo luận giữa các thành viên hội đồng với Đơn vị thực hiện Dự án/nhiệm vụ về kết quả và các vấn đề liên quan của Dự án/nhiệm vụ;
2.4. Ý kiến nhận xét, đánh giá về kết quả thực hiện Dự án/nhiệm vụ của các thành viên hội đồng;
2.5. Ý kiến của các đại biểu tham dự (nếu có)
2.6. Ý kiến phản hồi của Đơn vị thực hiện Dự án/nhiệm vụ
3. Kết luận phiên họp:
3.1. Người chủ trì phiên họp thông báo kết luận đánh giá của Hội đồng nghiệm thu (được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên hội đồng nghiệm thu, trong đó nêu rõ, cụ thể những kết quả đạt được theo đề cương được duyệt; Những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện đối với Dự án, nhiệm vụ).
3.2. Ý kiến khác của các thành viên hội đồng nghiệm thu (nếu có):...
3.3. Ý kiến của Cơ quan chủ trì dự án về kết luận của hội đồng: ...
4. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp.
NGƯỜI CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP | THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
Chủ trì phiên họp và Thư ký Hội đồng ký vào góc phía dưới bên trái của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
- 1Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 1324/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức nước tiêu thụ đối với tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 4Thông tư 26/2011/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 1324/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức nước tiêu thụ đối với tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 52/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng nghiệm thu dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 820/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Ngọc Thới
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực