Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỔNG CỤC THUẾ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 05/01/2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2024
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính; Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/BCSĐ ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính về lãnh đạo, chỉ đạo thắng lợi nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-BTC ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế, Thủ trưởng các Cục/Vụ/đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 82/QĐ-TCT ngày 23/01/2024 của Tổng cục Thuế)
I. Mục tiêu, yêu cầu
Tiếp tục, đẩy mạnh cải cách thể chế và môi trường kinh doanh, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, tăng nhanh về số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động; tăng số lượng doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo, chuyển đổi xanh, chuyển đổi số; giảm chi phí đầu vào và chi phí tuân thủ pháp luật trong hoạt động đầu tư, kinh doanh; giảm rủi ro chính sách; củng cố niềm tin và tạo thêm động lực cho doanh nghiệp vượt qua khó khăn, tiếp tục phục hồi và phát triển, Tổng cục Thuế cần tập trung triển khai thực hiện các giải pháp để đạt được mục tiêu cụ thể như sau:
- Tháo gỡ các vướng mắc về hoàn thuế giá trị gia tăng; giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng kịp thời cho doanh nghiệp, người nộp thuế đảm bảo đúng đối tượng, chính sách, quy định.
- Nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính (TTHC), dịch vụ công. Tiếp tục thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, quy định kinh doanh.
- Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024.
II. Nhiệm vụ cụ thể
Xác định cải thiện môi trường kinh doanh là nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên; để cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024, phấn đấu đạt được các chỉ tiêu tại Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số 89/QĐ-BTC ngày 16/01/2024 của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế cần tập trung triển khai các nhiệm vụ cụ thể sau (chi tiết tại Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo):
1. Rà soát, báo cáo về chính sách thuế đối với hoạt động chế biến thủy sản gửi Cục QLGS CST (BTC) tổng hợp báo cáo khi có chương trình sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp
Phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quy định rõ chế biến thủy sản là “hoạt động chế biến” để thực hiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp theo tinh thần đã nêu tại Văn bản số 2550/BTC-TCT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài chính về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Tháo gỡ các vướng mắc về hoàn thuế giá trị gia tăng; giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng kịp thời cho doanh nghiệp, người nộp thuế đảm bảo đúng đối tượng, chính sách, quy định
- Rà soát và đề xuất hoàn thiện các quy định pháp luật về hoàn thuế GTGT nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về hoàn thuế GTGT cho doanh nghiệp, người nộp thuế. Đẩy mạnh công tác hoàn thuế GTGT, nâng cao tính chủ động trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế;
- Thường xuyên rà soát hồ sơ hoàn thuế còn vướng mắc, tồn đọng để có biện pháp giải quyết kịp thời, đảm bảo đúng quy định.
3. Nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công
Thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 101/QĐ-TCT ngày 29/01/2024 ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2024 của Tổng cục Thuế, Quyết định số 1262/QĐ-TCT ngày 10/8/2022 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1507/QĐ-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
4. Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ
- Ban hành quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế các cấp;
- Xây dựng hệ thống thông tin giải quyết TTHC ngành thuế, kết nối với hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Tài chính;
- Thực hiện đồng bộ, triệt để việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC, phục vụ giải quyết TTHC, đồng thời để khai thác, tái sử dụng;
- Đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp, tổ chức tham gia tạo lập tài khoản định danh điện tử, sử dụng kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và việc lưu trữ, tái sử dụng kết quả giải quyết TTHC.
5. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ khác về cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, quy định kinh doanh
- Cập nhật dữ liệu quy định kinh doanh trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh;
- Đăng các văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được tham vấn, lấy ý kiến trên Cổng tham vấn và tra cứu Dữ liệu được cập nhật, đăng tải quy định kinh doanh;
- Trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa đã được phê duyệt;
- Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025.
III. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các Cục/Vụ/đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm
- Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ; Quyết định số 89/QĐ-BTC ngày 16/01/2024 của Bộ Tài chính và Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024, thực hiện:
- Xây dựng và cụ thể hóa thành kế hoạch hoặc văn bản triển khai (theo thực tế triển khai tại đơn vị) hoàn thành trước ngày 15 tháng 02 năm 2024.
- Định kỳ trước ngày 05 tháng 6 và trước ngày 05 tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao gửi Văn phòng Tổng cục để tổng hợp trình Tổng cục và báo cáo Bộ.
- Nghiên cứu, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, quy định kinh doanh, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong lĩnh vực TTHC, dịch vụ công đảm bảo chỉ tiêu được giao trong năm 2024 theo yêu cầu tại Nghị quyết và bảng Phân công nhiệm vụ (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
2. Văn phòng có trách nhiệm
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch hành động, kịp thời báo cáo Tổng cục, Bộ Tài chính những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp góp phần cải thiện năng lực cạnh tranh quốc gia trong phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế.
- Định kỳ 06 tháng và cả năm tổng hợp báo cáo đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ tại Tổng cục Thuế, trình Tổng cục, báo cáo Bộ theo quy định.
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan đánh giá kết quả triển khai, thực hiện của các đơn vị; trên cơ sở đó đề xuất hình thức thi đua, khen thưởng đối với việc triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ.
3. Tạp chí Thuế, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, Vụ Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế có trách nhiệm thông tin tuyên truyền kịp thời các hoạt động của ngành Thuế về việc triển khai, thực hiện kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 05/01/2024 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 82/QĐ-TCT ngày 23 tháng 01 năm 2024 của Tổng cục Thuế)
STT | Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì hoặc đầu mối | Đơn vị phối hợp | Tiến độ thực hiện | |
I | Hoàn thiện, sửa đổi quy định về chế biến thủy sản để thực hiện chính sách thuế TNDN |
| ||||
1 | Rà soát, báo cáo về chính sách thuế đối với hoạt động chế biến thủy sản gửi Cục QLGS CST (BTC) tổng hợp báo cáo khi có chương trình sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp. | Báo cáo rà soát và phối hợp xây dựng văn bản QPPL | Vụ CS | Các Cục/Vụ/đơn vị liên quan | Trước tháng 9/2024 | |
II | Tháo gỡ các vướng mắc về hoàn thuế giá trị gia tăng; giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng kịp thời cho doanh nghiệp, người nộp thuế đảm bảo đúng đối tượng, chính sách, quy định |
| ||||
1 | Rà soát và đề xuất hoàn thiện các quy định pháp luật về hoàn thuế GTGT nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về hoàn thuế GTGT cho doanh nghiệp, người nộp thuế. Đẩy mạnh công tác hoàn thuế GTGT, nâng cao tính chủ động trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế | Các văn bản đề xuất, văn bản hướng dẫn, chỉ đạo được ban hành | Vụ KK | Cục TTKT, Ban QLRR, Vụ CS, Cục Thuế các tỉnh, tp và Các đơn vị có liên quan | Năm 2024 | |
2 | Rà soát hồ sơ hoàn thuế còn vướng mắc, tồn đọng để có biện pháp giải quyết kịp thời, đảm bảo đúng quy định. | Văn bản chỉ đạo, rà soát; báo cáo kết quả | Vụ KK | Cục Thuế các tỉnh, tp và Các đơn vị có liên quan | Năm 2024 | |
III | Nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công |
| ||||
1 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt tỷ lệ 80% |
| ||||
1.1 | Rà soát các TTHC đủ điều kiện để đề xuất xây dựng dịch vụ công toàn trình | Báo cáo rà soát, đề xuất của đơn vị | Các Cục/vụ/đơn vị có TTHC; Văn phòng làm đầu mối tổng hợp | Cục CNTT | Thường xuyên | |
1.2 | Lập danh mục TTHC để trình Tổng cục, báo cáo Bộ xây dựng, cung cấp dịch vụ công toàn trình | Báo cáo kết quả | Văn phòng làm đầu mối tổng hợp | Cục CNTT, Cục/vụ/đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
2 | Thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt tỷ lệ 45% |
| ||||
2.1 | Đề xuất các dịch vụ công thực hiện thanh toán điện tử | Báo cáo rà soát, đề xuất của đơn vị | Các Cục/vụ/đơn vị có TTHC; Văn phòng làm đầu mối tổng hợp | Cục CNTT | Thường xuyên | |
2.2 | Lập danh mục trình Tổng cục, báo cáo Bộ phê duyệt về thực hiện cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử trên cơ sở đề xuất của đơn vị | Danh mục TTHC thực hiện cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử | Cục CNTT chủ trì; Văn phòng làm đầu mối tổng hợp | Các Cục/vụ/đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
2.3 | Tuyên truyền, đề nghị người dân tham gia thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Bản tin, bài báo đăng trên các trang tin điện tử, tạp chí của Tổng cục Thuế | Vụ TTHT | Văn phòng, Tạp chí thuế | Thường xuyên | |
3 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC đạt tỷ lệ 50% | |||||
3.1 | Tiếp nhận, giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Các đơn vị được giao tiếp nhận, giải quyết TTHC | Vụ TTHT, Văn phòng và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
3.2 | Tiếp tục đẩy mạnh việc tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Các đơn vị được giao tiếp nhận, giải quyết TTHC | Vụ TTHT, Văn phòng và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
4 | Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đạt tỷ lệ 80% và Khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa đạt tỷ lệ 50% | |||||
4.1 | Thực hiện số hóa hồ sơ đối với các TTHC được tiếp nhận thuộc phạm vi quản lý | Báo cáo kết quả | Các đơn vị được giao tiếp nhận, giải quyết TTHC | Vụ TTHT, CNTT, Văn phòng và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
4.2 | Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC đã tiếp nhận, xử lý | Báo cáo kết quả | Các đơn vị được giao tiếp nhận, giải quyết TTHC | Vụ TTHT, CNTT, Văn phòng và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
5 | Công bố, công khai TTHC đúng hạn đạt tỷ lệ 100%. | |||||
5.1 | Gửi hồ sơ công bố TTHC về Văn phòng ngay khi văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC được ban hành | Hồ sơ công bố TTHC | Các đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC | Văn phòng | Thường xuyên | |
5.2 | Lấy ý kiến các đơn vị liên quan về hồ sơ công bố TTHC | Văn bản lấy ý kiến | Văn phòng | Văn phòng Bộ, Pháp chế Bộ và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
5.3 | Hoàn thiện hồ sơ, trình Tổng cục để trình Bộ ban hành Quyết định công bố TTHC | Quyết định công bố | Văn phòng | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
5.4 | Công bố, công khai TTHC đã được công bố tại Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế; hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện niêm yết theo quy định | Các TTHC được công bố, công khai | Văn phòng | Cục CNTT, Cục thuế DNL, Cục thuế các tỉnh, thành phố | Thường xuyên | |
6 | Kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt tỷ lệ 100% theo hướng dẫn đồng bộ dữ liệu của Chính phủ, Bộ Tài chính | |||||
6.1 | Đề xuất phương án đồng bộ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành lên Cổng Dịch vụ công quốc gia gửi Cục Tin học | Văn bản đề xuất của đơn vị | Các đơn vị được giao chủ trì soạn thảo VBQPPL quy định TTHC | Cục CNTT | Thường xuyên | |
6.2 | Báo cáo Tổng cục, trình Bộ phương án đồng bộ dữ liệu lên Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn bản báo cáo cấp có thẩm quyền | Cục CNTT | Các đơn vị được giao chủ trì soạn thảo VBQPPL quy định TTHC | Thường xuyên | |
6.3 | Kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt tỷ lệ 100% theo hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Tài chính | Kết quả giải quyết TTHC được đồng bộ trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Các đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL quy định TTHC có giải quyết qua Cổng dịch vụ công quốc gia | Cục CNTT và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
7 | Xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn đạt 100% | |||||
7.1 | Thực hiện phân công trả lời và đăng tải kết quả trả lời phản ánh kiến nghị được tiếp nhận trên Cổng dịch vụ công theo đúng quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 226/QĐ-TCT | Phiếu chuyển đơn vị trả lời | Văn phòng | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
7.2 | Trả lời phản ánh kiến nghị theo đúng quy định tại Quyết định số 226/QĐ-TCT về việc ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế trên Hệ thống thông tin Chính phủ. | Văn bản trả lời được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Các đơn vị tiếp nhận phản ánh, kiến nghị | Văn phòng | Thường xuyên | |
8 | Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp đạt tỷ lệ 90% | |||||
8.1 | Phát phiếu đánh giá việc giải quyết TTHC tại cơ quan thuế các cấp | Phiếu đánh giá theo quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC | Vụ TTHT và Bộ phận một cửa tại CQT các cấp | Văn phòng và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
8.2 | Tuyên truyền, phổ biến đến đối tượng thực hiện TTHC thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử | Tuyên truyền từ cán bộ tại Bộ phận Một cửa, bản tin, bài báo trên trang tin điện tử, tạp chí của Tổng cục Thuế | Vụ TTHT | Văn phòng, Tạp chí thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố | Thường xuyên | |
IV | Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ | |||||
1 | Ban hành quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế các cấp; | Quyết định của Tổng cục Thuế | Vụ TTHT | Các đơn vị có liên quan | Quý I/2024 | |
2 | Xây dựng hệ thống thông tin giải quyết TTHC ngành thuế, kết nối với hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Tài chính; | Báo cáo kết quả | Cục CNTT | Các đơn vị có liên quan | Quý I/2024 | |
3 | Đẩy mạnh thực hiện đồng bộ, triệt để việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC. | Văn bản hướng dẫn, triển khai | Vụ TTHT | Văn phòng và các đơn vị có liên quan | Năm 2024 | |
4 | Đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp, tổ chức tham gia tạo lập tài khoản định danh điện tử, sử dụng kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và việc lưu trữ, tái sử dụng kết quả giải quyết TTHC. | Văn bản, tin bài tuyên truyền | Vụ TTHT | Các đơn vị có liên quan | Năm 2024 | |
V | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ khác về cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, quy định kinh doanh | |||||
1 | Cập nhật dữ liệu quy định kinh doanh trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh; | Dữ liệu quy định kinh doanh được cập nhật, đăng tải | Các Cục/vụ/đơn vị thuộc Tổng cục Thuế | Các đơn vị có liên quan | Năm 2024 | |
2 | Đăng các văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được tham vấn, lấy ý kiến trên Cổng tham vấn và tra cứu Dữ liệu được cập nhật, đăng tải quy định kinh doanh; | Văn bản gửi Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh đăng tải | Các Cục/vụ/đơn vị thuộc Tổng cục Thuế | Các đơn vị có liên quan | Năm 2024 | |
3 | Trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa đã được phê duyệt; | Nghị định, Thông tư được ban hành | Các Cục/vụ/đơn vị thuộc Tổng cục Thuế | Văn phòng | Năm 2024 | |
4 | Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025. | Văn bản rà soát, đề xuất gửi Văn phòng Bộ | Văn phòng làm đầu mối triển khai và tổng hợp kết quả | Các đơn vị có liên quan | Quý III/2024 | |
- 1Quyết định 148/QĐ-TCHQ Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 3808/TCT-VP năm 2023 triển khai nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao hiệu quả tư vấn chính sách do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông báo 537/TB-VPCP năm 2023 kết luận của Thường trực Chính phủ tại cuộc họp về dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2023, phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; dự thảo Nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024; dự thảo Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023; dự thảo Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 72/QĐ-BXD về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 15/2021/QĐ-TTg sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Công văn 2550/BTC-TCT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chế biến thủy sản do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1262/QĐ-TCT năm 2022 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1507/QĐ-BTC về kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 766/QĐ-TTg phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 8Quyết định 148/QĐ-TCHQ Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 3808/TCT-VP năm 2023 triển khai nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao hiệu quả tư vấn chính sách do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Thông báo 537/TB-VPCP năm 2023 kết luận của Thường trực Chính phủ tại cuộc họp về dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2023, phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; dự thảo Nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024; dự thảo Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023; dự thảo Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 72/QĐ-BXD về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 89/QĐ-BTC Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 82/QĐ-TCT Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024
- Số hiệu: 82/QĐ-TCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/01/2024
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Mai Xuân Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra